sweetjerry2007
New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
Những giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu gạo tại Công ty Xuất Nhập Khẩu Tổng Hợp I – Hà Nội
LỜI NÓI ĐẦU
Trong xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế diễn ra sôi động, nền kinh tế Việt Nam đang từng bước hội nhập với các nền kinh tế khu vực và quốc tế, thì hoạt động thương mại quốc tế trở thành hoạt động mang tính chất sống còn vì sự cất cánh và phát triển của đất nước cũng như của từng doanh nghiệp.
Chính vì vậy, từ 30 doanh nghiệp đầu những năm 80 được phép kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp với nước ngoài, đến nay nước ta đã có trên 20.000 doanh nghiệp trực tiếp kinh doanh xuất nhập khẩu với nước ngoài. Cùng với nó, kim ngạch xuất nhập khẩu cũng tăng lên không ngừng.
Có thể nói xuất khẩu lương thực kể từ năm 1989 (Và các năm tiếp theo) đã chuyển Việt Nam từ một nước nhập khẩu sang nước xuất khẩu, cải thiện đời sống của một bộ phận lớn dân cư, gia tăng sức mua của xã hội, giảm bớt thâm hụt thương mại và làm tiền đề quan trọng chống lạm phát có kết quả, từ đó tác động tích cực đến quá trình phát triển kinh tế Việt Nam trong nững năm sau này.
Thành quả trên mặt trận lương thực là một thành quả nổi bật trong những năm cuối thập kỷ 80, là bước khởi đầu trong quá trình chuyển đổi kinh tế, chấm dứt thời kỳ dài khủng khoảng thiếu hụt lương thực, tạo niềm tin trong nhân dân đối với sự lãnh đạo của Đảng, ổn định tình hình kinh tế xã hội trong bối cảnh hết sức phức tạp của các năm 1986 – 1990, và là điều kiện quan trọng để thực hiện tốt công nghiệp hoá hiện đại hoá, hiện đại hoá đất nước.
Với những lợi Ých to lớn mang lại từ hoạt động kinh doanh xuất khẩu gạo như vậy, hiện tại, ở Việt Nam đã có khá nhiều doanh ngiệp tham gia vào hoạt động này. thực tế trong lĩnh vực kinh doanh xuất khẩu, mỗi một doanh nghiệp đều có những điểm mạnh cũng như điểm yếu riêng. Để có thể đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu của mình, vấn đề đặt ra của các doanh nghiệp đó là xác định được đâu là điểm yếu, điểm mạnh của mình và qua đó tìm cách phát huy những điểm mạnh cũng như khắc phục và hạn chế những điểm yếu đó.
Gạo là một trong những mặt hàng xuất khẩu quan trọng của Công ty Xuất Nhập Khẩu Tổng Hợp I – Hà Nội. Trong quá trình nghiên cứu thực tập tại Công ty, em đã trực tiếp được các cô chú trong Công ty giúp đỡ, hướng dẫn em tận tình, giúp em tìm hiểu các hoạt động kinh doanh và đi sâu nghiên cứu, tìm hiểu hoạt động kinh doanh xuất khẩu gạo nói riêng của Công ty.
Với sự hướng dẫn chỉ bảo nhiệt tình của cô giáo, TS: Đào Thị BÝch Hoà cùng các cán bộ nhân viên của Công ty (Đặc biệt là phòng nghiệp vụ 5) cũng như sự lỗ lực tìm tòi, nghiên cứu của bản thân mình em chọn đề tài: “Những giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu gạo tại Công ty Xuất Nhập Khẩu Tổng Hợp I – Hà Nội”.
Trong quá trình thực tập và nghiên cứu để hoàn thiện đề tài này, em được sự giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình của Cô giáo, TS: Đào Thị BÝch Hoà Trưởng bộ môn Kỹ thuật thương mại quốc tế Khoa Thương mại quốc tế cùng với cán bộ nhân viên của Công ty đã giúp em hoàn thành chuyên đề này.
Với tấm lòng trân trọng nhất, em xin chân thành Thank tất cả những người đẵ giúp em đặc biệt là Cô giáo, TS: Đào Thị BÝch Hoà đã giúp em hoàn thành chuyên đề này.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn.
NỘI DUNG
PhÇn I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU CỦA CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU.
I. Khái niệm, vai trò và các hình thức xuất khẩu
1. Khái niệm:
Xuất phát từ xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế, người ta định nghĩa xuất khẩu nh sau:
Xuất khẩu là hình thức hàng hoá được sản xuất ra ở quốc gia này nhưng không dùng ở trong nước mà đem tiêu thụ ở quốc gia khác. Xuất khẩu chính là việc bán hàng hoá và dịch vụ cho nước ngoài.
Xuất khẩu không phải là hoạt động kinh doanh buôn bán riêng lẻ mà là hệ thống quan hệ buôn bán được pháp luật các quốc gia trên thế giới cho phép. Các quốc gia tham gia vào hoạt động mua bán này đều phải tuân theo các tập quán, thông lệ quốc tế. Đối với tất cả các quóc gia trên thế giới, hoạt động xuất khẩu đóng vai trò hết sức quan trọng cho mục tiêu phát triển đất nước, phản ánh mối quan hệ xã hội và sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia.
Trong xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế nh hiện nay thì xuất khẩu là hoạt động tất yếu của mỗi quốc gia trong quá trình phát triển. Các quốc gia có sự khác biệt về điều kiện tự nhiên, vị trí địa lý, nguồn tài nguyên thiên nhiên, con người … do đó mỗi quốc gia sẽ có những thế mạnh, lợi thế riêng. Để tạo ra sự cân bằng trong quá trình sản xuất và tiêu dùng, các quốc gia thường tiến hành trao đổi hàng hoá, dịch vụ với nhau. Tuy vậy, hoạt động xuất khẩu không chỉ diễn ra giữa các quốc gia có lợi thế mà còn diễn ra ngay cả khi quốc gia không có bất kỳ một lợi thế nào. Những quốc gia không có lợi thế vẫn có thể thu được lợi Ých không nhỏ khi tham gia hoạt động xuất khẩu.
2. Vai trò:
2.1. Đối với nền kinh tế quốc dân:
Xuất khẩu có vai trò rất quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế. Cụ thể là:
- Xuất khẩu tạo ra nguồn vốn chủ yếu để nhập khẩu thiết bị máy móc phục vụ mục tiêu công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước.
- Xuất khẩu đóng góp vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển:
Cơ cấu sản xuất và tiêu dùng trên thế giới đã và đang thay đổi vô cùng mạnh mẽ. Đó là thành quả của cuộc Cách mạng khoa học, công nghệ hiện đại. Sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế trong quá trình công nghiệp hoá phù hợp với xu hướng phát triển của kinh tế thế giới là tất yếu đối với nước ta. Có hai cách nhìn nhận về tác động của xuất khẩu đối với sản xuất và dịch chuyển cơ cấu kinh tế.
Một là, xuất khẩu chỉ là việc tiêu thụ những sản phẩm dư thừa do sản xuất vượt quá nhu cầu nội địa.
Hai là, xem thị trường và đặc biệt thị trường thế giới là hướng quan trọng để tổ chức sản xuất.
+ Xuất khẩu tạo điều kiện cho các nghành khác có cơ hội phát triển thuận lợi.
+ Xuất khẩu tạo ra những tiền đề kinh tế – kỹ thuật nhằm cải tạo và nâng cao năng lực sản xuất trong nước
+ Thông qua xuất khẩu, hàng hoá của nước ta sẽ tham gia vào các cuộc cạnh tranh trên thị trường thế giới về giá cả, chất lượng. Để có thể dành được những thắng lợi trong các cuộc cạnh tranh đòi hỏi chúng ta phải tổ chức lại sản xuất, hình thành cơ cấu sản xuất luôn thích nghi được với cơ cấu thị trường.
+ Xuất khẩu còn đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn đổi mới và hoàn thiện công tác quản trị sản xuất kinh doanh.
- Xuất khẩu có tác động tích cực đến việc giải quyết công ăn việc làm và cải thiện đời sống của nhân dân.
Tác động của xuất khẩu đến đời sống bao gồm rất nhiều mặt. Trước hết sản xuất hàng hóa xuất khẩu là nơi thu hót hàng triệu người lao động vào làm việc và có thu nhập không thấp. Xuất khẩu còn tạo ra nguồn vốn để nhập khẩu vật phẩm tiêu dùng thiết yếu phục vụ đời sống và đáp ứng ngày một phong phú thêm nhu cầu tiêu dùng của nhân dân
- Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại của nước ta.
Tóm lại, đẩy mạnh xuất khẩu được coi là vấn đề có ý nghĩa chiến lược để phát triển kinh tế và thực hiện công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước.
2.2. Đối với các doanh nghiệp
- Xuất khẩu giúp cho doanh nghiệp sử dụng khả năng dư thừa: Các doanh nghiệp thường tính đến khả năng sản xuất trước mắt và lâu dài.
Việc chuyển tài nguyên hay khả năng sản xuất sang quy trình sản xuất hàng hoá khác mà trong nước đang có nhu cầu là rất khó khăn. Vì vậy, doanh nghiệp có thể tìm kiếm được lợi Ých từ thị trường nước ngoài thông qua xuất khẩu các sản phẩm, hàng hoá đang dư thừa.
- Xuất khẩu tạo điều kiện cho doanh nghiệp giảm được chi phí. Một doanh nghiệp có thể giảm được 20 đến 30 phần trăm chi phí mỗi khi sản lượng của nó tăng nên gấp hai lần. Doanh nghiệp có thể giảm được chi phí đó là do: Trang trải chi phí cố định nhờ có sản lượng lớn; Gia tăng hiệu quả nhờ kinh nghiệp sản xuất với số lượng lớn; Giảm được chi phí vận chuyển và chi phí mua nguyên liệu khi vận chuyển, mua một số lượng lớn.
Nh vậy, để có thể giảm được chi phí nhờ vào gia tăng sản lượng, các doanh nghiệp cần khẳng định mình tại thị trường toàn cầu hơn là thị trường nội địa.
- Xuất khẩu giúp cho doanh nghiệp thu được nhiều lợi Ých hơn.
- Doanh nghiệp có thể phân tán rủi ro khi tham gia vào hoạt động xuất khẩu. Bằng cách mở rộng thị trường ra nước ngoài, doanh nghiệp có thể giảm thiểu được những biến động về nhu cầu, mở rộng thị trường ra nước ngoài doanh nghiệp sẽ có thêm nhiều khách hàng và do đó họ có thể giảm được rủi ro tổn thất khi bị mất một số Ýt khách hàng ở thị trường nội địa.
- Xuất khẩu tạo cơ hội nhập khẩu cho doanh nghiệp.
Công việc kinh doanh được thúc đẩy có thể từ phía các nhà nhập khẩu vì họ đang muốn tìm kiếm nguồn cung cấp rẻ hay các bộ phận có chất lượng hơn để sử dụng cho quy trình sản xuất của họ. hay doanh nghiệp đang tìm kiếm mặt hàng mới từ nước ngoài để bổ xung cho mặt hàng đang có nhằm tăng doanh số bán. Nhờ có nguồn cung cấp nguyên liệu phù hợp và rẻ, doanh nghiệp có thể nâng cao được năng lực cạnh trang của mình trên thị trường xuất khẩu.
3. Các hình thức xuất khẩu
3.1. Xuất khẩu trực tiếp:
Xuất khẩu trực tiếp là doanh nghiệp có giấy phép xuất khẩu của nhà nước, trực tiếp xuất khẩu sản phẩm của mình ra nước ngoài. Doanh nghiệp trực tiếp ký kết các hợp đồng xuất khẩu, tổ chức giao hàng, tổ chức nguồn hàng, bao bì vận chuyển và thanh toán tiền hàng.
Các bước tiến hành một thương vụ xuất khẩu trực tiếp:
+ Ký hợp đồng nội (Doanh nghiệp ký hợp đồng đối với các đối tác nước ngoài có nhu cầu về sản phẩm của mình ), giao hàng và thanh toán tiền với các đối tác nước ngoài.
* Ưu điểm: Với hình thức này đơn vị kinh doanh sẽ có nhiều được nhiều lợi nhuận hơn do giảm được chi phí trung gian. Hơn nữa vì giao dịch, kinh doanh trực tiếp với thị trường nước ngoài, cho nên doanh nghiệp có thể nắm bắt chính xác sự thay đổi nhu cầu, thị hiếu của khách hàng qua đó đưa ra được những giải pháp để thích ứng sản phẩm và các hoạt động kinh doanh của mình. Ngoài ra, víi hình thức này doanh nghiệp có thể kiểm soát được giá cả và sản phẩm của mình ở thị trường nước ngoài.
* Nhược điểm: Doanh nghiệp phải đầu tư nguồn lực lớn để nhiên cứu thị trường và tìm bạn hàng. Mặt khác, để có thể áp dụng hình thức này đòi hỏi quy mô xuất khẩu phải lớn, doanh nghiệp phải có đủ các yếu tố về nguồn lực đặc biệt là khả năng về tài chính, nhân sự, kinh nghiệm và uy tín.
3.2 Xuất khẩu uỷ thác
Trong cách xuất khẩu uỷ thác đơn vị ngoại thương đứng ra với vai trò là trung gian xuất khẩu và hưởng phần trăm chi phí uỷ thác theo giá trị hàng xuất khẩu.
Các bước xuất khẩu uỷ thác gồm có:
- Ký hợp đồng uỷ thác cho đơn vị sản xuất sản phẩm xuất khẩu trong nước.
- Ký hợp đồng với bên nước ngoài, giao hàng và tính tiền.
- Nhận chi phí uỷ thác hoa hồng từ đơn vị uỷ thác.
3.3. Xuất khẩu theo nghị định thư
Đây là hình thức xuất khẩu hàng hoá (Thường để trả nợ) được ký theo nghị định thư giữa hai chính phủ.
Xuất khẩu theo hình thức này có rất nhiều ưu đãi như: Hạn chế được rủi ro trong thanh toán (Do được nhà nước trả), tiết kiệm được chi phí nghiên cứu thị trường …
Tuy nhiên nó có một nhược điểm rất lớn đó là do hàng trả nợ nên thường có gía trị thấp hơn khi tiến hành xuất khẩu theo các cách khác.
3.4. Buôn bán đối lưu
Buôn bán đối lưu là cách giao dịch trong đó xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu, người bán đồng thời là người mua và lượng hàng trao đổi có giá trị tương đương với nhau.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình kỹ thuật thương mại quốc tế – TS. Đào Thị Bích Hoà
2. Giáo trình kỹ thuật ngoại thương – Trường Đại học Ngoại thương
3. Tạp chí nông thôn mới
4. Tạp chí nông nghiệp và phát triển nông thôn
5. Tạp chí kinh tế kế hoạch
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
NỘI DUNG 3
PHẦN I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU CỦA CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU. 3
I. Khái niệm, vai trò và các hình thức xuất khẩu 3
1. Khái niệm: 3
2.1. Đối với nền kinh tế quốc dân: 4
2.2. Đối với các doanh nghiệp 5
3. Các hình thức xuất khẩu 6
3.1. Xuất khẩu trực tiếp: 6
3.2 Xuất khẩu uỷ thác 7
3.4. Buôn bán đối lưu 7
II. Nội dung quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu của các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu. 8
1. Nội dung thực hiện hợp đồng xuất khẩu của các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu. 8
2. Quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu của các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu. 9
2.2. Chuẩn bị hàng xuất khẩu 10
2.2.1 Tập trung hàng xuất khẩu: 11
2.2.2 Bao gói hàng hoá: 11
2.2.3 Kẻ ký hiệu mã hiệu hàng hoá xuất khẩu: 12
2.3 Thuê tàu lưu cước 12
2.5 Làm thủ tục hải quan 13
2.6 Giao hàng nên tàu – mua bảo hiểm. 13
2.7 Làm thủ tục thanh toán và giải quyết khiếu nại 14
PHẦN II. THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU GẠO CỦA CÔNG TY XNK 15
TỔNG HỢP I – HN 15
I. Khái quát về công ty XNK Tổng Hợp I – HN. 15
1. Cơ cấu tổ chức của công ty………………………15
2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty 17
2.1 Chức năng: 17
2.2 Nhiệm vụ: 18
2.3. Quyền hạn: 18
3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty những năm gần đây 19
II. Thực trạng quá trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu gạo của Công ty XNK Tổng Hợp I – HN. 20
1. Kim ngạch và giá gạo xuất khẩu: 20
2. Khối lượng và kim ngạch xuất khẩu gạo 21
3. Thị trường xuất khẩu gạo của công ty XNK Tổng Hợp I – HN 23
4. Quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu của Công ty 24
4.1. Chuẩn bị giao dịch………………………………………………………..24
4.2. Thực hiện hợp đồng xuất khẩu gạo của Công ty 25
5. Đánh giá hoạt động kinh doanh xuất khẩu gạo của công ty 27
PHẦN III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CỦA NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU GẠO CỦA CÔNG TY XNK TỔNG HỢP I – HN 30
I. Giải pháp 30
1. Đảm bảo thực hiện tốt hợp đồng xuất khẩu 30
2. Quản lý hợp đồng xuất khẩu 32
3. Duy trì, củng cố các mối quan hệ làm ăn với các bạn hàng truyền thống và tìm kiếm bạn hàng mới, 33
4. Giải quyết tranh chấp 34
5. Hoàn thiện hệ thống tổ chức và nâng cao trình độ nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu cho các cán bộ nghiệp vụ cũng như đội ngò cán bộ kỹ thuật và nhân viên trong Công ty 34
6. Phân tích và đánh giá hiệu quả của hợp đồng xuất khẩu 35
II. Một số kiến nghị với nhà nước 35
1. Chích sách hỗ trợ thương mại 36
2. Chính sách về chiến lược sản phẩm 36
3. Chính sách xuất khẩu 37
4. Chính sách thuế 37
KẾT LUẬN ………………………………………………………………… 38
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………..39
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
Những giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu gạo tại Công ty Xuất Nhập Khẩu Tổng Hợp I – Hà Nội
LỜI NÓI ĐẦU
Trong xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế diễn ra sôi động, nền kinh tế Việt Nam đang từng bước hội nhập với các nền kinh tế khu vực và quốc tế, thì hoạt động thương mại quốc tế trở thành hoạt động mang tính chất sống còn vì sự cất cánh và phát triển của đất nước cũng như của từng doanh nghiệp.
Chính vì vậy, từ 30 doanh nghiệp đầu những năm 80 được phép kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp với nước ngoài, đến nay nước ta đã có trên 20.000 doanh nghiệp trực tiếp kinh doanh xuất nhập khẩu với nước ngoài. Cùng với nó, kim ngạch xuất nhập khẩu cũng tăng lên không ngừng.
Có thể nói xuất khẩu lương thực kể từ năm 1989 (Và các năm tiếp theo) đã chuyển Việt Nam từ một nước nhập khẩu sang nước xuất khẩu, cải thiện đời sống của một bộ phận lớn dân cư, gia tăng sức mua của xã hội, giảm bớt thâm hụt thương mại và làm tiền đề quan trọng chống lạm phát có kết quả, từ đó tác động tích cực đến quá trình phát triển kinh tế Việt Nam trong nững năm sau này.
Thành quả trên mặt trận lương thực là một thành quả nổi bật trong những năm cuối thập kỷ 80, là bước khởi đầu trong quá trình chuyển đổi kinh tế, chấm dứt thời kỳ dài khủng khoảng thiếu hụt lương thực, tạo niềm tin trong nhân dân đối với sự lãnh đạo của Đảng, ổn định tình hình kinh tế xã hội trong bối cảnh hết sức phức tạp của các năm 1986 – 1990, và là điều kiện quan trọng để thực hiện tốt công nghiệp hoá hiện đại hoá, hiện đại hoá đất nước.
Với những lợi Ých to lớn mang lại từ hoạt động kinh doanh xuất khẩu gạo như vậy, hiện tại, ở Việt Nam đã có khá nhiều doanh ngiệp tham gia vào hoạt động này. thực tế trong lĩnh vực kinh doanh xuất khẩu, mỗi một doanh nghiệp đều có những điểm mạnh cũng như điểm yếu riêng. Để có thể đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu của mình, vấn đề đặt ra của các doanh nghiệp đó là xác định được đâu là điểm yếu, điểm mạnh của mình và qua đó tìm cách phát huy những điểm mạnh cũng như khắc phục và hạn chế những điểm yếu đó.
Gạo là một trong những mặt hàng xuất khẩu quan trọng của Công ty Xuất Nhập Khẩu Tổng Hợp I – Hà Nội. Trong quá trình nghiên cứu thực tập tại Công ty, em đã trực tiếp được các cô chú trong Công ty giúp đỡ, hướng dẫn em tận tình, giúp em tìm hiểu các hoạt động kinh doanh và đi sâu nghiên cứu, tìm hiểu hoạt động kinh doanh xuất khẩu gạo nói riêng của Công ty.
Với sự hướng dẫn chỉ bảo nhiệt tình của cô giáo, TS: Đào Thị BÝch Hoà cùng các cán bộ nhân viên của Công ty (Đặc biệt là phòng nghiệp vụ 5) cũng như sự lỗ lực tìm tòi, nghiên cứu của bản thân mình em chọn đề tài: “Những giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu gạo tại Công ty Xuất Nhập Khẩu Tổng Hợp I – Hà Nội”.
Trong quá trình thực tập và nghiên cứu để hoàn thiện đề tài này, em được sự giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình của Cô giáo, TS: Đào Thị BÝch Hoà Trưởng bộ môn Kỹ thuật thương mại quốc tế Khoa Thương mại quốc tế cùng với cán bộ nhân viên của Công ty đã giúp em hoàn thành chuyên đề này.
Với tấm lòng trân trọng nhất, em xin chân thành Thank tất cả những người đẵ giúp em đặc biệt là Cô giáo, TS: Đào Thị BÝch Hoà đã giúp em hoàn thành chuyên đề này.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn.
NỘI DUNG
PhÇn I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU CỦA CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU.
I. Khái niệm, vai trò và các hình thức xuất khẩu
1. Khái niệm:
Xuất phát từ xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế, người ta định nghĩa xuất khẩu nh sau:
Xuất khẩu là hình thức hàng hoá được sản xuất ra ở quốc gia này nhưng không dùng ở trong nước mà đem tiêu thụ ở quốc gia khác. Xuất khẩu chính là việc bán hàng hoá và dịch vụ cho nước ngoài.
Xuất khẩu không phải là hoạt động kinh doanh buôn bán riêng lẻ mà là hệ thống quan hệ buôn bán được pháp luật các quốc gia trên thế giới cho phép. Các quốc gia tham gia vào hoạt động mua bán này đều phải tuân theo các tập quán, thông lệ quốc tế. Đối với tất cả các quóc gia trên thế giới, hoạt động xuất khẩu đóng vai trò hết sức quan trọng cho mục tiêu phát triển đất nước, phản ánh mối quan hệ xã hội và sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia.
Trong xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế nh hiện nay thì xuất khẩu là hoạt động tất yếu của mỗi quốc gia trong quá trình phát triển. Các quốc gia có sự khác biệt về điều kiện tự nhiên, vị trí địa lý, nguồn tài nguyên thiên nhiên, con người … do đó mỗi quốc gia sẽ có những thế mạnh, lợi thế riêng. Để tạo ra sự cân bằng trong quá trình sản xuất và tiêu dùng, các quốc gia thường tiến hành trao đổi hàng hoá, dịch vụ với nhau. Tuy vậy, hoạt động xuất khẩu không chỉ diễn ra giữa các quốc gia có lợi thế mà còn diễn ra ngay cả khi quốc gia không có bất kỳ một lợi thế nào. Những quốc gia không có lợi thế vẫn có thể thu được lợi Ých không nhỏ khi tham gia hoạt động xuất khẩu.
2. Vai trò:
2.1. Đối với nền kinh tế quốc dân:
Xuất khẩu có vai trò rất quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế. Cụ thể là:
- Xuất khẩu tạo ra nguồn vốn chủ yếu để nhập khẩu thiết bị máy móc phục vụ mục tiêu công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước.
- Xuất khẩu đóng góp vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển:
Cơ cấu sản xuất và tiêu dùng trên thế giới đã và đang thay đổi vô cùng mạnh mẽ. Đó là thành quả của cuộc Cách mạng khoa học, công nghệ hiện đại. Sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế trong quá trình công nghiệp hoá phù hợp với xu hướng phát triển của kinh tế thế giới là tất yếu đối với nước ta. Có hai cách nhìn nhận về tác động của xuất khẩu đối với sản xuất và dịch chuyển cơ cấu kinh tế.
Một là, xuất khẩu chỉ là việc tiêu thụ những sản phẩm dư thừa do sản xuất vượt quá nhu cầu nội địa.
Hai là, xem thị trường và đặc biệt thị trường thế giới là hướng quan trọng để tổ chức sản xuất.
+ Xuất khẩu tạo điều kiện cho các nghành khác có cơ hội phát triển thuận lợi.
+ Xuất khẩu tạo ra những tiền đề kinh tế – kỹ thuật nhằm cải tạo và nâng cao năng lực sản xuất trong nước
+ Thông qua xuất khẩu, hàng hoá của nước ta sẽ tham gia vào các cuộc cạnh tranh trên thị trường thế giới về giá cả, chất lượng. Để có thể dành được những thắng lợi trong các cuộc cạnh tranh đòi hỏi chúng ta phải tổ chức lại sản xuất, hình thành cơ cấu sản xuất luôn thích nghi được với cơ cấu thị trường.
+ Xuất khẩu còn đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn đổi mới và hoàn thiện công tác quản trị sản xuất kinh doanh.
- Xuất khẩu có tác động tích cực đến việc giải quyết công ăn việc làm và cải thiện đời sống của nhân dân.
Tác động của xuất khẩu đến đời sống bao gồm rất nhiều mặt. Trước hết sản xuất hàng hóa xuất khẩu là nơi thu hót hàng triệu người lao động vào làm việc và có thu nhập không thấp. Xuất khẩu còn tạo ra nguồn vốn để nhập khẩu vật phẩm tiêu dùng thiết yếu phục vụ đời sống và đáp ứng ngày một phong phú thêm nhu cầu tiêu dùng của nhân dân
- Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại của nước ta.
Tóm lại, đẩy mạnh xuất khẩu được coi là vấn đề có ý nghĩa chiến lược để phát triển kinh tế và thực hiện công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước.
2.2. Đối với các doanh nghiệp
- Xuất khẩu giúp cho doanh nghiệp sử dụng khả năng dư thừa: Các doanh nghiệp thường tính đến khả năng sản xuất trước mắt và lâu dài.
Việc chuyển tài nguyên hay khả năng sản xuất sang quy trình sản xuất hàng hoá khác mà trong nước đang có nhu cầu là rất khó khăn. Vì vậy, doanh nghiệp có thể tìm kiếm được lợi Ých từ thị trường nước ngoài thông qua xuất khẩu các sản phẩm, hàng hoá đang dư thừa.
- Xuất khẩu tạo điều kiện cho doanh nghiệp giảm được chi phí. Một doanh nghiệp có thể giảm được 20 đến 30 phần trăm chi phí mỗi khi sản lượng của nó tăng nên gấp hai lần. Doanh nghiệp có thể giảm được chi phí đó là do: Trang trải chi phí cố định nhờ có sản lượng lớn; Gia tăng hiệu quả nhờ kinh nghiệp sản xuất với số lượng lớn; Giảm được chi phí vận chuyển và chi phí mua nguyên liệu khi vận chuyển, mua một số lượng lớn.
Nh vậy, để có thể giảm được chi phí nhờ vào gia tăng sản lượng, các doanh nghiệp cần khẳng định mình tại thị trường toàn cầu hơn là thị trường nội địa.
- Xuất khẩu giúp cho doanh nghiệp thu được nhiều lợi Ých hơn.
- Doanh nghiệp có thể phân tán rủi ro khi tham gia vào hoạt động xuất khẩu. Bằng cách mở rộng thị trường ra nước ngoài, doanh nghiệp có thể giảm thiểu được những biến động về nhu cầu, mở rộng thị trường ra nước ngoài doanh nghiệp sẽ có thêm nhiều khách hàng và do đó họ có thể giảm được rủi ro tổn thất khi bị mất một số Ýt khách hàng ở thị trường nội địa.
- Xuất khẩu tạo cơ hội nhập khẩu cho doanh nghiệp.
Công việc kinh doanh được thúc đẩy có thể từ phía các nhà nhập khẩu vì họ đang muốn tìm kiếm nguồn cung cấp rẻ hay các bộ phận có chất lượng hơn để sử dụng cho quy trình sản xuất của họ. hay doanh nghiệp đang tìm kiếm mặt hàng mới từ nước ngoài để bổ xung cho mặt hàng đang có nhằm tăng doanh số bán. Nhờ có nguồn cung cấp nguyên liệu phù hợp và rẻ, doanh nghiệp có thể nâng cao được năng lực cạnh trang của mình trên thị trường xuất khẩu.
3. Các hình thức xuất khẩu
3.1. Xuất khẩu trực tiếp:
Xuất khẩu trực tiếp là doanh nghiệp có giấy phép xuất khẩu của nhà nước, trực tiếp xuất khẩu sản phẩm của mình ra nước ngoài. Doanh nghiệp trực tiếp ký kết các hợp đồng xuất khẩu, tổ chức giao hàng, tổ chức nguồn hàng, bao bì vận chuyển và thanh toán tiền hàng.
Các bước tiến hành một thương vụ xuất khẩu trực tiếp:
+ Ký hợp đồng nội (Doanh nghiệp ký hợp đồng đối với các đối tác nước ngoài có nhu cầu về sản phẩm của mình ), giao hàng và thanh toán tiền với các đối tác nước ngoài.
* Ưu điểm: Với hình thức này đơn vị kinh doanh sẽ có nhiều được nhiều lợi nhuận hơn do giảm được chi phí trung gian. Hơn nữa vì giao dịch, kinh doanh trực tiếp với thị trường nước ngoài, cho nên doanh nghiệp có thể nắm bắt chính xác sự thay đổi nhu cầu, thị hiếu của khách hàng qua đó đưa ra được những giải pháp để thích ứng sản phẩm và các hoạt động kinh doanh của mình. Ngoài ra, víi hình thức này doanh nghiệp có thể kiểm soát được giá cả và sản phẩm của mình ở thị trường nước ngoài.
* Nhược điểm: Doanh nghiệp phải đầu tư nguồn lực lớn để nhiên cứu thị trường và tìm bạn hàng. Mặt khác, để có thể áp dụng hình thức này đòi hỏi quy mô xuất khẩu phải lớn, doanh nghiệp phải có đủ các yếu tố về nguồn lực đặc biệt là khả năng về tài chính, nhân sự, kinh nghiệm và uy tín.
3.2 Xuất khẩu uỷ thác
Trong cách xuất khẩu uỷ thác đơn vị ngoại thương đứng ra với vai trò là trung gian xuất khẩu và hưởng phần trăm chi phí uỷ thác theo giá trị hàng xuất khẩu.
Các bước xuất khẩu uỷ thác gồm có:
- Ký hợp đồng uỷ thác cho đơn vị sản xuất sản phẩm xuất khẩu trong nước.
- Ký hợp đồng với bên nước ngoài, giao hàng và tính tiền.
- Nhận chi phí uỷ thác hoa hồng từ đơn vị uỷ thác.
3.3. Xuất khẩu theo nghị định thư
Đây là hình thức xuất khẩu hàng hoá (Thường để trả nợ) được ký theo nghị định thư giữa hai chính phủ.
Xuất khẩu theo hình thức này có rất nhiều ưu đãi như: Hạn chế được rủi ro trong thanh toán (Do được nhà nước trả), tiết kiệm được chi phí nghiên cứu thị trường …
Tuy nhiên nó có một nhược điểm rất lớn đó là do hàng trả nợ nên thường có gía trị thấp hơn khi tiến hành xuất khẩu theo các cách khác.
3.4. Buôn bán đối lưu
Buôn bán đối lưu là cách giao dịch trong đó xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu, người bán đồng thời là người mua và lượng hàng trao đổi có giá trị tương đương với nhau.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình kỹ thuật thương mại quốc tế – TS. Đào Thị Bích Hoà
2. Giáo trình kỹ thuật ngoại thương – Trường Đại học Ngoại thương
3. Tạp chí nông thôn mới
4. Tạp chí nông nghiệp và phát triển nông thôn
5. Tạp chí kinh tế kế hoạch
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
NỘI DUNG 3
PHẦN I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU CỦA CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU. 3
I. Khái niệm, vai trò và các hình thức xuất khẩu 3
1. Khái niệm: 3
2.1. Đối với nền kinh tế quốc dân: 4
2.2. Đối với các doanh nghiệp 5
3. Các hình thức xuất khẩu 6
3.1. Xuất khẩu trực tiếp: 6
3.2 Xuất khẩu uỷ thác 7
3.4. Buôn bán đối lưu 7
II. Nội dung quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu của các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu. 8
1. Nội dung thực hiện hợp đồng xuất khẩu của các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu. 8
2. Quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu của các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu. 9
2.2. Chuẩn bị hàng xuất khẩu 10
2.2.1 Tập trung hàng xuất khẩu: 11
2.2.2 Bao gói hàng hoá: 11
2.2.3 Kẻ ký hiệu mã hiệu hàng hoá xuất khẩu: 12
2.3 Thuê tàu lưu cước 12
2.5 Làm thủ tục hải quan 13
2.6 Giao hàng nên tàu – mua bảo hiểm. 13
2.7 Làm thủ tục thanh toán và giải quyết khiếu nại 14
PHẦN II. THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU GẠO CỦA CÔNG TY XNK 15
TỔNG HỢP I – HN 15
I. Khái quát về công ty XNK Tổng Hợp I – HN. 15
1. Cơ cấu tổ chức của công ty………………………15
2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty 17
2.1 Chức năng: 17
2.2 Nhiệm vụ: 18
2.3. Quyền hạn: 18
3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty những năm gần đây 19
II. Thực trạng quá trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu gạo của Công ty XNK Tổng Hợp I – HN. 20
1. Kim ngạch và giá gạo xuất khẩu: 20
2. Khối lượng và kim ngạch xuất khẩu gạo 21
3. Thị trường xuất khẩu gạo của công ty XNK Tổng Hợp I – HN 23
4. Quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu của Công ty 24
4.1. Chuẩn bị giao dịch………………………………………………………..24
4.2. Thực hiện hợp đồng xuất khẩu gạo của Công ty 25
5. Đánh giá hoạt động kinh doanh xuất khẩu gạo của công ty 27
PHẦN III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CỦA NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU GẠO CỦA CÔNG TY XNK TỔNG HỢP I – HN 30
I. Giải pháp 30
1. Đảm bảo thực hiện tốt hợp đồng xuất khẩu 30
2. Quản lý hợp đồng xuất khẩu 32
3. Duy trì, củng cố các mối quan hệ làm ăn với các bạn hàng truyền thống và tìm kiếm bạn hàng mới, 33
4. Giải quyết tranh chấp 34
5. Hoàn thiện hệ thống tổ chức và nâng cao trình độ nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu cho các cán bộ nghiệp vụ cũng như đội ngò cán bộ kỹ thuật và nhân viên trong Công ty 34
6. Phân tích và đánh giá hiệu quả của hợp đồng xuất khẩu 35
II. Một số kiến nghị với nhà nước 35
1. Chích sách hỗ trợ thương mại 36
2. Chính sách về chiến lược sản phẩm 36
3. Chính sách xuất khẩu 37
4. Chính sách thuế 37
KẾT LUẬN ………………………………………………………………… 38
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………..39
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links
Last edited by a moderator: