Download miễn phí Tiểu luận Những thách thức trong thực hiện công bằng xã hội - Tăng trưởng và định hướng cho thời gian tới





Để cú được những thành tựu về kinh tế và cụng bằng xó hội như trờn thỡ Đảng đó luụn khăng định phương chõm chung cho đương lối của mỡnh đú là : tăng trưởng kinh tế phải gắn liền với tiến bộ và cụng bằng xó hội ngay trong từng bước và trong suốt quỏ trỡnh phỏt triển”.Chớnh nền tảng tư tưởng này đó chỉ đạo quỏ trỡnh hoạch định và thực thi hệ thống cỏc chớnh sỏch phỏt triển kinh tế xó hội của nước ta trong những năm qua. Cỏc chớnh sỏch kinh tế được thống nhất với cỏc chớnh sỏch xó hội, trong đú việc thực hiện chớnh sỏch tăng trưởng kinh tế cú tỏc dụng thỳc đẩy cụng bằng xó hội, đồng thời việc thực hiện chớnh sỏch xó hội tạo thuận lợi cho tăng trương kinh tế.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

sung, mở rộng và phỏt triển đỏng kể. Điều này thể hiện ở chỗ nội dung quan trọng nhất của cụng bằng xó hội khụng phải là cụng bằng về phõn phối trong thu nhập mà là cụng bằng về cơ hội phỏt triển.Từ đú, dẫn đến một nhận thức mới về cụng bằng xó hội là quy vấn đề cụng bằng xó hội về cơ hội phỏt triển và năng lực thực hiện cơ hội. Trong một xó hội, khi một chủ thể cú được cơ hội phỏt triển bỡnh đẳng với cỏc chủ thể khỏc thỡ cú nghĩa là chủ thế ấy cú cơ sở bền vững để đạt được và duy trỡ một cỏch vững chắc sự cụng bằng trong thu nhập.
Trong kinh tế học và trong 1 số cụng trỡnh nghiờn cứu về kinh tế, người ta thường sử dụng một sồ cụng cụ và thước đo để đo về mức độ cụng bằng xó hội như : Đường cong loren, hệ số Gini, Mức độ nghốo khổ,Mức độ thoả món nhu cần cơ bản của con người, Chỉ số phỏt triển tổng hợp…Trong thời gian gần đõy, 1 thước đo được sử dụng nhiều là Chỉ số phỏt triển con người (HDI) do Chương trỡnh phỏt triển của Liờn hợp quốc đưa ra và ỏp dụng(1990).
2. Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với cụng bằng xó hội:
Cú 3 quan điểm cơ bản khỏc nhau về mối quan hệ này, bao gồm:
- Tăng trưởng kinh tế tất yếu dẫn đến bất bỡnh đẳng.
-Cần ưu tiờn cụng bằng hơn tăng trưởng.
-Tăng trưởng phải gắng liền với cụng bằng.
Những quan điểm này chi phối cỏc chớnh sỏch kinh tế-xó hội của từng nước nhất định trong từng giai đoạn phỏt triển cụ thể.Trong ớt thập kỷ vừa qua, cú khụng ớt bằng chứng cho thấy rằng những chớnh sỏch quỏ nhấn mạnh vào tăng trưởng kinh tế mà coi nhẹ cụng bằng xó hội và ngược lại, quỏ nhấn mạnh cụng bằng xó hội mà coi nhẹ tăng trưởng kinh tế đều gõy ra những trở lực ngăn cản sự phỏt triển. Vỡ lẽ đú, để đảm bảo đạt được mục tiờu phỏt triển bền vững ở cấp độ quốc gia cũng như quốc tế, quan điểm thứ 3 ngày càng được nhấn mạnh, trở thành cơ sở nhận thức quan trọng để cỏc chớnh phủ lựa chọn cỏc chớnh sỏch phỏt triển cho mỡnh.
Theo quan điểm tăng trưởng đi đụi với cụng bằng:
+Tăng trưởng là điều kiện để thực hiện cụng bằng xó hội. .
+Tăng trưởng kinh tế cao và bền vững là biểu hiện của cụng bằng xó hội.
+Cụng bằng xó hội là một trong những điều kiện khụng thể thiếu để cú tăng trưởng kinh tế cao và bền vững.
+Cụng bằng xó hội là biểu hiện của tăng trưởng bền vững
II. THỰC TRẠNG VỀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ THỰC HIỆN CễNG BẰNG XÃ HỘI Ở VIấT NAM GIAI ĐOẠN 01-05:
1.Tăng trưởng kinh tế:
Giai đoạn 2001-2005 là giai đoạn Việt Nam đạt được những thành tựu rất đỏng kể trong lĩnh vực kinh tế. Một trong nhừng thành tựu đú là chỳng ta đó đạt được tăng trưởng GDP trung bỡnh 7.5% trong kế hoạch phỏt triển kinh tế xó hội 5năm 2001-2005.
2001
2002
2003
2004
2005
2001-2005
GDP
6.89
7.08
7.34
7.79
8.43
7.51
Nụng-lõm-thuỷ sản
2.98
4.17
3.62
4.36
4.04
3.84
Cụng nghiệp-xõy dựng
10.39
9.48
10.48
10.22
10.65
10.24
Dịch vụ
6.1
6.54
6.45
7.26
8.48
6.97
Bảng: (%)Tăng trưởng GDP và đúng gúp vào tăng trưởng GDP theo nghành 01-05.
Nguồn: Tổng cục thống kờ và tớnh toỏn của Viện NCQLKTTƯ
Bờn cạnh tốc độ tăng trưởng cao, cơ cấu kinh tế của nước ta đó cú sự chuyển biến tớch cực, với tỷ trọng cỏc lĩnh vực kinh tế cú giỏ trị gia tăng ngày càng tăng.
Xem xột ở khớa cạnh cơ cấu kinh tế theo 3 ngành:
2000
2001
2002
2003
2004
2005
GDP(giỏ hiện hành):
Nụng-lõm-thuỷ sản
Cụng nghiệp- xõy dựng
Dịch vụ
100.00
100.00
100.00
100.00
100.00
100.00
24.53
36.73
38.73
23.24
38.13
38.63
23.03
38.49
38.48
22.54
39.47
37.99
21.81
40.21
37.98
20.70
40.80
38.50
GDP(giỏ so sỏnh):
Nụng-lõm-thuỷ sản
Cụng nghiệp- xõy dựng
Dịch vụ
100.00
100.00
100.00
100.00
100.00
100.00
23.28
35.41
41.30
22.43
36.57
41.00
21.82
37.39
40.79
21.06
38.48
40.45
20.39
39.35
40.25
19.57
40.16
40.27
Bảng: Cơ cấu GDP theo nghành kinh tế, 2001-2005 (%)
Nguồn: Tổng cục thống kờ và tớnh toỏn của Viện NCQLKTTƯ
Trong nhiều năm qua, xột theo tỷ trọng tăng thờm trong GDP, cơ cấu kinh tế chủ yếu biến đổi theo sự chuyển dịch của 2 nhúm ngành nụng-lõm-thuỷ sản và cụng nghiệp xõy dựng. Tỷ trọng khu vực nụng-lõm-thuỷ sản giảm từ 24.53% của năm 2000 xuống cũn 20.07%năm 2005 và tỷ trọng khu vực cụng nghiệp-xõy dựng tăng từ 36.37% lờn 40.08%. Trong khi đú, tỷ trọng dịch vụ vẫn giao động trong mức 38%-39%.(do hầu hết cỏc nghành dịch vụ quan trọng, cú khả năng tạo giỏ trị tăng thờm, đờu cú tỷ trọng nhỏ trong GDP).
Xem xột ở khớa cạnh cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế:
2000
2001
2002
2003
2004
2005
Cơ cấu GDP(giỏ hiện hành
100.00
100.00
100.00
100.00
100.00
100.00
Kinh tế nhà nước
Kinh tế ngoài quốc doanh
Kinh tế cú vốn đầu tư nước ngoài
38.52
48.20
13.27
38.40
47.84
13.76
38.38
47.86
13.76
39.08
46.45
14.47
39.23
45.61
15.17
38.42
45.68
15.89
Tốc độ tăng GDP( giỏ so sỏnh)
6.79
6.89
7.08
7.34
7.79
8.43
Kinh tế nhà nước
Kinh tế ngoài quốc doanh
Kinh tế cú vốn đầu tư nước ngoài
7.72
5.04
11.44
7.44
6.36
7.21
7.11
7.04
7.16
7.65
6.36
10.52
7.75
6.95
11.51
7.36
8.19
13.2
Bảng: Cơ cấu và tốc độ tăng trưởng theo thành phần kinh tế, 2001-2005
Nguồn: Tổng cục thống kờ và tớnh toỏn của Viện NCQLKTTƯ
Nhỡn tổng thể ,trong giai đoạn 2001-2005, chuyển dịch cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế diễn ra chậm. Khu vực kinh tế nhà nước vẫn chiếm tỷ trọng cao và tương đối ổn định trong GDP. Sự chuyển dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế diễn ra giữa khu vực kinh tế ngoài nhà nước và khu vực cú vốn đầu tư nước ngoài.
Tỷ trọng trong GDP theo giỏ hiện hành của khu vực kinh tế nhà nước rất ớt thay đổi, vào năm 2000 chiếm 38.52% thỡ cho đến 2005 giảm ớt xuống 38.42%. Trong khi đú tỷ trọng GDP của khu vực kinh tế ngoài quốc doanh đó giảm từ 48.20% năm 2000 xuống cũn 45.68% năm 2005. Khu vực kinh tế cú vốn đầu tư nước ngoài ngày càng thể hiện rừ là 1 bộ phận cấu thành của nền kinh tế VN, tỷ trọng trong GDP của khu vực này đó tăng từ 13.27% năm 2000 lờn 15.89% năm 2005.
2.Thực hiện cụng bằng xó hội:
2.1.Thực hiện xoỏ đúi giảm nghốo:
VN là 1 trong ớt số nước chuyển đổi và đang đạt được đồng thời tăng trưởng kinh tế cao và giảm đúi nghốo rừ rệt.
Tớnh theo chuẩn nghốo quốc tế, tỷ lệ nghốo của VN đó giảm từ 58.1% năm 1993 xuống 37.4% năm 1998, 28.9% năm 2002 và 24.1% năm 2004.Xu thế giảm đúi nghốo cũng diễn ra khỏ rừ nột ở cả nụng thụn lẫn thành thị, và cả vựng dõn tộc thiểu số sinh sống, ngoại trừ năm 2004 đối với khu vực thành thị. Cụ thể:
1993
1998
2002
2004
Tỷ lệ người nghốo chung
Cả nước
Khu vực thành thị
Khu vực nụng thụn
Khu vực cỏc dõn tộc thiểu số
58.1
25.1
66.4
86.4
37.4
9.2
45.5
75.2
28.9
6.6
35.6
69.3
24.1
10.8
27.5
Kcsl
Tỷ lệ người nghốo lương thực, thực phẩm
Cả nước
Khu vực thành thị
Khu vực nụng thụn
Khu vực cỏc dõn tộc thiểu số
24.9
7.9
29.1
52.0
15.0
2.5
18.6
41.8
10.9
1.9
13.6
41.5
7.8
1.5
8.9
kcsl
Bảng: Tỷ lệ người nghốo chung và nghốo lương thực. thực phẩm của VN theo chuẩn nghốo quồc tế, 1993-2004(%)
(Chuẩn nghốo quốc tế:
Chuẩn nghốo chung là thu nhập dưới 1USD/ngày/người
Chuẩn nghốo về lương th
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top