Download Ôn tập theo từng bài Sinh học 12 miễn phí
Bài 22: bảo vẹ vốn gen của loài người và một số vấn đè xã hội của di truyền học
1. bảo vệ vốn gen của loài nười
1. tạo môi trường trong sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến
Trồng cây, bảo vệ rừng
2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh
là hình thức chuyên gia di truyền đưa ra các tiến đoán và khả năng đứa trẻ sinh ra mắc 1 tật bệnh di truyền và cho các cặp vwoj chồng lời khuyên có nên sinh con tiếp theo không, nếu có thì làm gì để tránh cho ra đời những đứa con tật nguyền
Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho
Tóm tắt nội dung:
g con lai có năng suất, sức chống chịu ,khả năng sinh trưởng phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ2. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai
- Giả thuyết siêu trội:
kiểu gen AaBbCc có kiểu hình vượt trội so với AABBCC, aabbcc ,AAbbCC, AABBcc
- Sự tác động giữa 2 gen khác nhau về chức phận của cùng 1 lôcut→ bổ trợ mở rộng phạm vi bểu hiện của tính trạng
3. Phương pháp tạo ưu thế lai
- Tạo dòng thuần : cho tự thụ phấn qua 5-7 thế hệ
- Lai khác dòng: lai các dòng t.c để tìm tổ hợp lai có ưu thế lai cao nhất
- Ưu điểm: con lai có ưu thế lai cao sử dụng vào mục đích kinh tế
- Nhược điểm: tốn nhiều thời gian
biểu hiện cao nhất ở F1
sau đó giảm dần qua các thế hệ
4. Một vài thành tựu
- Viện lúa quốc tế IRRI người ta lai khác dòng tạo ra nhiều giống lúa tốt có giống lúa đã trồng ở việt nam như : IR5. IR8
BÀI 19
TẠO GIỐNG MỚI BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN
VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
I. Tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến
1. Quy trình: gồm 3 bước
+ Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến
+ Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn
+ Tạo dòng thuần chủng
- Lưu ý : phương pháp này đặc biệt có hiệu quả với vi sinh vật
2. Một số thành tựu tạo giống ở việt nam
- Xử lí các tác nhân lí hoá thu được nhiều chủng vsv , lúa, đậu tương ….có nhiều đặc tính quý
- Sử dụng cônxisin tạo được cây dâu tằm tứ bội
- Táo gia lộc xử lí NMU → táo má hồng cho năng suất cao
II. Tạo giống bằng công nghệ tế bào
1 Công nghệ tế bào thực vật(SGK)
2.Công nghệ tế bào động vật
a. Nhân bản vô tính động vật
- Nhân bản vô tính ở ĐV được nhân bản từ tế bào xôma , không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục, chỉ cân tế bào chất của noãn bào
*Các bước tiến hành :
+ Tách tế bào tuyến vú cua cừu cho nhân , nuôi trong phòng thí nghiệm
+ Tách tế bào trứng cuả cừu khác loại bỏ nhân của tế bào này
+ Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bỏ nhân
+ Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo để trứng pt thành phôi
+ Chuyển phôi vào tử cung của cừu mẹ để nó mang thai
* Ý nghĩa:
- Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm
- Tạo ra các giới ĐV mang gen người nhằm cung cấp cơ quan nội tạng cho người bệnh
b. Cấy truyền phôi
Phôi được tách thành nhiều phần riêng biệt, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành một phôi riêng biệt
BÀI 20 TẠO GIỐNG MỚI NHỜ CÔNG NGHỆ GEN
I. Công nghệ gen
1. Khái niệm công nghệ gen
- Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào sinh vật có gen bị biến đổi hay có thêm gen mới
- Kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gen từ tế bào này sang tế bào khác gọi là kỹ thuật chuyển gen
2. Các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen
a. Tạo ADN tái tổ hợp
* Nguyên liệu:
+ Gen cần chuyển
+ Thể truyền : Plasmit hay thể thực khuẩn là ADN dạng vòng có khả năng tự nhân đôi độc lập với ADN vi khuẩn .
+Enzim cắt (restrictaza) và E nối( ligaza)
* Cách tiến hành:
- Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào
-Xử lí bằng một loại enzin giới hạn để tạo ra cùng 1 loại đầu dinh
- Dùng enzim nối để gắn chúng tạo ADN tái tổ hợp
b. Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
- Dùng muối canxi clorua hay xung điện cao áp làm giãn màng sinh chất của tế bào để ADN tái tổ hợp dễ dàng đi qua
c. Phân lập dòng tb chứa ADN tái tổ hợp
- Chọn thể truyền có gen đánh dấu
- Bằng các kỹ thuật nhất định nhận biết được sản phẩm đánh dấu
II. Ứng dụng công nghệ gen trong tạo giống biến đổi gen
1. Khái niệm sinh vật biến đổi gen
- Khái niệm : là sinh vật mà hệ gen của nó làm biến đổi phù hợp với lợi ích của mình
- Cách làm biến đổi hệ gen cua sinh vật:
+ Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen của sv
+ Loại bỏ hay làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen
2. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen
* Cách tiến hành : ĐV :
- Lấy trứng cho thụ tinh trong ống nghiệm
- Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi
- Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai sinh đẻ
*Thành tựu thu được :
+ ĐV : Chuyển gen prôtêin người vào cừu
và Chuyển gen hooc môn sinh trưởng của chuột cống vào chuột bạch→ tăng gấp đôi
+ TV : Chuyển gen kháng thuốc diệt cỏ từ loài thuốc lá cảnh vào cây bông và đ tương
+ VSV : Tạo vk kháng thể miễn dịch cúm
Tạo gen mã hoá insulin trị bệnh đái tđường
Tạo chủng vi khuẩn sản xuất ra các sản phẩm có lợi trong nông nghiệp
BÀI 18: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ
1. Trong chọn giống người ta tạo biến dị tổ hợp chủ yếu bằng phương pháp:
A. lai phân tử. B. lai khác loài. C. lai cá thế. D. lai tế bào.
2. Trong chọn giống, điều nào sau đây không đúng với phương pháp tự thụ phấn?
A. Củng cố một số đặc tính mong muốn.
B. Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn.
C. Tạo sản phẩm sử dụng trong lai kinh tế.
D. Tạo ra các dòng thuần chủng.
3. Để tạo ưu thế lai, người ta tiến hành : Dòng A x dòng B --> dòng C.
Dòng D x dòng E --> dòng F.
Dòng C x dòng F --> dòng G.
Đây là phép lai:
A. thuận nghịch. B. sử dụng con lai F làm sản phẩm.
C. khác dòng kép. D. sử dụng con lai G làm giống.
4. Trong chọn giống vật nuôi, cây trồng, điều nào sau đây đúng với kết quả biến dị tổ hợp?
A. Tạo nhiều giống phù hợp với nhu cầu sản xuất.
B. Tạo ra sự đa dạng về kiểu gen.
C. Tạo nhiều giống mới có năng suất cao.
D. Tạo sự đa dạng về kiểu hình trong chọn giống.
5. Ưu thế lai cao nhất ở F1 và giảm dần ở đời sau là do:
A. tỉ lệ thể đồng hợp giảm dần, tỉ lệ thể dị hợp tăng lên, gen lặn có hại được biểu hiện.
B. tỉ lệ thể dị hợp giảm dần, tỉ lệ thể đồng hợp tăng lên, gen lặn có hại được biểu hiện.
C. tỉ lệ thể đồng hợp giảm dần, gen lặn có hại được biểu hiện.
D. tỉ lệ thể dị hợp tăng lên, gen lặn có hại được biểu hiện.
6. Phương pháp lai nào sau đây tạo ưu thế lai tốt nhất?
A. Lai khác thứ. B. lai khác nòi. C. Lai khác dòng. D. Lai khác loài.
7. Kết quả nào dưới đây không phải là do hiện tượng giao phối gần?
A. Tạo ưu thế lai. B. Hiện tượng thoái hoá giống.
C. Tỉ lệ thể đồng hợp tăng, tỉ lệ thể dị hợp giảm. D. Tạo ra dòng thuần.
8. Phương pháp lai nào dưới đây không được sử dụng để tạo ưu thế lai?
A. Lai khác dòng đơn. B. Lai cải tiến giống.
C. Lai khác dòng kép. D. Lai kinh tế.
9. Phương pháp lai nào sau đây không sử dụng để tạo giống lai cho ưu thế lai?
A. Lai khác dòng đơn. B. Lai thuận nghịch.
C Lai tế bào sinh dưỡng. D. Lai khác dòng kép.
10. Theo giả thuyết siêu trội, con lai có kiểu hình vượt trội so với bố mẹ khi có kiểu gen:
A. AaBBDd. B. aaBBddEE. C. AaBbDd. D. AaBBDDee.
11. Phương pháp chọn giống chủ yếu đôí với động vật là:
A. gây đột biến nhân tạo và chọn lọc. B. lai tế bào.
C. giao phối. D lai phân tử.
12. Phương pháp lai nào dưới đây được sử dụng chủ yếu để tạo giống cây trồng mới?
A. Lai hữu tính kết hợp đột biến thực nghiệm.
B. Tạo ưu thế lai.
C. Nuôi cấy mô thực vật, nuôi cấy bao phấn, hạt phấn.
D. Lai giữa cây trồng và loài hoang dại.
13. Để tạo ưu thế lai, người ta tiến hành : Dòng A x dòng B -...