lionking_iamking
New Member
Download Ôn thi tốt nghiệp môn Sinh học Lớp 9
299. Trong phép lai khác dòng tạo ưu thế lai, người ta sử dụng phương pháp lai thuận nghịch nhằm mục đích
A. dò tìm đột biến có lợi nhất.
B. duy trì ưu thế lai ở đời con.
C. loại bỏ những con lai mang nhiều tính trạng xấu.
D. dò tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.
300. Mục đích của phương pháp lai kinh tế là
A. tạo nhiều kiểu gen tốt.
B. làm xuất hiện nhiều tính trạng tốt.
C. tạo con lai có ưu thế lai cao sử dụng để nhân giống.
D. tạo con lai có ưu thế lai cao sử dụng để làm thương phẩm.
301. Mục đích của lai cải tiến là
A. cải tiến năng suất của con lai F1.
B. cải tiến năng suất của giống bố mẹ.
C. cải tiến năng suất của giống địa phương.
D. cải tiến năng suất và chất lượng của con lai.
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
A. tạo được các dòng thuần. B. thực hiện được lai khác dòng.
C. thực hiện được lai kinh tế. D. thực hiện được lai khác dòng và lai khác thứ.
309. Trong chọn giống thực vật, phép lai giữa dạng hoang dại và cây trồng là nhằm mục đích
A. đưa vào cơ thể lai các gen quý về năng suất của dạng hoang dại.
B. đưa vào cơ thể lai các gen quý về khả năng chống chịu của dạng hoang dại.
C. cải tạo hệ gen của dạng hoang dại.
D. thay thế dần kiểu gen của dạng hoang bằng kiểu gen của cây trồng.
310. Hệ số di truyền là gì?
A. Là hiệu số giữa biến dị kiểu hình và biến dị kiểu gen.
B. Là tỉ số giữa biến dị kiểu hình và biến dị kiểu gen.
C. Là tỉ số giữa biến dị kiểu gen và biến dị kiểu hình.
D. Cả 3 câu A, B và C.
311. Câu nào sau đây không đúng?
A. Hệ số di truyền cao khi tính trạng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
B. Hệ số di truyền thấp khi tính trạng chịu ảnh hưởng nhiều của kiểu gen.
C. Hệ số di truyền thấp khi tính trạng chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.
D. Hệ số di truyền biểu thị ảnh hưởng của kiểu gen và của môi trường lên tính trạng.
PHẦN III: DI TRUYỀN QUẦN THỂ
312. Điều nào sau đây là đúng đối với cấu trúc của quần thể tự phối?
A. Tỉ lệ dị hợp giảm, đồng hợp tăng.
B. Bao gồm các dòng thuần.
C. Tần số tương đối của các alen ở các lôcút thay đổi.
D. Tất cả giải đáp đều đúng.
313. Quần thể tự phối ban đầu có toàn kiểu gen Aa, sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tồn tại trong quần thể là:
A. 25% B. 50% C. 75% D. 87,5%
314. Đặc điểm nào là của quần thể giao phối?
A. Không có quan hệ bố mẹ, con cái. C. Có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
B. Chỉ có quan hệ tự vệ, kiếm ăn. D. Tần số tương đối của các alen ở mỗi gen thay đổi.
315. Trong một quần thể cây hoa mõm chó có 80 cây hoa trắng, 100 cây hoa hồng và 20 cây hoa đỏ biết rằng hoa đỏ có kiểu gen CrCr, hoa hồng có kiểu gen CrCw, hoa trắng có kiểu gen CwCw. Tần số alen Cr trong quần thể là:
A. 0,25 B. 0,35 C. 0,45 D. 0,65
316. Khi tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ thì con cháu:
A. sinh trưởng phát triển chậm. B. có năng suất giảm, nhiều cây bị chết.
C. chống chịu kém. D. cả 3 câu A. B và C.
317. Ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ vì ở các thế hệ sau:
A. tỉ lệ thể đồng hợp và thể dị hợp đều tăng dần.
B. tỉ lệ thể đồng hợp giảm dần, tỉ lệ thể dị hợp tăng dần.
C. tỉ lệ thể đồng hợp tăng dần, tỉ lệ thể di hợp giảm dần.
D. tỉ lệ thể đồng hợp và thể dị hợp đều giảm dần.
318. Nếu ở thế hệ xuất phát: 0,64 BB + 0,32 Bb + 0,04 bb = 1, thì tần số:
A. B = 0,50, b = 0,50. B. B = 0,80, b = 0,20. C. B = 0,20, b = 0,80. D. B = 0,25, b = 0,75.
319. Đối với những cây giao phấn, khi tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ thấy xuất hiện hiện tượng:
A. Chống chịu kém. B. Sinh trưởng, phát triển chậm.
C. Năng suất giảm, nhiều cây chết. D. Cả 3 câu A, B và C.
320. Hiện tượng nào dưới đây có thể không phải là do giao phối gần?
A. Tạo giống mới có năng suất cao. B. Thoái hoá giống.
C. Kiểu gen đồng hợp tăng, dị hợp giảm. D. Tạo ra dòng thuần.
321. Đặc điểm nào của quần thể ngẫu phối?
A. Không có quan hệ đực cái. B. Chỉ có quan hệ tự vệ, kiếm ăn.
C. Quần thể có tính đa hình. D. Cả 3 câu A, B và C.
322. Định luật Hacđi-Vanbec về sự ổn định của các alen ở mỗi lôcút trong quần thể phối được biểu thị dưới dạng toán học như thế nào?
A. H = 2pq B. ( p+q) (p-q ) = p2 q2
C. (p + q)2 = 1 D. (p2 + 2pq ) = 1
323. Điều kiện nghiệm đúng định luật Hacđi-Vanbec là:
A. không có đột biến gen thành các gen không alen khác.
B. không có chọn lọc tự nhiên, quần thể đủ lớn để có ngẫu phối.
C. không có sự du nhập của các gen lạ vào quần thể.
D. tất cả các điều kiện trên.
324. Trong một cộng đồng người Bắc Âu có 64% người có da bình thường, biết rằng tính trạng da bình thường là trội so với tính da bạch tạng, gen qui định tính trạng nằm trên NST thường và cộng đồng có sự cân bằng về thành phần kiểu gen. Tần số người bình thường có kiểu gen dị hợp là bao nhiêu?
A. 0,36 B. 0,48 C. 0,24 D. 0,12
325. Ở một vài quần thể cỏ, khả năng mọc trên đất nhiễm kim loại nặng như nicken được qui định bởi gen trội R. Trong một quần thể có sự cân bằng về thành phần kiểu gen, có 51% hạt có thể nảy mầm trên đất nhiễm kim loại nặng. Tần số tương đối của các alen R và r là bao nhiêu?
A. p = 0,7, q = 0,3 B. p = 0,3, q = 0,7 C. p = 0,2, q = 0,8 D. p = 0,8, q= 0,2
326. Tại sao quần thể giao phối được xem là đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên?
A. Vì quần thể có tính di truyền ổn định.
B. Trong quần thể có mối quan hệ sinh sản giữa các cá thể.
C. Quần thể có tính đa dạng.
D. Quần thể bao gồm các dòng thuần.
327. Định luật Hacđi-Vanbec có ý nghĩa gì?
A. Giải thích được sự ổn định qua thời gian của những quần thể tự nhiên.
B. Biết được tần số các alen có thể xác định được tần số kiểu gen và kiểu hình trong quần thể.
C. Từ tỉ lệ kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tần số tương đối của các alen.
D. Cả 3 câu A, B và C.
328. Mặt hạn chế của định luật Hacđi-Vanbec là:
A. đột biến và chọn lọc thường xuyên xảy ra.
B. sức sống của thể đồng hợp và dị hợp trong thực tế khác nhau.
C. các biến động di truyền có thể xảy ra.
D. tất cả 3 câu A, B và C.
329. Trong quần thể ngẫu phối, từ tỉ lệ phân bố các kiểu hình có thể suy ra:
A. tỉ lệ các kiểu gen tương ứng. B. tần số tương đối của các alen.
C. cấu trúc di truyền của quần thể. D. cả 3 câu A, B và C.
330. Tần số tương đối của một alen được tính bằng:
A. tỉ lệ phần trăm các kiểu hình của alen đó trong quần thể.
B. tỉ lệ phần trăm các kiểu gen của alen đó trong quần thể.
C. tỉ lệ phần trăm số giao tử của alen đó trong quần thể.
D. tổng tần số tỉ lệ phần trăm các alen của cùng một gen.
331. Giả sử một gen có 2 alen A và a. Gọi p là tần số alen A, q là tần số alen A. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử sẽ tạo ra thế hệ tiếp sau với thành phần kiểu gen:
A. pAA, qaa B. p2AA; q2aa C. p2AA; 2pqAa; q2aa D. pqAa
332. Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh:
A. sự mất ổn định của tần số các alen trong quần thể.
B. sự ổn định của tần số tương đối các kiểu hình trong quần thể.
C. sự cân bằng thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối.
D. trạng thái động của quần thể.
333. Trong một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ phân bố các kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,36AA + 0,48Aa + 0,16 aa = 1. Tần số tương đối của các alen A: a là:
A. A: a = 0,36: 0,64 B. A: a = 0,64: 0,36 C. A: a = 0,6: 0,4 D. A: a = 0,75: 0,25
334. Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên có hai gen alen D và d, tần số tương đối của alen d là 0,2, cấu trúc di truyền của quần thể này là:
A. 0,25DD + 0,50Dd + 0,25dd B. 0,04DD + 0,32Dd + 0,64dd
C. 0,64DD + 0,32Dd + 0,04dd D. 0,32DD + 0,64Dd + 0,04dd
335. Cấu trúc di truyền của một quần thể thực vật tự thụ như sau: 0,5AA: 0,5aa. Giả sử quá trình đột biến và chọn lọc không đáng kể thì thành phần kiểu gen của quần thể sau 4 thế hệ là:
A. 25...
Download Ôn thi tốt nghiệp môn Sinh học Lớp 9 miễn phí
299. Trong phép lai khác dòng tạo ưu thế lai, người ta sử dụng phương pháp lai thuận nghịch nhằm mục đích
A. dò tìm đột biến có lợi nhất.
B. duy trì ưu thế lai ở đời con.
C. loại bỏ những con lai mang nhiều tính trạng xấu.
D. dò tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.
300. Mục đích của phương pháp lai kinh tế là
A. tạo nhiều kiểu gen tốt.
B. làm xuất hiện nhiều tính trạng tốt.
C. tạo con lai có ưu thế lai cao sử dụng để nhân giống.
D. tạo con lai có ưu thế lai cao sử dụng để làm thương phẩm.
301. Mục đích của lai cải tiến là
A. cải tiến năng suất của con lai F1.
B. cải tiến năng suất của giống bố mẹ.
C. cải tiến năng suất của giống địa phương.
D. cải tiến năng suất và chất lượng của con lai.
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
hất làA. tạo được các dòng thuần. B. thực hiện được lai khác dòng.
C. thực hiện được lai kinh tế. D. thực hiện được lai khác dòng và lai khác thứ.
309. Trong chọn giống thực vật, phép lai giữa dạng hoang dại và cây trồng là nhằm mục đích
A. đưa vào cơ thể lai các gen quý về năng suất của dạng hoang dại.
B. đưa vào cơ thể lai các gen quý về khả năng chống chịu của dạng hoang dại.
C. cải tạo hệ gen của dạng hoang dại.
D. thay thế dần kiểu gen của dạng hoang bằng kiểu gen của cây trồng.
310. Hệ số di truyền là gì?
A. Là hiệu số giữa biến dị kiểu hình và biến dị kiểu gen.
B. Là tỉ số giữa biến dị kiểu hình và biến dị kiểu gen.
C. Là tỉ số giữa biến dị kiểu gen và biến dị kiểu hình.
D. Cả 3 câu A, B và C.
311. Câu nào sau đây không đúng?
A. Hệ số di truyền cao khi tính trạng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
B. Hệ số di truyền thấp khi tính trạng chịu ảnh hưởng nhiều của kiểu gen.
C. Hệ số di truyền thấp khi tính trạng chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.
D. Hệ số di truyền biểu thị ảnh hưởng của kiểu gen và của môi trường lên tính trạng.
PHẦN III: DI TRUYỀN QUẦN THỂ
312. Điều nào sau đây là đúng đối với cấu trúc của quần thể tự phối?
A. Tỉ lệ dị hợp giảm, đồng hợp tăng.
B. Bao gồm các dòng thuần.
C. Tần số tương đối của các alen ở các lôcút thay đổi.
D. Tất cả giải đáp đều đúng.
313. Quần thể tự phối ban đầu có toàn kiểu gen Aa, sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tồn tại trong quần thể là:
A. 25% B. 50% C. 75% D. 87,5%
314. Đặc điểm nào là của quần thể giao phối?
A. Không có quan hệ bố mẹ, con cái. C. Có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
B. Chỉ có quan hệ tự vệ, kiếm ăn. D. Tần số tương đối của các alen ở mỗi gen thay đổi.
315. Trong một quần thể cây hoa mõm chó có 80 cây hoa trắng, 100 cây hoa hồng và 20 cây hoa đỏ biết rằng hoa đỏ có kiểu gen CrCr, hoa hồng có kiểu gen CrCw, hoa trắng có kiểu gen CwCw. Tần số alen Cr trong quần thể là:
A. 0,25 B. 0,35 C. 0,45 D. 0,65
316. Khi tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ thì con cháu:
A. sinh trưởng phát triển chậm. B. có năng suất giảm, nhiều cây bị chết.
C. chống chịu kém. D. cả 3 câu A. B và C.
317. Ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ vì ở các thế hệ sau:
A. tỉ lệ thể đồng hợp và thể dị hợp đều tăng dần.
B. tỉ lệ thể đồng hợp giảm dần, tỉ lệ thể dị hợp tăng dần.
C. tỉ lệ thể đồng hợp tăng dần, tỉ lệ thể di hợp giảm dần.
D. tỉ lệ thể đồng hợp và thể dị hợp đều giảm dần.
318. Nếu ở thế hệ xuất phát: 0,64 BB + 0,32 Bb + 0,04 bb = 1, thì tần số:
A. B = 0,50, b = 0,50. B. B = 0,80, b = 0,20. C. B = 0,20, b = 0,80. D. B = 0,25, b = 0,75.
319. Đối với những cây giao phấn, khi tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ thấy xuất hiện hiện tượng:
A. Chống chịu kém. B. Sinh trưởng, phát triển chậm.
C. Năng suất giảm, nhiều cây chết. D. Cả 3 câu A, B và C.
320. Hiện tượng nào dưới đây có thể không phải là do giao phối gần?
A. Tạo giống mới có năng suất cao. B. Thoái hoá giống.
C. Kiểu gen đồng hợp tăng, dị hợp giảm. D. Tạo ra dòng thuần.
321. Đặc điểm nào của quần thể ngẫu phối?
A. Không có quan hệ đực cái. B. Chỉ có quan hệ tự vệ, kiếm ăn.
C. Quần thể có tính đa hình. D. Cả 3 câu A, B và C.
322. Định luật Hacđi-Vanbec về sự ổn định của các alen ở mỗi lôcút trong quần thể phối được biểu thị dưới dạng toán học như thế nào?
A. H = 2pq B. ( p+q) (p-q ) = p2 q2
C. (p + q)2 = 1 D. (p2 + 2pq ) = 1
323. Điều kiện nghiệm đúng định luật Hacđi-Vanbec là:
A. không có đột biến gen thành các gen không alen khác.
B. không có chọn lọc tự nhiên, quần thể đủ lớn để có ngẫu phối.
C. không có sự du nhập của các gen lạ vào quần thể.
D. tất cả các điều kiện trên.
324. Trong một cộng đồng người Bắc Âu có 64% người có da bình thường, biết rằng tính trạng da bình thường là trội so với tính da bạch tạng, gen qui định tính trạng nằm trên NST thường và cộng đồng có sự cân bằng về thành phần kiểu gen. Tần số người bình thường có kiểu gen dị hợp là bao nhiêu?
A. 0,36 B. 0,48 C. 0,24 D. 0,12
325. Ở một vài quần thể cỏ, khả năng mọc trên đất nhiễm kim loại nặng như nicken được qui định bởi gen trội R. Trong một quần thể có sự cân bằng về thành phần kiểu gen, có 51% hạt có thể nảy mầm trên đất nhiễm kim loại nặng. Tần số tương đối của các alen R và r là bao nhiêu?
A. p = 0,7, q = 0,3 B. p = 0,3, q = 0,7 C. p = 0,2, q = 0,8 D. p = 0,8, q= 0,2
326. Tại sao quần thể giao phối được xem là đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên?
A. Vì quần thể có tính di truyền ổn định.
B. Trong quần thể có mối quan hệ sinh sản giữa các cá thể.
C. Quần thể có tính đa dạng.
D. Quần thể bao gồm các dòng thuần.
327. Định luật Hacđi-Vanbec có ý nghĩa gì?
A. Giải thích được sự ổn định qua thời gian của những quần thể tự nhiên.
B. Biết được tần số các alen có thể xác định được tần số kiểu gen và kiểu hình trong quần thể.
C. Từ tỉ lệ kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tần số tương đối của các alen.
D. Cả 3 câu A, B và C.
328. Mặt hạn chế của định luật Hacđi-Vanbec là:
A. đột biến và chọn lọc thường xuyên xảy ra.
B. sức sống của thể đồng hợp và dị hợp trong thực tế khác nhau.
C. các biến động di truyền có thể xảy ra.
D. tất cả 3 câu A, B và C.
329. Trong quần thể ngẫu phối, từ tỉ lệ phân bố các kiểu hình có thể suy ra:
A. tỉ lệ các kiểu gen tương ứng. B. tần số tương đối của các alen.
C. cấu trúc di truyền của quần thể. D. cả 3 câu A, B và C.
330. Tần số tương đối của một alen được tính bằng:
A. tỉ lệ phần trăm các kiểu hình của alen đó trong quần thể.
B. tỉ lệ phần trăm các kiểu gen của alen đó trong quần thể.
C. tỉ lệ phần trăm số giao tử của alen đó trong quần thể.
D. tổng tần số tỉ lệ phần trăm các alen của cùng một gen.
331. Giả sử một gen có 2 alen A và a. Gọi p là tần số alen A, q là tần số alen A. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử sẽ tạo ra thế hệ tiếp sau với thành phần kiểu gen:
A. pAA, qaa B. p2AA; q2aa C. p2AA; 2pqAa; q2aa D. pqAa
332. Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh:
A. sự mất ổn định của tần số các alen trong quần thể.
B. sự ổn định của tần số tương đối các kiểu hình trong quần thể.
C. sự cân bằng thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối.
D. trạng thái động của quần thể.
333. Trong một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ phân bố các kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,36AA + 0,48Aa + 0,16 aa = 1. Tần số tương đối của các alen A: a là:
A. A: a = 0,36: 0,64 B. A: a = 0,64: 0,36 C. A: a = 0,6: 0,4 D. A: a = 0,75: 0,25
334. Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên có hai gen alen D và d, tần số tương đối của alen d là 0,2, cấu trúc di truyền của quần thể này là:
A. 0,25DD + 0,50Dd + 0,25dd B. 0,04DD + 0,32Dd + 0,64dd
C. 0,64DD + 0,32Dd + 0,04dd D. 0,32DD + 0,64Dd + 0,04dd
335. Cấu trúc di truyền của một quần thể thực vật tự thụ như sau: 0,5AA: 0,5aa. Giả sử quá trình đột biến và chọn lọc không đáng kể thì thành phần kiểu gen của quần thể sau 4 thế hệ là:
A. 25...