(at/ in, in/ into, to/ untill, from/ since, since/ for
during/ for, after/ behind, by/ with, on/ over, over/ above)
1, At và in :cả 2 đều dùng để chỉ : ở 1 nơi nào nhưng nghĩa hơi khác nhau ở chỗ :
_At : tại nơi nào, có thể trong, ngoài, bên cạnh nơi ấy
VD như I am at home thì tui có thể ở trong nhà, ngoài sân, ngoài vườn hay ngoài cổng thì đều dùng at được
_ in chỉ có thể ởtrong nơi nào mà thôi
VD : I sit in my room( chỉ có thể ở trong phòng chớ không thể đứng ngoài cửa được)
2, into / in: cả 2 đều có nghĩa là trong nhưng khác nhau ở điểm :
_in : ở trong(có sẵn bên trong )
_ into : chỉ sự chuyển động từ ngoài vào trong, nhớ là nó bao giờ cũng đi theo 1 động từ chỉ sự chuyển động
VD như He fell into the river(a ấy bị rớt xuống sông )
3, to/ untill (till): cả 2 đều mang nghĩa cho tới khi
VD : He work from six till ten (hay He work from six to ten)
==> Nếu bỏ from đi ta chỉ có thể dùng till mà thôi
VD He work till ten
Ngoài ra tiil còn được dùng như liên từ chỉ Thời gian
VD : Wait till I come (hãy đợi đến khi tui đến)
4, from/ since : đều có nghĩa là từ nhưng from có thể dùng cho tg và nơi chốn còn since chỉ dùng được cho tg thôi, ngoài ra since cũng có thể dùng như liên từ
VD : I have been here since you came.
5, since/ for( cái này chắc mọi ng bít rồi nhưng thôi cứ post lên cho đầy đủ )
-since đứng trc tiếng chỉ ngày tháng (date) hay 1 điểm tg
- for đứng trc tiếng chỉ 1 khoảng tg kéo dài ( duration )
6, during/ for :
a, _for đứng trc tiếng chỉ khoảng thời gian kéo dài
_during đứng trc tiếng chỉ 1 khoảng tg bằng tên riêng, hay những danh từ chỉ thời gian được xác định bằng những tiếng this, that, those, my,....
VD thế này cho dễ hiểu nhé, các bạn hãy so sánh
for : for a year, for a day, for along time, for a holiday,.....
during : during 1941, during that time, during my holiday,....
b, _for chỉ tác động xảy ra suốt quãng thời gian đó
_ during có khi chỉ tác động xảy ra 1 lúc nào trong quãng thời gian đó thôi
VD :
_It rained all Monday but stopped raining during that night
==>trời mưa suốt ngày thứ 2 và tạnh vào đêm đó ( nghĩa là tạnh vào lúc nào trong đêm thứ 2 đó)
_ I was ill for a week and during that week I ate nothing
==>tui đau đầu mất 1 tuần và suốt tuần đó tui không ăn gì
7, after/ behind :
đơn giản là after vừa chỉ thời gian vừa chỉ nơi chốn còn behind thì duy nhất chỉ thời gian
8, by/ with
_ by dùng trong câu bị đông để chỉ người làm(agent)
VD: He was killed by the enemy.
_with đi vs tiếng chỉ phương tiện (means) dùng cho cả câu chủ và bị động
You must be registered for see links
,
You must be registered for see links
,
You must be registered for see links
,
You must be registered for see links
,
You must be registered for see links
,
You must be registered for see links