Chuyên đề Phân loại sữa và sản phẩm từ sữa theo biểu thuế và danh mục HS
Download Chuyên đề Phân loại sữa và sản phẩm từ sữa theo biểu thuế và danh mục HS miễn phí
* Quan điểm không coi là thêm đường:
Lactose là thành phần tự nhiên của sữa, do đó không cần quan tâm đến hàm lượng đường.
* Quan điểm coi là thêm đường:
Hàm lượng đường trong sản phẩm thay đổi là do mục đích chủ động của con người. Do đó, khi hàm lượng lactose trong sữa vượt giới hạn tự nhiên thì sữa đó được coi là đã thêm đường (nhóm 0401, 0402).
VD Hải quan Mỹ: Chế phẩm bột sữa
Thành phần : 95%sữa bột gầy (có chứa 3% buttermilk)
- 5% đường lactose
Mã số thuế : 0402.29.50 00 (Loại khác ,sữa thêm đường)
Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download choTóm tắt nội dung:
TỔNG CỤC HẢI QUANTRUNG TÂM PTPL HH XK, NK MIỀN NAM CHUYÊN ĐỀ PHÂN LOẠI SỮA VÀ SẢN PHẨM TỪ SỮA THEO BIỂU THUẾ VÀ DANH MỤC HS TRUNG TÂM PTPL HH XK, NK MIỀN NAM PHẦN MỞ ĐẦU Sữa và các sản phẩm từ sữa rất đa dạng phong phú. Sữa và sản phẩm chế biến từ sữa được quản lý chặt chẽ, không chỉ về chất lượng hàng hóa mà còn bao hàm cả việc xác định đúng tên hàng, mã số thuế. Sữa và các sản phẩm chế biến là một trong những loại hàng hóa còn gặp nhiều vướng mắc, cần được tháo gỡ kịp thời. TRUNG TÂM PTPL HH XK, NK MIỀN NAM I. KHÓ KHĂN VÀ NHỮNG NGUYÊN NHÂN Thiếu thuật ngữ tiếng Việt, phải dùng tiếng nước ngoài. VD: Whey, Buttermilk, … Sản phẩm liên quan đến nhiều chương, nhóm: 04; 23.09; 19.01; 21.06; … Thiếu tiêu chuẩn, tiêu chí cụ thể. Biểu thuế chi tiết mở rộng nhiều mặt hàng chưa chuẩn xác, không phù hợp với Danh mục HS và Biểu thuế các nước. TRUNG TÂM PTPL HH XK, NK MIỀN NAM II. MỤC ĐÍCH Làm rõ thêm các thuật ngữ về các sản phẩm từ sữa. Giới thiệu tóm tắt, cung cấp thêm kiến thức cơ bản về đặc điểm tính chất và công nghệ chế biến các sản phẩm từ sữa. Thống kê các tiêu chuẩn Quốc tế và Việt Nam về sữa, sản phẩm từ sữa. Tháo gỡ khó khăn vướng mắc trong công tác giải quyết khiếu nại của doanh nghiệp liên quan đến công tác phân tích phân loại mặt hàng sữa. TRUNG TÂM PTPL HH XK, NK MIỀN NAM PHẦN I KHÁI QUÁT VỀ SỮA VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ SỮA Sữa là sản phẩm tự nhiên thu được từ một số loài động vật có vú... Sữa ở dạng nhũ dịch, kiểu “dầu” trong “nước”. Hàm lượng các thành phần cơ bản của sữa phụ thuộc vào loài động vật và mức độ chế biến. TRUNG TÂM PTPL HH XK, NK MIỀN NAM THÀNH PHẦN CỦA MỘT SỐ LOẠI SỮA TỰ NHIÊN TRUNG TÂM PTPL HH XK, NK MIỀN NAM I. THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA SỮA TỰ NHIÊN 1. NƯỚC: Chiếm khoảng 87%, gồm hai dạng: - Nước tự do: 96% - Nước liên kết: Không có đặc tính hoà tan muối, đường 2. THÀNH PHẦN CHẤT RẮN: Thành phần còn lại của sữa sau khi đã loại hết nước. 2.1 HYDRAT CARBON – ĐƯỜNG LACTOSE: + Sữa tươi tự nhiên: khoảng 4,73% + Sữa bột: từ 28 – 36% + Sữa bột gầy (sữa đã loại béo): trên 50% TRUNG TÂM PTPL HH XK, NK MIỀN NAM 2.2. THÀNH PHẦN PROTEIN: - Protein trong sữa tồn tại 2 dạng sau: + Protein hòa tan: Gồm Anbumin, Imunoglobulin, Lisozim, Lactoferin, Lactoperoxydaza... + Protein ở trạng thái keo không bền: Dạng phức hệ mixell hữu cơ của caseinat và canxiphosphat. - Protein sữa : Hàm lượng casein cao nhất TRUNG TÂM PTPL HH XK, NK MIỀN NAM 2.3. THÀNH PHẦN BÉO - LIPIT: 2.3.1. Chất béo sữa (milkfat) - Sữa tươi ~ 4% - Sữa bột nguyên kem ~ 30% - Sữa bột tách béo ~ Lấy giới hạn 1,5% * Các axit béo: - No: không chứa dây nối đôi (R-CH=CH-COOR) - Không no: chứa dây nối đôi (R-CH2-CH2-COOR) * Bốn axit béo có tỷ trọng cao nhất là: Myristic, Palmitic, Stearic và Oleic. TRUNG TÂM PTPL HH XK, NK MIỀN NAM 2.3.2. Phosphatit và Glycolipit: - Đóng vai trò quan trọng trong việc tạo thành màng các cầu mỡ. - Gồm béo hòa tan trong nước và hòa tan trong chất béo. TRUNG TÂM PTPL HH XK, NK MIỀN NAM 2.4. THÀNH PHẦN KHOÁNG - Thành phần khoáng trong sữa tươi chiếm khoảng 4% trong tổng số các chất rắn của sữa. - Quy ước: Chất khoáng trong sữa là hàm lượng tro. - Bao gồm nguyên tố Ca, Mg, Na, K, Fe, Cu, Co, Ni, Cl, P, S, Al, Pb, Sn, Ag, As, … - Trong đó các nguyên tố Ca, Mg, Na, K, P, S và Cl chiếm tỷ lệ cao hơn cả. TRUNG TÂM PTPL HH XK, NK MIỀN NAM II. TÓM TẮT SỮA VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ SỮA: 1. SỮA: Các sản phẩm này được thể hiện theo sơ đồ sau: Sữa gầy Sữa bột gầy Thêm đường, chất ngọt khác Sữa Sữa Sữa bột Thêm đường, nguyên kem nguyên kem chất ngọt khác TRUNG TÂM PTPL HH XK, NK MIỀN NAM 2. CÁC SẢN PHẨM TỪ SỮA Sơ đồ các sản phẩm của sữa Sữa Kem Sữa bột Phomat Sữa gầy Bơ Béo sữa khan Casein Sữa bột tách béo Whey TRUNG TÂM PTPL HH XK, NK MIỀN NAM PHẦN II TÓM TẮT ĐẶC ĐIỂM CỦA SỮA VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ SỮA THEO BIỂU THUẾ VÀ DANH MỤC HS I. CHÚ GIẢI 1. CHÚ GIẢI CHƯƠNG 04 1.1. Sữa: Sữa còn nguyên kem, sữa đã tách béo (kem) một phần hay toàn bộ: TRUNG TÂM PTPL HH XK, NK MIỀN NAM 1.4. Các sản phẩm thu được từ quá trình cô đặc Whey có pha thêm sữa hay chất béo sữa: Các sản phẩm trên được phân loại như phomat trong nhóm 04.06 nếu đạt ba tiêu chuẩn sau: - Hàm lượng chất béo sữa chiếm từ 5% trở lên, tính theo trọng lượng ở thể khô. - Hàm lượng chất khô tối thiểu là 70% nhưng không quá 85%, tính theo trọng lượng. - Sản phẩm được đóng khuôn hay có thể được đóng khuôn. TRUNG TÂM PTPL HH XK, NK MIỀN NAM 1.5. Chương này không bao gồm: - Các sản phẩm thu được từ whey, có hàm lượng lactose khan chiếm trên 95% tính trên trọng lượng khô (nhóm 1702). - Albumin (kể cả dịch cô đặc từ hai hay nhiều protein) có hàm lượng whey protein chiếm trên 80% tính theo trọng lượng khô (nhóm 3502) hay globulin (nhóm 3505). TRUNG TÂM PTPL HH XK, NK MIỀN NAM 2. CHÚ GIẢI PHÂN NHÓM * Whey đã được cải biến: - Whey, đã tách toàn bộ hay một phần lactose, protein hay chất khoáng - Whey đã thêm các thành phần whey tự nhiên - Các sản phẩm thu được bằng cách pha trộn các thành phần whey tự nhiên. Lưu ý: * Bơ: không bao gồm bơ khử nước hay ghee (phân nhóm 0405.90). TRUNG TÂM PTPL HH XK, NK MIỀN NAM II. PHÂN LOẠI SỮA VÀ SẢN PHẨM CỦA SỮA THUỘC CHƯƠNG 04 1. Một số khó khăn vướng mắc về thuật ngữ hàng hóa a. Thành phần đường lactose liên quan đến sữa thêm đường hay không thêm đường: - Chưa có tiêu chí qui định phân biệt sữa thêm hay không thêm đường khi hàm lượng đường lactose trong sản phẩm cao hơn thành phần lactose tự nhiên trong sữa. TRUNG TÂM PTPL HH XK, NK MIỀN NAM * Quan điểm không coi là thêm đường: Lactose là thành phần tự nhiên của sữa, do đó không cần quan tâm đến hàm lượng đường. * Quan điểm coi là thêm đường: Hàm lượng đường trong sản phẩm thay đổi là do mục đích chủ động của con người. Do đó, khi hàm lượng lactose trong sữa vượt giới hạn tự nhiên thì sữa đó được coi là đã thêm đường (nhóm 0401, 0402). VD Hải quan Mỹ: Chế phẩm bột sữa Thành phần : 95%sữa bột gầy (có chứa 3% buttermilk) - 5% đường lactose Mã số thuế : 0402.29.50 00 (Loại khác ,sữa thêm đường) TRUNG TÂM PTPL HH XK, NK MIỀN NAM b. Biểu thuế Việt Nam chưa phù hợp với biểu thuế các nước: Biểu thuế Việt Nam: Whey thức ăn chăn nuôi: Nhóm 0404.10 (Chương 04) Biểu thuế các nước: Sản phẩm sữa dùng trong chăn nuôi: Nhóm 2309 (Chương 23) c. Chưa có tiêu chí định lượng phân biệt sản phẩm từ sữa của nhóm 19.01 với nhóm 21.06,nhĩm 2202 liên quan đến đồ uống,thực phẩm cĩ tính chất dinh dưỡng (liquid :chất lỏng,beverage :đồ uống) TRUNG TÂM PTPL HH XK, NK MIỀN NAM 2. Tóm tắt nội dung Chương 04 của Danh mục HS Các sản phẩm về sữa thuộc Chương 04 được phân loại cụ thể như sau: 2.1 Nhóm 0401: Sữa và kem, chưa cô đặc, chưa pha thêm đường và chất làm ngọt khác: a. Đặc điểm hàng hoá Nhóm này bao gồm: - Sản phẩm từ sữa tự nhiên, chưa cô đặc, dạng lỏng - Chưa thêm đường và chất ngọt khác. - Dạng nguyên kem hay đã loại bớt thành phần béo. b. Thành phần, tiêu chuẩn (Tài liệu) TRUNG TÂM PTPL HH XK, NK MIỀN NAM 2.2 Nhóm 0402: Sữa và kem, cô đặc, đã pha thêm đường hay chất làm ngọt khác a. Đặc điểm hàng hoá: Nhóm này bao gồm: - Chủng loại hàng hoá: Sữa, kem ...