bumbe_nolo

New Member
Download Chuyên đề Phân tích, đánh giá hiệu quả thực thi danh mục và áp dụng trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Download miễn phí Chuyên đề Phân tích, đánh giá hiệu quả thực thi danh mục và áp dụng trên thị trường chứng khoán Việt Nam





MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ THỰC THI DANH MỤC ĐẦU TƯ 2
I. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 2
1. Khái niệm về thị trường chứng khoán 2
2. Chức năng của thị trường chứng khoán 2
3. Nguyên tắc hoạt động của thị trường Chứng khoán 3
3.1. Nguyên tắc cạnh tranh 3
3.2. Nguyên tắc công bằng 4
3.3. Nguyên tắc công khai 4
3.4. Nguyên tắc trung gian 5
3.5. Nguyên tắc tập trung 5
4. Các thành phần tham gia thị trường chứng khoán 5
4.1. Nhà phát hành 5
4.2. Nhà đầu tư 5
4.3. Các tổ chức kinh doanh trên thị trường chứng khoán 6
4.4. Các tổ chức có liên quan đến thị trường chứng khoán 6
5. Hàng hóa tham gia thị trường Chứng khoán 6
5.1. Cổ phiếu 6
5.2. Trái phiếu 7
5.3. Chứng khoán có thể chuyển đổi 8
5.4. Các công cụ phái sinh 8
II. QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ VÀ MỘT SỐ MÔ HÌNH QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ 8
1. Khái niệm về quản lý danh mục đầu tư 8
2. Vai trò của nghiệp vụ quản lý danh mụcđầu tư đối với nhà đầu tư 10
3. Một số mô hình quản lý danh mục đầu tư 11
3.1. Lý thuyết lựa chọn danh mục đầu tư theo mô hình Markowitz 11
3.2. Mô hình định giá tài sản vốn ( CAPM) 17
3.2.1. Danh mục đầu tư thị trường ( Market Porfolio) 18
3.2.2. Đường thị trường vốn ( The Capital Market Line- CML) 20
3.2.3. Đường thị trường chứng khoán 21
3.3. Mô hình đơn chỉ số ( mô hình chỉ số thị trường) 25
3.3.1. Các giả thuyết của mô hình đơn chỉ số 27
3.3.2. Mô hình SIM 28
III. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ THỰC THI DANH MỤC ĐẦU TƯ. 31
1. Tính một số chỉ số và so sánh với danh mục đối chứng( Bench mark portfolio ) 31
2. Sử dụng hệ số của danh mục 32
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ THỰC THI DANH MỤC ĐẦU TƯ TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM. 35
I. ÁP DỤNG VÀO THỰC TẾ TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM. 35
II. HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG. 35
1. Xây dựng danh mục tối ưu cho các chứng khoán trên. 37
2. Đánh giá việc thực thi danh mục trên. 45
KẾT LUẬN 52
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 53
PHỤ LỤC 54
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

gười bỏn và người mua. Năng lực của một nhà đầu tư riờng lẻ thỡ rất nhỏ so với cả thị trường và vỡ vậy hoạt động của họ khụng làm ảnh hưởng đến thị trường. Giỏ cả trờn thị trường chỉ chịu sự quyết định bởi mối quan hệ cung cầu.
Khụng tồn tại cỏc loại phớ giao dịch trờn thị trường hay bất kỳ một sự cản trở nào trong cung và cầu của một loại chứng khoỏn.
Trờn thị trường cú loại chứng khoỏn khụng rủi ro. Đồng thời nhà đầu tư cú thể vay với lói suất đỳng bằng lói suất khụng rủi ro đú. Núi một cỏch khỏc, lói suất vay mà lói suất cho vay bằng nhau và bằng lói suất khụng rủi ro.
Về cơ sở toỏn học
Giả thiết quan trọng là lợi suất của tài sản cú phõn phối chuẩn.
)
Trước khi đi vào nghiờn cứu mụ hỡnh CAPM, điều trước tiờn cần đề cập đến khỏi niệm danh mục đầu tư thị trường.
3.2.1. Danh mục đầu tư thị trường ( Market Porfolio)
Một danh mục đầu tư cú thể bao gồm tất cả cỏc chứng khoỏn đang được giao dịch trờn thị trường, bao gồm cổ phiếu, trỏi phiếu, hay bất động sản…Danh mục đầu tư thị trường là một danh mục đầu tư bao gồm tất cả những tài sản cú nguy cơ chiếm rủi ro trờn thị trường và mỗi tài sản trong danh mục này chiếm một tỷ lệ đỳng bằng giỏ trị thị trường của tài sản đú trong tổng giỏ trị của toàn bộ thị trường.
Để đơn giản húa: khi núi đến khỏi niệm tài sản cú nguy cơ rủi ro thường ngầm định là cổ phiếu. Tỷ lệ của mỗi cổ phiếu trong danh mục đầu tư thị trường được xỏc định bằng cỏch lấy tổng giỏ trị thị trường của cổ phiếu đú chia cho tổng giỏ trị thị trường của tất cả cỏc cổ phiếu đang được giao dịch trờn thị trường.
Ký hiệu: () là giỏ trị thị trường ( hay thị giỏ ) của tổng số tài sản i
Ta cú: : là tổng giỏ trị thị trường của tất cả cỏc tài sản rủi ro cú trờn thị trường.
()
=> ()
=>
Ta được danh mục hiệu quả gọi là danh mục thị trường.
Xỏc định danh mục dựa trờn trạng thỏi cõn bằng của thị trường:
Giả sử thị trường cú K nhà đầu tư và nhà đầu tư k chọn danh mục tối ưu P : là điểm thuộc biờn hiệu quả và là tiếp điểm giữa đường mức và đường thờ ơ (đường bàng quan).
Gọi là giỏ trị thị trường của tất cả tài sản của nhà đầu tư k.
là giỏ trị thị trường của tài sản i do nhà đầu tư k nắm giữ.
Nếu danh mục cú tài sản phi rủi ro thỡ:
Ta cú :
3.2.2. Đường thị trường vốn ( The Capital Market Line- CML)
Mụ hỡnh Markowitz đó đưa ra nguyờn tắc lựa chọn danh mục đầu tư tối ưu cho mỗi nhà đầu tư căn cứ vào khả năng chấp nhận rủi ro của nhà đầu tư đú.
Theo mụ hỡnh trờn, nếu thị trường tồn tại loại chứng khoỏn phi rủi ro (với lói suất ) và giả thiết rằng cỏ nhõn nhà đầu tư cú thể vay và mượn khụng hạn chế trờn cơ sở lói suất này (giả thiết 3 của thị trường vốn) thỡ kết quả về lý thuyết lựa chọn danh mục đầu tư sẽ được mụ tả như hỡnh vẽ sau đõy:
Bảng 2: Đường thị trường vốn.
E(r)
CML
M
P
P
Đường hiệu quả Markowitz
Trờn hỡnh vẽ, đường thẳng xuất phỏt từ điểm tiếp tuyến với đường cong hiệu quả Markowitz thể hiện mọi danh mục khả thi cú thể tạo ra được từ sự kết hợp giữa chứng khoỏn phi rủi ro (tớn phiếu kho bạc) với danh mục đầu tư cú rủi ro (danh mục tối ưu Markowitz). Tiếp điểm của chỳng được ký hiệu M là danh mục thị trường, được coi là tối ưu nhất trong số cỏc danh mục tối ưu.
Phương trỡnh :
Trong đú :
: risk premium of market
: market risk
: giỏ của rủi ro thị trường (được tớnh theo thị giỏ). Đõy cũng chớnh là độ dốc của đường CML. Hệ số này được dựng để thể hiện đỏnh giỏ của thị trường về rủi ro.
: Tỷ lệ đỏnh đổi giữa và rủi ro của danh mục thị trường. Dựa vào hệ số này ta cú thể tớnh toỏn được khi tăng 1% rủi ro của danh mục thỡ nhà đầu tư phải yờu cầu tăng một lượng trong lợi suất ( của ).
Biờn hiệu quả lỳc này chớnh là đường thị trường vốn CML.
3.2.3. Đường thị trường chứng khoỏn
Trong mụ hỡnh CAPM, độ rủi ro của mỗi chứng khoỏn khụng được đo bằng độ lệch chuẩn đó bị triệt tiờu do đa dạng húa danh mục đầu tư. Khi cỏc chứng khoỏn tham gia vào danh mục đầu tư thỡ triệt tiờu bớt phần rủi ro phi hệ thống, danh mục thị trường được coi là đa dạng húa hoàn hảo. Vỡ vậy, rủi ro phi hệ thống của từng chứng khoỏn được triệt tiờu hết, chỉ cũn lại phần rủi ro hệ thống được đo bằng tớch sai của chứng khoỏn đú với danh mục M.
Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa rủi ro và lợi suất đối với mỗi chứng khoỏn riờng lẻ như trờn được gọi là đường thị trường chứng khúan (Security Market Line- SML) được thể hiện dưới đõy.
Bảng 3: Đồ thị biểu diễn đường SML
E(rM)
E(ri)
i
M
Mụ hỡnh giỏ tài sản vốn ( CAPM) như sau:
: lợi suất của tài sản phi rủi ro
: lợi suất của danh mục thị trường
Đõy chớnh là mối quan hệ giữa rủi ro và lợi suất ước tớnh của từng chứng khoỏn riờng lẻ được thể hiện dưới dạng phương trỡnh.
Phương trỡnh này cho thấy: với những giả thiết về thị trường vốn nờu trờn, lợi suất kỳ vọng của mỗi chứng khoỏn cú quan hệ tỷ lệ thuận với hệ số rủi ro hệ thống (). Chứng khoỏn cú hệ số beta càng cao thỡ yờu cầu lợi suất phải càng cao.
Trong phương trỡnh trờn, chớnh là phần bự rủi ro (risk premium).
Từ điều kiện cõn bằng thị trường, nếu một danh mục P là danh mục khả thi thỡ danh mục đú phải được định giỏ sao cho P phải nằm trờn đường CML.
Tuy nhiờn trong thực tế, nếu cú danh mục Q, tài sản i nào đú phi hiệu quả, cú giỏ trờn thị trường. Trong trường hợp này giỏ danh mục Q và tài sản i được xỏc định :
Đõy chớnh là chờnh lệch lợi suất so với lợi suất phi rủi ro của danh mục Q bất kỳ.
3.2.4. ý nghĩa của CAPM
- SML được coi là một tiờu chớ chuẩn mực để đỏnh giỏ một phương ỏn đầu tư. Với việc chấp nhận một độ rủi ro nhất định đối với một phương ỏn đầu tư (được đo bằng hệ số bờta), SML cho chỳng ta biết lợi nhuận thu được của phương ỏn đầu tư đú phải là bao nhiờu mới cú thể bự đắp được rủi ro mà cỏc nhà đầu tư phải gỏnh chịu.
- Xuất phỏt từ ý nghĩa của đường SML, tất cả cỏc chứng khoỏn nếu được định giỏ chớnh xỏc nhất thiết phải nằm trờn đường SML. Với những điểm nằm phớa trờn hay dưới đường SML đều biểu hiện tỡnh trạng giỏ khụng phản ỏnh đỳng với giỏ trị cõn bằng trờn thị trường. Nếu là điểm nằm phớa trờn đường SML, chứng khoỏn đú được định giỏ thấp hơn giỏ trị thực sự của chỳng. Trong trường hợp này, cỏc nhà đầu tư nờn mua loại chứng khoỏn đú. Ngược lại, nếu điểm đú nằm dưới đường SML, khụng nờn mua loại chứng khoỏn này vỡ giỏ của chỳng cao hơn giỏ trị thực sự của chỳng.
Định giỏ thấp
Rf
M
1
3
2
14
15
16
E(r)
Định giỏ cao
Bảng 4:
Hệ số của tài sản hay của danh mục biểu thị sự chờnh lệch giữa lợi suất thực hiện và lợi suất kỳ vọng (lợi suất mong đợi) của tài sản hay của danh mục.
: lợi suất thực hiện của tài sản i
: lợi...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
R Đánh giá khả năng ứng dụng phương pháp ELISA để phân tích Clenbuterol trong thịt lợn Nông Lâm Thủy sản 0
B Đánh giá, phân tích kết quả thực hiện chiến lược phát triển KT-XH giai đoạn 2011-2020 ở Việt Nam Sinh viên chia sẻ 0
D Phân tích và đánh giá hệ thống kênh phân phối bia Huda của Công ty TNHH Bia Huế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích và đánh giá hệ thống thang bảng lương trong khu vực công ở Việt Nam hiện nay Văn hóa, Xã hội 0
D trình bày thực tiễn công tác đánh giá chính sách ở việt nam hiện nay và phân tích nguyên nhân của thực trạng Môn đại cương 1
D Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh Luận văn Kinh tế 0
D Ứng dụng viễn thám và GIS đánh giá biến đổi địa hình và phân tích ảnh hưởng của nước biển dâng Khoa học Tự nhiên 1
D Phân tích phương thức đấu thầu quốc tế và đánh giá tình hình hoạt động đấu thầu quốc tế tại Việt Nam hiện nay Luận văn Kinh tế 0
D Tính toán phân tích độ tin cậy của hệ thống cung cấp điện và đánh giá hiệu quả của các thiết bị phân đoạn Khoa học kỹ thuật 0
D Cách Xác định nội hàm phân tích tiêu chí trong tự đánh giá cơ sở giáo dục theo Thông tư 17 và 18/2018 Văn hóa, Xã hội 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top