hai_1312

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Phân tích hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty tư vấn đầu tư và thương mại Intraco





MỤC LỤC
 
1. Khái quát về hệ thống kiểm soát nội bộ và tầm quan trọng của kiểm soát nội bộ trong một công ty. 2
1.1. Bản chất hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB) 2
1.2. Các yếu tố cơ bản của hệ thống KSNB : 2
1.3. Tầm quan trọng của hệ thống kiểm soát nội bộ: 4
2. Quá trình hình thành và phát triển 5của công ty. 5
2.1. Quá trình hình thành công ty. 5
2.2. Lĩnh vực hoạt động 5
2.3. Một số nét khái quát về công ty. 5
3. Hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty INTRACO: 9
3.1. Môi trường kiểm soát: 9
3.2. Hệ thống kế toán: 12
3.3. Các thủ tục kiểm soát: 20
4. Đánh giá hệ thống KSNB của công ty INTRACO: 21
4.1. Ưu điểm: 21
4.2. Nhược điểm 22
5. Phương hướng và biện pháp nâng cao hiệu quả hệ thống kiểm soát nội bộ. 23
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

g hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi
4. Nợ khó đòi đã xử lý
5. Ngoại tệ
6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án
Hà Nội, ngày 23 tháng 01 năm 2007
Trong BCĐKT có 3 chữ ký, đó là của Giám đốc, của Kế toán trưởng và của nhân viên lập biểu.
Hiện nay phương pháp kế toán máy được áp dụng phổ biến ở trong các công ty, đây là một công cụ hữu dụng giúp các kế toán viên thực hiện công việc của mình một cách hiệu quả hơn. INTRACO cũng là một trong những doanh nghiệp sử dụng công cụ kế toán máy trong công ty mình. Hệ thống kế toán máy phân quyền gồm có mã nhân viên, mã điều hành. Khi sử dụng công cụ kế toán máy, kế toán viên vào máy tính các chỉ số, cài chương trình, phần mềm kế toán sẽ tự hoạt động và cho ra kết quả tính toán. Nếu kế toán viên sau khi vào máy, phát hiện ra sai sót trong quá trình nhập dữ kiện vào máy, có thể chỉnh sửa sau khi tham khảo ý kiến của trưởng phòng. Đặc biệt trong trường hợp sai sót trong báo cáo nộp thuế, nhân viên có thể điều chỉnh mã số thuế sau khi xin ý kiến của cán bộ quản lý.
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Từ ngày: 01/01/2006 đến ngày: 31/12/2006
Phần I: Lãi -lỗ
Chỉ tiêu
Mã số
Thuyết minh
Kỳ này
Kỳ trước
1
2
3
4
5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1
24
51.146.610.351
12.514.401.872
2. Các khoản giảm trừ
3
24
13.691.664.000
3. Doanh thu thuần về BH và c/c DV (10=01-03)
10
24
37.454.946.351
12.514.401.872
4. Giá vốn hàng bán
11
25
29.755.005.318
6.465.632.278
5. Lợi nhuận gộp về BH và c/c DV
20
7.699.941.033
6.048.769.594
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
24
136.545.134
12.161.214
7. Chi phí tài chính
22
26
399.794.920
78.446.487
Trong đó: Chi phí lãi vay
23
399.794.920
28.935.250
8. Chi phí bán hàng
24
335.531.515
25.082.416
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
6.828.092.554
5.778.725.486
10. Lọi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30=20+21-22)-(24+25)
30
273.067.178
178.676.419
11. Thu nhập khác
31
517.526
12. Chi phí khác
32
2.187
14.990.254
13.Lợi nhuận khác(40=31-32)
40
515.339
14.990.254
14. Tổng lợi nhuận kế toán trớc thuế(50=30+40)
50
273.582.517
163.686.165
15. Thuế thu nhập doanh nghiệp
51
28
76.603.106
62.529.317
16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50-51)
60
28
196.979.411
160.789.671
Hà nội, ngày 23 tháng 01 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Đỗ Xuân Vì
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Từ ngày: 01/01/2006 đến ngày: 31/12/2006
Chỉ tiêu
Mã số
Thuyết minh
Kỳ này
Kỳ trớc
1
2
3
4
5
I. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh doanh
1. Lợi nhuận trước thuế
1
273.582.517
163.686.165
2. Điều chỉnh cho các khoản
Khấu hao
2
371.673.871
216.242.587
Các khoản dự phòng
3
Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện
4
Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư
5
Chi phí lãi vay
6
399.794.920
28.935.250
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn
8
1.045.051.308
468.496.824
Tăng, giảm các khoản phải thu
9
-2.262.782.406
8.825.493.601
Tăng, giảm hàng tồn kho
10
-7.214.827.486
-863.895.769
Tăng, giảm các khoản phải trả ( không kể lãi vay phải trả, thu)
11
-365.270.229
-1.374.809.563
Tăng , giảm chi phí trả trước
12
-922.373.826
-1.095.561.145
Tiền lãi vay đã trả
13
-399.790.520
-28.935.250
Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
14
-124.188.195
-92.663.640
Tiền thu khác từ hoạt động sản xuất kinh doanh
15
517.526

Tiền chi khác từ hoạt động sản xuất kinh doanh
16
-2.187
12.449.999
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh
20
-10.243.666.015
8.600.194.183
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1. Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn
21
6,7,8,9
49.042.272
108.546.655
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
22
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của các đơn vị khác
23
4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác
24
5. Tiền chi góp vốn vào đơn vị khác
25
6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
26
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận đợc chia
27
Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
30
49.042.272
108.546.655
III.Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
21
1
2
3
4
5
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu
31
21
2. Tiền chi trả vốn góp cho các CSH, mua lại c/phiếu đã p/hành
32
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận đợc
33
21.700.228.000
1.442.964.000
4. Tiền chi trả nợ gốc vay
34
18.588.288.000
2.550.000.000
5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính
35
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
36
21
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
40
3.112.000.000
1.107.036.000
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (20+30+40)
50
- 7.180.708.287
7.384.611.528
Tiền và các khoản tương đương tiền đầu kỳ
60
7.915.574.602
530.963.074
ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ
61
Tiền và các khoản tương đương tiền cuối kỳ (50+60+61)
70
29
734.866.315
7.915.574.602
Hà nội, ngày 23 tháng 01 năm 2007
Người lập biểu kế toán trưởng Giám đốc
Đỗ Xuân Vì
Trên đây là một số thông tin về hệ thống kế toán của công ty INTRACO và hệ thống kế toán là một phần không thể thiếu trong hệ thống KSNB của một công ty.
3.3. Các thủ tục kiểm soát:
Như các công ty khác, ban điều hành của công ty INTRACO cũng có những nguyên tắc của riêng công ty để kiểm soát tình hình hoạt động trong công ty.
3.3.1. Nguyên tắc phân công phân nhiệm:
Đối với nguyên tắc này, các nhà quản lý của INTRACO có lập trường rõ ràng rằng trách nhiệm và công việc phải được phân công cụ thể cho từng bộ phận và từng nhân viên trong công ty.
Trong công ty có các phòng ban, và có sự chuyên môn hoá với từng phòng ban. Mỗi phòng ban có công việc và nhiệm vụ cụ thể, mỗi nhân viên trong phòng phụ trách công việc riêng của mình và có trách nhiệm hoàn thành phần việc đó.
3.3.2. Nguyên tắc bất kiêm nhiệm:
Trong tổ chức nhân sự, các nhiệm vụ phê chuẩn và thực hiện, thực hiện và kiểm soát, ghi sổ và bảo quản tài sản… được thực hiện riêng rẽ và do những cá nhân khác nhau đảm nhiệm.
Các nhân viên trong từng phòng ban có nghĩa vụ thực hiện công việc được giao và quyền kiểm tra những công việc đó do lãnh đạo phòng đảm nhiệm. Như vậy có sự tách biệt rõ ràng giữa việc thực hiện và kiểm soát trong từng phòng ban. Sau khi lãnh đạo phòng kiểm tra việc thực hiện, trình lên cấp trên (lãnh đạo công ty) phê chuẩn. Công việc phê chuẩn do lãnh đạo cấp cao nhất của công ty thực hiện.
3.3.3. Nguyên tắc uỷ quyền và phê chuẩn:
Theo sự uỷ quyền của các nhà quản lý, các cấp dưới được giao cho quyết định và giải quyết một số công việc trong phạm vi nhất định. Những công việc nào liên quan và ảnh hưởng tương đối lớn đến hoạt động của công ty, cần có sự phê chuẩn của cấp lãnh đạo cao nhất mới được tiến hành thực hiện. Việc thu và chi tiền cũng cần có chữ ký của giám đốc công ty, thủ quỹ mới được xuất tiền hay thu tiền, và ghi sổ.
Đó là ba nguyên tắc cơ bản mà bất kỳ một doanh nghiệp kinh doanh nào cũng cần thực hiên, và INTRACO đã tuân thủ tương đối nghiêm túc ba nguyên tắc trên.
4. Đánh giá hệ thống KSNB
của công ty INTRACO:
Hệ thống kiểm soát nội bộ của INTRACO tương đối thông thường và đ...
 

daigai

Well-Known Member
Trích dẫn từ anhsaokiniem93:
ad cho mình xin link down bài này với :beg: :beg: :beg: :beg:


bạn download tại link này nhé
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top