diemconuong86
New Member
Download Đề tài Phân tích mối quan hệ chi phí, lợi nhuận tại công ty cổ phần nhựa Đà Nẵng
LN là mục tiêu hàng đầu của tất cả các DN thuộc mọi thành phần kinh tế. Vấn đề đặt ra là DN phải xem xét sử dụng yếu tố đầu vào như thế nào (bao gồm cả CP khả biến và CP bất biến ), định giá bán ra sao và xác định kết cấu mặt hàng như thế nào để đem lại DT tối đa và đạt mức LN cao nhất. Từ đó có thể hiểu phân tích mối quan hệ CP - SL - LN là xem xét mối quan hệ nội tại của các nhân tố: giá bán, SL, CP khả biến, CP bất biến, kết cấu mặt hàng ảnh hưởng đến LN của DN.
Phân tích mối quan hệ CP - SL - LN là một công cụ kế hoạch hóa và quản lý hữu dụng. Thông qua việc phân tích dựa trên những số liệu mang tính dự báo sẽ phục vụ cho các NQT trong lĩnh vực điều hành hiện tại và cả hoạch định kế hoạch trong tương lai.
Với những đặc điểm trên, việc ứng dụng mối quan hệ CP - SL - LN vào mỗi công ty là vấn đề vô cùng cần thiết, tuy nhiên vận dụng nó là một vấn đề vô cùng mới mẽ. Và trong xu thế cạnh tranh hiện nay của cơ chế thị trường, các DN phải luôn tìm mọi cách cạnh tranh về giá, chủng loại sản phẩm, đồng thời phải thõa mãn được nhu cầu khách hàng Do đó tiến hành phân tích mối quan hệ CP - SL - LN là công việc rất cần thiết. Công ty Nhựa Đà Nẵng là một DN sản xuất với nhiều sản phẩm khác nhau thuộc nhiều nhóm. Mỗi sản phẩm sản xuất ra bao gồm nhiều yếu tố cấu thành về CP như CP NVL chính, CP vật liệu phụ, nhiên liệu, CP nhân công Mỗi sản phẩm được cấu thành từ các nguồn NVL khác nhau, CP nhân công khác nhau nên quá trình phân tích các CP này cho từng sản phẩm là rất khó khăn. Nhưng để phục vụ cho công tác quản trị của DN công tác phân tích CVP tại công ty cần được tiến hành. Việc ứng dụng CVP sẽ mang lại cho công ty những thông tin cần thiết trong quá trình ra quyết định kinh doanh như: Xác định được mức SL và DT hòa vốn cũng như SL và DT để đạt LN mong muốn; tiếp tục sản xuất hay thôi sản xuất sản phẩm,
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
CP NVLCj tính cho
1 kg thành phẩmi
=
CP NVLCj sử dụng để sản xuất thành phẩmi
Khối lượng thành phẩmi
BẢNG TÍNH CP NVLC CHO 1 KG THÀNH PHẨM NĂM 2005.
Tên thành phẩm
Khối lượng (kg)
CP NVLC
CP NVLC cho 1 kg TP
(1)
(2)
(3)
(4)= (3)2)
Bao bì xi măng
175.201,67
2.236.673.717,00
12.766,28
Cuộn KP
7.499,00
110.171.372,00
14.691,48
Manh bao dệt PP
711.970,70
11.748.625.299,00
16.501,56
Manh bao dêt PP, HD tráng PP
146.601,60
2.416.185.644,00
16.481,30
Túi LDPE
5.709,50
97.671.951,00
17.106,92
Túi HDPE
100.559,80
1.740.958.246,00
17.312,67
Ống nước HDPE
653.540,23
12.173.014.011,00
18.626,27
Ống nước PVC
368.955,42
4.641.730.649,00
12.580,74
Dép, ủng
91.909,17
802.426.000,00
8.730,64
Tấm ốp trần
180.833,02
1.585.485.118,00
8.767,67
Sản phẩm khác
14.499,24
305.306.752,00
21.056,74
Tổng cộng
2.457.279,35
37.858.248.759,00
2.1.1.2. Chi phí vật liệu phụ, nhiên liệu.
BP vật liệu phụ: Một số sản phẩm của công ty khi sản xuất ngoài lượng NVL chính được sử dụng còn cần có một số loại vật liệu phụ như: tấm lợp trần có vật liệu phụ là dung môi, bột đá,cacbon, mực in,…dép có bột nỡ,axit steric,…CP NVL phụ đưa vào sử dụng tỷ lệ thuận với khối lượng thành phẩm .
Dựa vào bảng tổng hợp nhập xuất tồn nguyên liệu TK 1522 - VLP của từng quý ta tổng hợp được CP vật liệu phụ của từng loại mặt hàng được sản xuất.
CP VLP tính cho 1 kg TPi
=
CP VLP sử dụng để sản xuất TPi
Khối lượng thành phẩmi
-BP nhiên liệu: Bao gồm xăng, dầu, mỡ,…phát sinh tỷ lệ với khối lượng thành phẩm
CP nhiên liệu dùng cho sản xuất chủ yếu phát sinh ở bộ phận bao dệt, CP này lấy ở sổ tổng hợp TK 1523 “nhiên liệu” đối ứng với tài khoản 621;
CP nhiên liệu cho 1 kg TPi
=
CP nhiên liệu sử dụng sản xuất TPi
Khối lượng thành phẩmi
BẢNG TÍNH BIẾN PHÍ VLP, NL CỦA 1 KG THÀNH PHẨM NĂM 2005
Tên thành phẩm
Khối lượng (kg)
CP VLP
BP VLP cho 1 kg TP
BP NL cho 1 kg TP
BP VLP, NL cho 1 kg TP
(1)
(2)
(3)
(4)=(3) : (2)
(5)
(6) = (4) + (5)
Bao bì xi măng
175.201,67
114.051.489,00
650,97
650,97
Cuộn KP
7.499,00
0,00
0,00
Manh bao dệt PP
711.970,70
139.687.866,00
196,20
85,51
281,71
Manh bao dêt PP, HD tráng PP
146.601,60
29.343.325,00
200,16
85,51
285,67
Túi LDPE
5.709,50
0,00
0,00
Túi HDPE
100.559,80
0,00
0,00
Ống nước HDPE
653.540,23
20.614.546,00
31,54
31,54
Ống nước PVC
368.955,42
88.641.304,00
240,25
240,25
Dép, ủng
91.909,17
204.627.078,00
2.226,41
2.226,41
Tấm ốp trần
180.833,02
92.937.757,00
513,94
513,94
Sản phẩm khác
14.499,24
163.636,00
11,29
11,29
Tổng cộng
2.457.279,35
690.067.001,00
CP phụ tùng thay thế ( CP PTTT)
Bao gồm bù lon, dao rọc, dao lam, cầu chì thủy tinh, vải nhám,…Lượng PTTT để sửa chữa, bảo trì máy móc thiết bị phụ thuộc vào số lần máy bị hỏng. Tuy nhiên,vào thời điểm mùa vụ hay công ty nhận được đơn đặt hàng thì phải tăng ca, do đó máy móc phải hoạt động nhiều hơn nên CP PTTT sẽ tăng lên.
CP này lấy ở sổ tổng hợp TK 1524 “CP phụ tùng thay thế”. Ta tính được BP (PTTT) trên 1 kg thành phẩm như sau.
CP PTTT trên 1 kg TP
=
Giá trị phụ tùng thực tế sử dụng để sản xuất TPi
Khối lượng TP được sản xuất
= = 166,897 (đ/kg)
2.1.2.Chi phí tiền lương và kinh phí công đoàn.
Hiện nay công ty trả lương cho cán bộ công nhân viên theo hai hình thức: lương theo sản phẩm và lương theo thời gian. Đối với công nhân trực tiếp sản xuất thì được hưởng lương theo sản phẩm, còn đối với nhân viên gián tiếp (nhân viên quản lý, phục vụ ) thì vừa được hưởng lương theo thời gian vừa được hưởng lương theo sản phẩm. Do đó CP tiền lương được tách ra thành hai loại CP, đó là CP khả biến – CP tiền lương theo sản phẩm và CP bất biến – CP tiền lương tính theo thời gian.
- Chi phí tiền lương thuộc loại biến phí: Đây là khoản CP tiền lương tính theo sản phẩm của bộ phận trực tiếp sản xuất. Lương được trả căn cứ vào số lượng thành phẩm sản xuất ra và đơn giá lương của nhân công trực tiếp sản xuất cho từng mặt hàng. CP này tỷ lệ thuận với khối lượng sản phẩm sản xuất ra. Còn trong những ngày nghĩ lễ, phép theo chế độ thì lương được hưởng tính theo thời gian. Tiền lương của các bộ phận được tính theo khối lượng thành phẩm sản xuất ra (Kg).
Tổng lương theo sản phẩm của BPSX = KLTPi x Đơn giá tiền lương TPi.
KLTPi :khối lượng thành phẩm i.
Ở đây, đơn giá tiền lương do bộ phận tiền lương của phòng tổ chức hành chính xây dựng.
CP tiền lương thuộc loại BP còn bao gồm lương theo sản phẩm của bộ phận gián tiếp.
Tổng tiền lương của bộ phận gián tiếp (lương theo sản phẩm)
= 10% x Tổng lương của BPSX
Chi phí tiền lương thuộc loại định phí: Đây chính là khoản tiền lương tính theo thời gian, là lương trả cho bộ phận gián tiếp và lương cho công nhân viên vào những ngày nghĩ lễ, phép theo chế độ. Khoản lương này được tính dựa vào hệ số lương cơ bản, hệ số này được công ty tính toán, xét duyệt vào đầu năm.
Tổng lương thời gian
=
Mức lương tối thiểu dn áp dụng x HSLCBi
x
Số ngày làm việc tt
22
HSLCBi : Hệ số lương cơ bản của nhân viên i,
Công ty còn có lương kiêm nhiệm, trách nhiệm dành cho tổ trưởng, tổ phó.
Phụ cấp kiêm nhiệm = Mức lương tối thiểu tại dn x HSLCBi x % kiêm nhiệm.
(% kiêm nhiệm, trách nhiệm tính cho tổ trưởng là 7 %, tổ phó là 5%).
Lương ca ba = 40% x Lương thời gian.
Lương phép = x Số ngày nghĩ phép
LCB : Lương cơ bản (= Mức lương tối thiểu x HSLCB).
Tiền ăn giữa ca: CP này là CP cho phần cơm dành cho nhân viên giữa hai ca sản xuất, mỗi phần cơm trị giá 6.000 đồng.
CP BHXH, BHYT, KPCĐ: Theo quy định, BHXH, BHYT trích nộp 17% trên tổng quỹ lương tháng và được tính theo lương cơ bản.
Tổng CP BHXH, BHYT = 17% x .
Do công ty trả lương theo hai hình thức là lương thời gian và lương sản phẩm nên việc trích lập KPCĐ cũng tương tự như vậy.
Tổng KPCĐ = 2% lương theo sản phẩm + 2% lương theo thời gian.
BẢNG BIẾN PHÍ TIỀN LƯƠNG VÀ KPCĐ CHO 1 KG
THÀNH PHẨM NĂM 2005
Tên thành phẩm
Khối lượng (kg)
Đơn giá tiền lương
Thành tiền
KPCĐ
KPCĐ tính cho 1 kg TP
BP tiền lương và KPCĐ cho 1 kg TP
(1)
(2)
(3)
(4) = (2) x (3)
(5) = (4) x (2%)
(6) = (5) 2)
(7) = (3) + (6)
Bao bì xi măng
175.201,67
1.129,39
197.871.144,00
3.957.422,88
22,59
1.151,98
Cuộn KP
7.499,00
1.449,01
10.866.121,00
217.322,42
28,98
1.477,99
Manh bao dệt PP
711.970,70
1.601,08
1.139.922.501,00
22.798.450,02
32,02
1.633,10
Manh bao dêt PP, HD tráng PP
146.601,60
2.398,44
351.615.323,00
7.032.306,46
47,97
2.446,41
Túi LDPE
5.709,50
453,74
2.590.607,00
51.812,14
9,07
462,81
Túi HDPE
100.559,80
724,31
72.836.373,00
1.456.727,46
14,49
738,80
Ống nước HDPE
653.540,23
638,06
416.996.626,00
8.339.932,52
12,76
650,82
Ống nước PVC
368.955,42
781,76
288.436.431,00
5.768.728,62
15,64
797,40
Dép, ủng
91.909,17
1.308,31
120.245.367,00
2.404.907,34
26,17
1.334,47
Tấm ốp trần
180.833,02
990,94
179.194.295,00
3.583.885,90
19,82
1.010,76
Sản phẩm khác
14.499,24
2.776,44
40.256.209,00
805.124,18
55,53
2.831,96
Tổng cộng
2.457.279,35
2.820.830.997,00
56.416.619,94
2.1.3. Chi phí dịch vụ mua ngoài
CP gia công ngoài: CP này chủ yếu là tiền lương trả cho công nhân thuê ngoài gia công những công đoạn cuối cùng để sản phẩm hoàn thành như may, in,…CP gia công thuộc loại sản phẩm nào thì được tập hợp trực tiếp cho loại sản phẩm đó. CP này tỷ lệ thuận với khối lượng thành phẩm cần gia công.
C
Download Đề tài Phân tích mối quan hệ chi phí, lợi nhuận tại công ty cổ phần nhựa Đà Nẵng miễn phí
LN là mục tiêu hàng đầu của tất cả các DN thuộc mọi thành phần kinh tế. Vấn đề đặt ra là DN phải xem xét sử dụng yếu tố đầu vào như thế nào (bao gồm cả CP khả biến và CP bất biến ), định giá bán ra sao và xác định kết cấu mặt hàng như thế nào để đem lại DT tối đa và đạt mức LN cao nhất. Từ đó có thể hiểu phân tích mối quan hệ CP - SL - LN là xem xét mối quan hệ nội tại của các nhân tố: giá bán, SL, CP khả biến, CP bất biến, kết cấu mặt hàng ảnh hưởng đến LN của DN.
Phân tích mối quan hệ CP - SL - LN là một công cụ kế hoạch hóa và quản lý hữu dụng. Thông qua việc phân tích dựa trên những số liệu mang tính dự báo sẽ phục vụ cho các NQT trong lĩnh vực điều hành hiện tại và cả hoạch định kế hoạch trong tương lai.
Với những đặc điểm trên, việc ứng dụng mối quan hệ CP - SL - LN vào mỗi công ty là vấn đề vô cùng cần thiết, tuy nhiên vận dụng nó là một vấn đề vô cùng mới mẽ. Và trong xu thế cạnh tranh hiện nay của cơ chế thị trường, các DN phải luôn tìm mọi cách cạnh tranh về giá, chủng loại sản phẩm, đồng thời phải thõa mãn được nhu cầu khách hàng Do đó tiến hành phân tích mối quan hệ CP - SL - LN là công việc rất cần thiết. Công ty Nhựa Đà Nẵng là một DN sản xuất với nhiều sản phẩm khác nhau thuộc nhiều nhóm. Mỗi sản phẩm sản xuất ra bao gồm nhiều yếu tố cấu thành về CP như CP NVL chính, CP vật liệu phụ, nhiên liệu, CP nhân công Mỗi sản phẩm được cấu thành từ các nguồn NVL khác nhau, CP nhân công khác nhau nên quá trình phân tích các CP này cho từng sản phẩm là rất khó khăn. Nhưng để phục vụ cho công tác quản trị của DN công tác phân tích CVP tại công ty cần được tiến hành. Việc ứng dụng CVP sẽ mang lại cho công ty những thông tin cần thiết trong quá trình ra quyết định kinh doanh như: Xác định được mức SL và DT hòa vốn cũng như SL và DT để đạt LN mong muốn; tiếp tục sản xuất hay thôi sản xuất sản phẩm,
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
sau:CP NVLCj tính cho
1 kg thành phẩmi
=
CP NVLCj sử dụng để sản xuất thành phẩmi
Khối lượng thành phẩmi
BẢNG TÍNH CP NVLC CHO 1 KG THÀNH PHẨM NĂM 2005.
Tên thành phẩm
Khối lượng (kg)
CP NVLC
CP NVLC cho 1 kg TP
(1)
(2)
(3)
(4)= (3)2)
Bao bì xi măng
175.201,67
2.236.673.717,00
12.766,28
Cuộn KP
7.499,00
110.171.372,00
14.691,48
Manh bao dệt PP
711.970,70
11.748.625.299,00
16.501,56
Manh bao dêt PP, HD tráng PP
146.601,60
2.416.185.644,00
16.481,30
Túi LDPE
5.709,50
97.671.951,00
17.106,92
Túi HDPE
100.559,80
1.740.958.246,00
17.312,67
Ống nước HDPE
653.540,23
12.173.014.011,00
18.626,27
Ống nước PVC
368.955,42
4.641.730.649,00
12.580,74
Dép, ủng
91.909,17
802.426.000,00
8.730,64
Tấm ốp trần
180.833,02
1.585.485.118,00
8.767,67
Sản phẩm khác
14.499,24
305.306.752,00
21.056,74
Tổng cộng
2.457.279,35
37.858.248.759,00
2.1.1.2. Chi phí vật liệu phụ, nhiên liệu.
BP vật liệu phụ: Một số sản phẩm của công ty khi sản xuất ngoài lượng NVL chính được sử dụng còn cần có một số loại vật liệu phụ như: tấm lợp trần có vật liệu phụ là dung môi, bột đá,cacbon, mực in,…dép có bột nỡ,axit steric,…CP NVL phụ đưa vào sử dụng tỷ lệ thuận với khối lượng thành phẩm .
Dựa vào bảng tổng hợp nhập xuất tồn nguyên liệu TK 1522 - VLP của từng quý ta tổng hợp được CP vật liệu phụ của từng loại mặt hàng được sản xuất.
CP VLP tính cho 1 kg TPi
=
CP VLP sử dụng để sản xuất TPi
Khối lượng thành phẩmi
-BP nhiên liệu: Bao gồm xăng, dầu, mỡ,…phát sinh tỷ lệ với khối lượng thành phẩm
CP nhiên liệu dùng cho sản xuất chủ yếu phát sinh ở bộ phận bao dệt, CP này lấy ở sổ tổng hợp TK 1523 “nhiên liệu” đối ứng với tài khoản 621;
CP nhiên liệu cho 1 kg TPi
=
CP nhiên liệu sử dụng sản xuất TPi
Khối lượng thành phẩmi
BẢNG TÍNH BIẾN PHÍ VLP, NL CỦA 1 KG THÀNH PHẨM NĂM 2005
Tên thành phẩm
Khối lượng (kg)
CP VLP
BP VLP cho 1 kg TP
BP NL cho 1 kg TP
BP VLP, NL cho 1 kg TP
(1)
(2)
(3)
(4)=(3) : (2)
(5)
(6) = (4) + (5)
Bao bì xi măng
175.201,67
114.051.489,00
650,97
650,97
Cuộn KP
7.499,00
0,00
0,00
Manh bao dệt PP
711.970,70
139.687.866,00
196,20
85,51
281,71
Manh bao dêt PP, HD tráng PP
146.601,60
29.343.325,00
200,16
85,51
285,67
Túi LDPE
5.709,50
0,00
0,00
Túi HDPE
100.559,80
0,00
0,00
Ống nước HDPE
653.540,23
20.614.546,00
31,54
31,54
Ống nước PVC
368.955,42
88.641.304,00
240,25
240,25
Dép, ủng
91.909,17
204.627.078,00
2.226,41
2.226,41
Tấm ốp trần
180.833,02
92.937.757,00
513,94
513,94
Sản phẩm khác
14.499,24
163.636,00
11,29
11,29
Tổng cộng
2.457.279,35
690.067.001,00
CP phụ tùng thay thế ( CP PTTT)
Bao gồm bù lon, dao rọc, dao lam, cầu chì thủy tinh, vải nhám,…Lượng PTTT để sửa chữa, bảo trì máy móc thiết bị phụ thuộc vào số lần máy bị hỏng. Tuy nhiên,vào thời điểm mùa vụ hay công ty nhận được đơn đặt hàng thì phải tăng ca, do đó máy móc phải hoạt động nhiều hơn nên CP PTTT sẽ tăng lên.
CP này lấy ở sổ tổng hợp TK 1524 “CP phụ tùng thay thế”. Ta tính được BP (PTTT) trên 1 kg thành phẩm như sau.
CP PTTT trên 1 kg TP
=
Giá trị phụ tùng thực tế sử dụng để sản xuất TPi
Khối lượng TP được sản xuất
= = 166,897 (đ/kg)
2.1.2.Chi phí tiền lương và kinh phí công đoàn.
Hiện nay công ty trả lương cho cán bộ công nhân viên theo hai hình thức: lương theo sản phẩm và lương theo thời gian. Đối với công nhân trực tiếp sản xuất thì được hưởng lương theo sản phẩm, còn đối với nhân viên gián tiếp (nhân viên quản lý, phục vụ ) thì vừa được hưởng lương theo thời gian vừa được hưởng lương theo sản phẩm. Do đó CP tiền lương được tách ra thành hai loại CP, đó là CP khả biến – CP tiền lương theo sản phẩm và CP bất biến – CP tiền lương tính theo thời gian.
- Chi phí tiền lương thuộc loại biến phí: Đây là khoản CP tiền lương tính theo sản phẩm của bộ phận trực tiếp sản xuất. Lương được trả căn cứ vào số lượng thành phẩm sản xuất ra và đơn giá lương của nhân công trực tiếp sản xuất cho từng mặt hàng. CP này tỷ lệ thuận với khối lượng sản phẩm sản xuất ra. Còn trong những ngày nghĩ lễ, phép theo chế độ thì lương được hưởng tính theo thời gian. Tiền lương của các bộ phận được tính theo khối lượng thành phẩm sản xuất ra (Kg).
Tổng lương theo sản phẩm của BPSX = KLTPi x Đơn giá tiền lương TPi.
KLTPi :khối lượng thành phẩm i.
Ở đây, đơn giá tiền lương do bộ phận tiền lương của phòng tổ chức hành chính xây dựng.
CP tiền lương thuộc loại BP còn bao gồm lương theo sản phẩm của bộ phận gián tiếp.
Tổng tiền lương của bộ phận gián tiếp (lương theo sản phẩm)
= 10% x Tổng lương của BPSX
Chi phí tiền lương thuộc loại định phí: Đây chính là khoản tiền lương tính theo thời gian, là lương trả cho bộ phận gián tiếp và lương cho công nhân viên vào những ngày nghĩ lễ, phép theo chế độ. Khoản lương này được tính dựa vào hệ số lương cơ bản, hệ số này được công ty tính toán, xét duyệt vào đầu năm.
Tổng lương thời gian
=
Mức lương tối thiểu dn áp dụng x HSLCBi
x
Số ngày làm việc tt
22
HSLCBi : Hệ số lương cơ bản của nhân viên i,
Công ty còn có lương kiêm nhiệm, trách nhiệm dành cho tổ trưởng, tổ phó.
Phụ cấp kiêm nhiệm = Mức lương tối thiểu tại dn x HSLCBi x % kiêm nhiệm.
(% kiêm nhiệm, trách nhiệm tính cho tổ trưởng là 7 %, tổ phó là 5%).
Lương ca ba = 40% x Lương thời gian.
Lương phép = x Số ngày nghĩ phép
LCB : Lương cơ bản (= Mức lương tối thiểu x HSLCB).
Tiền ăn giữa ca: CP này là CP cho phần cơm dành cho nhân viên giữa hai ca sản xuất, mỗi phần cơm trị giá 6.000 đồng.
CP BHXH, BHYT, KPCĐ: Theo quy định, BHXH, BHYT trích nộp 17% trên tổng quỹ lương tháng và được tính theo lương cơ bản.
Tổng CP BHXH, BHYT = 17% x .
Do công ty trả lương theo hai hình thức là lương thời gian và lương sản phẩm nên việc trích lập KPCĐ cũng tương tự như vậy.
Tổng KPCĐ = 2% lương theo sản phẩm + 2% lương theo thời gian.
BẢNG BIẾN PHÍ TIỀN LƯƠNG VÀ KPCĐ CHO 1 KG
THÀNH PHẨM NĂM 2005
Tên thành phẩm
Khối lượng (kg)
Đơn giá tiền lương
Thành tiền
KPCĐ
KPCĐ tính cho 1 kg TP
BP tiền lương và KPCĐ cho 1 kg TP
(1)
(2)
(3)
(4) = (2) x (3)
(5) = (4) x (2%)
(6) = (5) 2)
(7) = (3) + (6)
Bao bì xi măng
175.201,67
1.129,39
197.871.144,00
3.957.422,88
22,59
1.151,98
Cuộn KP
7.499,00
1.449,01
10.866.121,00
217.322,42
28,98
1.477,99
Manh bao dệt PP
711.970,70
1.601,08
1.139.922.501,00
22.798.450,02
32,02
1.633,10
Manh bao dêt PP, HD tráng PP
146.601,60
2.398,44
351.615.323,00
7.032.306,46
47,97
2.446,41
Túi LDPE
5.709,50
453,74
2.590.607,00
51.812,14
9,07
462,81
Túi HDPE
100.559,80
724,31
72.836.373,00
1.456.727,46
14,49
738,80
Ống nước HDPE
653.540,23
638,06
416.996.626,00
8.339.932,52
12,76
650,82
Ống nước PVC
368.955,42
781,76
288.436.431,00
5.768.728,62
15,64
797,40
Dép, ủng
91.909,17
1.308,31
120.245.367,00
2.404.907,34
26,17
1.334,47
Tấm ốp trần
180.833,02
990,94
179.194.295,00
3.583.885,90
19,82
1.010,76
Sản phẩm khác
14.499,24
2.776,44
40.256.209,00
805.124,18
55,53
2.831,96
Tổng cộng
2.457.279,35
2.820.830.997,00
56.416.619,94
2.1.3. Chi phí dịch vụ mua ngoài
CP gia công ngoài: CP này chủ yếu là tiền lương trả cho công nhân thuê ngoài gia công những công đoạn cuối cùng để sản phẩm hoàn thành như may, in,…CP gia công thuộc loại sản phẩm nào thì được tập hợp trực tiếp cho loại sản phẩm đó. CP này tỷ lệ thuận với khối lượng thành phẩm cần gia công.
C