peti_yeuhe0
New Member
Download Chuyên đề Phân tích mối quan hệ giữa phát triển du lịch và môi trường tại khu du lịch hồ Núi Cốc - Thái Nguyên
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG DU LỊCH. 4
I. Cơ sở lý luận của phát triển du lịch. 4
1.1.Các khái niệm chung về du lịch. 4
1.1.1. Du lịch là gì? 4
1.1.2. Đặc trưng của ngành du lịch. 4
1.1.3. Phân loại các loại hình du lịch. 6
1.2. Điều kiện để phát triển du lịch . 7
1.2.1. Những điều kiện chung. 7
1.2.2. Các điều kiện tự thân làm nảy sinh nhu cầu du lịch: 8
1.2.3. Khả năng cung ứng nhu cầu du lịch: 8
1.3. Quy mô du lịch. 9
1.3.1. Định nghĩa sức chứa du lịch 9
1.3.2. Các yếu tố của sức chứa du lịch: 10
1.3.3. Công thức tính sức chứa du lịch 10
1.4. Mối liên quan giữa phát triển du lịch và môi trường. 11
1.4.1. Các tác động tích cực và tiêu cực của du lịch đến môi trường. 11
1.4.2.Các nguồn du lịch tác động tới môi trường. 15
1.4.3. Các tác động tiềm năng của dự án phát triển du lịch. 17
1.5. Phát triển du lịch bền vững. 18
1.5.1. Khái niệm phát triển du lịch bền vững. 18
1.5.2. Những nguyên tắc của phát triển du lịch bền vững. 18
1.5.3. Nội dung của du lịch bền vững. 20
II. Cơ sở lý luận của việc vận dụng phương pháp hồi quy- tương quan vào trong nghiên cứu. 20
2.1. Khái niệm. 20
2.2. Nội dung. 20
2.3. Những ưu điểm và hạn chế của phương pháp. 21
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH VÀ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TẠI KHU DU LỊCH HỒ NÚI CỐC. 22
I. Điều kiện phát triển du lịch ở Hồ Núi Cốc. 22
1.1. Vị trí địa lý và điều kiện kinh tế xã hội. 22
1.2. Tài nguyên du lịch ở Hồ Núi Cốc. 24
1.2.1.Địa hình, khí hậu, thuỷ văn. 24
1.2.2. Các điểm du lịch hấp dẫn khách ở Hồ Núi Cốc. 25
1.3. Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho du lịch ở Hồ
Núi Cốc. 26
II. Hiện trạng môi trường tại khu du lịch hồ Núi Cốc. 27
2.1. Hiện trạng môi trường tự nhiên. 27
2.1.1. Hiện trạng môi trường đất. 27
2.1.2.Hiện trạng môi trường không khí. 29
2.1.3. Hiện trạng môi trường nước. 31
2.1.4. Hiện trạng hệ sinh thái 34
2.2. Hiện trạng môi trường nhân văn. 34
III.Thực trạng phát triển du lịch tại khu du lịch Hồ Núi Cốc. 35
CHƯƠNG III : PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA PHÁT TRIỂN DULỊCH VÀ MÔI TRƯỜNG TẠI KHU DU LỊCH HỒ NÚI CỐC. 38
I. Những tác động đến môi trường của hoạt động du lịch
tại Hồ Núi Cốc. 38
1.1. Tác động đến môi trường tự nhiên 38
1.1.1.Tác động đến môi trường đất. 38
1.1.2. Tác động đến môi trường không khí. 40
1.1.3. Tác động đến môi trường nước. 41
1.1.4.Tác động đến môi trường sinh thái. 42
1.2. Tác động đến môi trường nhân văn. 43
II. Xây dựng mô hình. 44
2.1. Xây dựng hàm hồi quy thể hiện mối quan hệ giữa số lượng khách du lịch với khối lượng chất thải do ngành du lịch thải ra tại khu vực Hồ Núi Cốc. 44
2.2. Mô hình thể hiện mối quan hệ giữa lượng nước thải và lượng khách du lịch. 48
2.3. Đánh giá mối quan hệ. 50
III. Các giải pháp nhằm hướng tới phát triển du lịch bền vững. 50
3.1. Giải pháp phòng ngừa ô nhiễm tại khu du lịch. 50
3.2. Giải pháp về tổ chức quản lý. 53
3.2.1. Thực trạng công tác tổ chức, quản lý tài nguyên và môi trường tại hồ Núi Cốc. 53
3.2.2. Đề xuất giải pháp về tổ chức quản lý môi trường ở khu vực Hồ Núi Cốc. 56
3.2.3. Áp dụng công cụ kinh tế . 58
KẾT LUẬN 60
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 61
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Hồ Núi cốc là công trình thuỷ lợi cấp III, với chiều dài đập chắn dòng sông Công là 480m, chiều cao lớn nhất của đập là 27 m., chiều dài lòng hồ 8 km, chiều rộng bình quân từ 3,5- 4 km. Hồ Núi Cốc có diện tích mặt nước khoảng 2500ha, với dung tích chứa nước khoảng 175,5 triệu m3, mặt nước cao nhất là 46,25 m so với mực nước biển. Hồ Núi Cốc có quần thể 89 hòn đảo lớn nhỏ, dược phủ xanh bởi các cây keo, cây lá tràm và hệ thống cây rừng tự nhiên tái sinh đa dạng tạo điều kiện tự nhiên cho phát triển du lịch.
Các điểm du lịch hấp dẫn khách ở Hồ Núi Cốc.
Hồ Núi Cốc có vị trí gần trung tâm du lịch của tỉnh Thái Nguyên. Hồ nằm giữa một khung cảnh thiên nhiên kỳ thú “ sơn thuỷ hữu tình” . Nơi đây đã nổi tiếng bởi vẻ đẹp thiên tạo từ bao năm.Núi Cốc tên gọi một vùng đất, vùng hồ nên thơ, lung linh sắc màu huyền thoại của câu chuyện tình thuỷ chung trong truyền thuyết Nàng Công – Chàng Cốc. Khu du lịch Hồ Núi Cốc nằm trong quần thể các điểm du lịch của tỉnh đó là:
Khu du lịch ATK huyện Định Hoá
Đây là khu di tích lịch sử cách mạng cách thành phố Thái Nguyên 50 km về phía Tây Bắc. Phát triển du lịch ở đây gắn liền với các chương trình thăm quan nghiên cứu cội nguồn các di tích lịch sử cách mạng, văn hoá dân tộc và lễ hội, du lịch tham quan các danh thắng như: Thăm nơi ở và làm việc của Đại Tướng Võ Nguyên Giáp, Nơi cơ quan tổng cục Hởu cần, Tổng cục chính trị, Bộ tổng tham mưu... ở và làm việc, và nhiều khu di tích lịch sử khác.
Khu du lịch Đồng Hỷ- Võ Nhai
Huyện Đồng Hỷ có rất nhiều di tích lịch sử cách mạng, kiến trúc- nghệ thuật, danh lam thắng cảnh, khảo cổ...như Chùa Hang, Hang Dơi...
Huyện Võ Nhai có các điểm du lịch như Hang Phượng Hoàng- Suối Mỏ Gà...
Sản phẩm du lịch đặc trưng là:
+ Du lịch thể thao, vui chơi giải trí chủ yếu là leo núi, tắm suối...
+Du lịch sinh thái gắn liền thăm quan danh lam thắng cảnh, nghiên cứu lịch sử, văn hoá hang động, lâm sinh.
+ Du lịch văn hoá các dân tộc, du lịch lễ hội...
Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho du lịch ở Hồ
Núi Cốc.
Trước yêu cầu đòi hỏi cho phát triển du lịch ở Hồ Núi Cốc. Trong mấy năm qua tốc độ xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cho phát triển du lịch và cơ sở vật chất kỹ thuật ngành dịch vụ du lịch phát triển nhanh. Các dự án quan trọng của các ngành các thành phần kinh tế từ trung ương và các địa phương đã, đang được đầu tư và triển khai thực hiện mạnh mẽ để phục vụ cho phát triển kinh tế xã hội và cộng đồng khu vực Hồ Núi Cốc như:
+ Dự án cải tạo, nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng trung tâm khu du lịch Hồ Núi Cốc.
+ Các dự án đường nội địa ven hồ.
+ Dự án nâng cấp đường 260 Thịnh Đán – Núi Cốc.
+ Các dự án về công trình thuỷ lợi và nâng cấp, sửa chưã đập chứa nước và kè bờ hồ Núi Cốc.
+ Nhiều dự án về phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho phát triển du lịch như nhà hàng, khách sạn, dịch vụ vơi chơi giải trí... đã được triển khai xây dựng tại nhiều công ty , doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp tham gia hoạt động đầu tư cơ sở hạ tầng tại hồ Núi Cốc có nhiều thành phần tham gia như: Nhà Nước ,liên doanh, tư nhân, cổ phần, cá thể thuộc nhiều thành phần kinh tế khác nhau như: Xây dựng, giao thông, dịch vụ du lịch ...Điều này đã góp phần cải thiện hệ thống giao thông tại khu du lịch, thay đổi cảnh quan du lịch , có điều kiện phục vụ du khách tốt hơn, từ đó tạo ra sức hấp dẫn và thu hút khách du lịch.
Hiện trạng môi trường tại khu du lịch hồ Núi Cốc.
2.1. Hiện trạng môi trường tự nhiên.
2.1.1. Hiện trạng môi trường đất.
Hiện trạng sử dụng đất:
Theo số liệu quy hoạch tổng thể tại khu du lịch hồ Núi Cốc cho biết hồ Núi Cốc có diện tích đất tự nhiên khoảng 11490ha, trong đó diện tích mặt hồ khoảng 2 500 ha chiếm 21,7% tổng diện tích, diện tích đất phục vụ cho ngành lâm nghiệp là 5 209 ha chiếm tỷ trọng lớn nhất khoảng 46% tổng diện tích đất toàn vùng. Đất dành cho nông nghiệp và hoa màu chủ yếu là phía Tây- Bắc hồ với tổng diện tích là 3170 ha. Số quỹ đất dành cho phát triển cơ sở hạ tầng giao thông, trường học và cơ sở hạ tầng du lịch còn lại khoảng 1113 ha. Và được thể hiện dưới bảng sau:
Bảng số 1 : Hiện trạng sử dụng đất tại khu vực Hồ Núi Cốc.
TT
Hạng mục sử dụng
Tổng số
T.P Thái Nguyên
Đại Từ
Phổ Yên
I
Tổng số đất
11 490
2 079
7 226
2 145
A
Đất lâm nghiệp
5 209
1 046
2 964
1 198
- Đất có rừng
4 023
1 010
2 001
1 011
B
- Đất trống
1 186
36,2
936
186
Đất nông nghiệp
3 170
621
2 225
323
-Đất ruộng
2 250
517
1 646
86
- Đất màu
107
2
28
75
- Đất trồng hoa quả và chè
813
101
550
161
C
Mặt nước Hồ Núi Cốc
2 500
D
Đất sử dụng mục đích khác
1 113
Nguồn: Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn -2003
Kết quả phân tích các chỉ tiêu về môi trường đất ở Hồ Núi Cốc
Bảng số 2 : Phân tích môi trường đất hồ Núi Cốc.
Kí hiệu
Độ sâu (cm)
PH
Tổng số (%)
Cation trao đổi
(mg/ 100g đất)
Mùn
N
P2O5
K2O
Ca++
Mg++
H+
MĐ1
0,30
6,0
0,8
0,02
0,018
0,12
5,8
2,0
1,4
MĐ2
0,30
5,7
0,98
0,012
0,0213
0,132
4,0
3,6
0,9
MĐ3
0,30
5,9
0,8
0,015
0,016
0,125
4,5
2,33
1,32
MĐ4
0,30
6,6
0,95
0,013
0,019
0,123
3,8
2,36
0,95
MĐ5
0,30
6,3
0,88
0,05
0,022
0,120
3,95
3,5
0,85
MĐ6
0,30
6,12
0,85
0,09
0,020
0,128
4,8
3,21
1,39
Nguồn phân tích: Báo cáo của trung tâm CNXLMT-2003
Ghi chú:
MĐ1: Mẫu đất ở khu vực đảo Cái MĐ2: Mẫu đất tại công viên nước
MĐ3: Mẫu đất ở Đoàn 16 ; MĐ4: Mẫu đất tại khu vực Huyền Thoại Cung
MĐ5: Đất Tại rừng phòng hộ; MĐ6: Đất tại các xã phía Tây đập chính
Qua kết quả phân tích của 6 mẫu đất ở trên ta thấy cơ bản về môi trường đất tại khu du lịch đạt tiêu chuẩn cho phép của Việt Nam và đạt tiêu chuẩn theo quy chế 02/2003 của Bộ Tài nguyên &Môi trường để phát triển các loại hình du lịch. Tuy nhiên ta thấy hàm lượng sắt trong môi trường đất cao từ 185,9- 465,4 mg/kg đất điều này chứng tỏ hàm lượng sắt cao là do kết kấu địa tầng đất có chứa hàm lượng quặng sắt cao, không ảnh hưởng nhiều đến phát triển du lịch và chưa ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.
2.1.2.Hiện trạng môi trường không khí.
Hiện trạng môi trường không khí tại một số điểm đặc trưng tại khu du lịch Hồ Núi Cốc được thể hiện dưới bảng sau:
Bảng số 3: Phân tích môi trường không khí tại khu du lịch hồ Núi Cốc.
TT
Tên chỉ tiêu
Đơn vị tính
Bến tàu thuyền du lịch
Đảo Núi Cái
C.V nước
Huyền thoại cung
Đoàn an dưỡng- 16
Du lịch Nam Phương
1
Tốc độ gió
M/s
0,5- 1,0
1,7-2,8
1,2-1,5
0,8-1,2
0,17-1,2
1,5-2,1
2
Nhiệt độ
OC
25
24
26
25
25
25
3
Độ ẩm
%
76
78
75
77
75
75
4
Tiếng ồn
DBA
60-63
45-50
58-60
57-62
48-50
50-52
5
Bụi tổng...
Download Chuyên đề Phân tích mối quan hệ giữa phát triển du lịch và môi trường tại khu du lịch hồ Núi Cốc - Thái Nguyên miễn phí
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG DU LỊCH. 4
I. Cơ sở lý luận của phát triển du lịch. 4
1.1.Các khái niệm chung về du lịch. 4
1.1.1. Du lịch là gì? 4
1.1.2. Đặc trưng của ngành du lịch. 4
1.1.3. Phân loại các loại hình du lịch. 6
1.2. Điều kiện để phát triển du lịch . 7
1.2.1. Những điều kiện chung. 7
1.2.2. Các điều kiện tự thân làm nảy sinh nhu cầu du lịch: 8
1.2.3. Khả năng cung ứng nhu cầu du lịch: 8
1.3. Quy mô du lịch. 9
1.3.1. Định nghĩa sức chứa du lịch 9
1.3.2. Các yếu tố của sức chứa du lịch: 10
1.3.3. Công thức tính sức chứa du lịch 10
1.4. Mối liên quan giữa phát triển du lịch và môi trường. 11
1.4.1. Các tác động tích cực và tiêu cực của du lịch đến môi trường. 11
1.4.2.Các nguồn du lịch tác động tới môi trường. 15
1.4.3. Các tác động tiềm năng của dự án phát triển du lịch. 17
1.5. Phát triển du lịch bền vững. 18
1.5.1. Khái niệm phát triển du lịch bền vững. 18
1.5.2. Những nguyên tắc của phát triển du lịch bền vững. 18
1.5.3. Nội dung của du lịch bền vững. 20
II. Cơ sở lý luận của việc vận dụng phương pháp hồi quy- tương quan vào trong nghiên cứu. 20
2.1. Khái niệm. 20
2.2. Nội dung. 20
2.3. Những ưu điểm và hạn chế của phương pháp. 21
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH VÀ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TẠI KHU DU LỊCH HỒ NÚI CỐC. 22
I. Điều kiện phát triển du lịch ở Hồ Núi Cốc. 22
1.1. Vị trí địa lý và điều kiện kinh tế xã hội. 22
1.2. Tài nguyên du lịch ở Hồ Núi Cốc. 24
1.2.1.Địa hình, khí hậu, thuỷ văn. 24
1.2.2. Các điểm du lịch hấp dẫn khách ở Hồ Núi Cốc. 25
1.3. Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho du lịch ở Hồ
Núi Cốc. 26
II. Hiện trạng môi trường tại khu du lịch hồ Núi Cốc. 27
2.1. Hiện trạng môi trường tự nhiên. 27
2.1.1. Hiện trạng môi trường đất. 27
2.1.2.Hiện trạng môi trường không khí. 29
2.1.3. Hiện trạng môi trường nước. 31
2.1.4. Hiện trạng hệ sinh thái 34
2.2. Hiện trạng môi trường nhân văn. 34
III.Thực trạng phát triển du lịch tại khu du lịch Hồ Núi Cốc. 35
CHƯƠNG III : PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA PHÁT TRIỂN DULỊCH VÀ MÔI TRƯỜNG TẠI KHU DU LỊCH HỒ NÚI CỐC. 38
I. Những tác động đến môi trường của hoạt động du lịch
tại Hồ Núi Cốc. 38
1.1. Tác động đến môi trường tự nhiên 38
1.1.1.Tác động đến môi trường đất. 38
1.1.2. Tác động đến môi trường không khí. 40
1.1.3. Tác động đến môi trường nước. 41
1.1.4.Tác động đến môi trường sinh thái. 42
1.2. Tác động đến môi trường nhân văn. 43
II. Xây dựng mô hình. 44
2.1. Xây dựng hàm hồi quy thể hiện mối quan hệ giữa số lượng khách du lịch với khối lượng chất thải do ngành du lịch thải ra tại khu vực Hồ Núi Cốc. 44
2.2. Mô hình thể hiện mối quan hệ giữa lượng nước thải và lượng khách du lịch. 48
2.3. Đánh giá mối quan hệ. 50
III. Các giải pháp nhằm hướng tới phát triển du lịch bền vững. 50
3.1. Giải pháp phòng ngừa ô nhiễm tại khu du lịch. 50
3.2. Giải pháp về tổ chức quản lý. 53
3.2.1. Thực trạng công tác tổ chức, quản lý tài nguyên và môi trường tại hồ Núi Cốc. 53
3.2.2. Đề xuất giải pháp về tổ chức quản lý môi trường ở khu vực Hồ Núi Cốc. 56
3.2.3. Áp dụng công cụ kinh tế . 58
KẾT LUẬN 60
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 61
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
g đã xây chắn ngang dòng nước hình thành nên hồ Núi Cốc với diện tích 25 km2, lưu vực hồ Núi Cốc có độ dốc lớn hơn 41,3%, độ dốc lòng sông 1,62%, độ cao bình quân lưu vực là 312m, chiều dài sông chính chiếm hơn một nửa chiều dài của sông công mang đặc tính của hồ lòng sông, trong lưu vực hồ có nhiều thung lũng, đã góp phần điều tiết dồng nước của các sông vào mùa lũ.Hồ Núi cốc là công trình thuỷ lợi cấp III, với chiều dài đập chắn dòng sông Công là 480m, chiều cao lớn nhất của đập là 27 m., chiều dài lòng hồ 8 km, chiều rộng bình quân từ 3,5- 4 km. Hồ Núi Cốc có diện tích mặt nước khoảng 2500ha, với dung tích chứa nước khoảng 175,5 triệu m3, mặt nước cao nhất là 46,25 m so với mực nước biển. Hồ Núi Cốc có quần thể 89 hòn đảo lớn nhỏ, dược phủ xanh bởi các cây keo, cây lá tràm và hệ thống cây rừng tự nhiên tái sinh đa dạng tạo điều kiện tự nhiên cho phát triển du lịch.
Các điểm du lịch hấp dẫn khách ở Hồ Núi Cốc.
Hồ Núi Cốc có vị trí gần trung tâm du lịch của tỉnh Thái Nguyên. Hồ nằm giữa một khung cảnh thiên nhiên kỳ thú “ sơn thuỷ hữu tình” . Nơi đây đã nổi tiếng bởi vẻ đẹp thiên tạo từ bao năm.Núi Cốc tên gọi một vùng đất, vùng hồ nên thơ, lung linh sắc màu huyền thoại của câu chuyện tình thuỷ chung trong truyền thuyết Nàng Công – Chàng Cốc. Khu du lịch Hồ Núi Cốc nằm trong quần thể các điểm du lịch của tỉnh đó là:
Khu du lịch ATK huyện Định Hoá
Đây là khu di tích lịch sử cách mạng cách thành phố Thái Nguyên 50 km về phía Tây Bắc. Phát triển du lịch ở đây gắn liền với các chương trình thăm quan nghiên cứu cội nguồn các di tích lịch sử cách mạng, văn hoá dân tộc và lễ hội, du lịch tham quan các danh thắng như: Thăm nơi ở và làm việc của Đại Tướng Võ Nguyên Giáp, Nơi cơ quan tổng cục Hởu cần, Tổng cục chính trị, Bộ tổng tham mưu... ở và làm việc, và nhiều khu di tích lịch sử khác.
Khu du lịch Đồng Hỷ- Võ Nhai
Huyện Đồng Hỷ có rất nhiều di tích lịch sử cách mạng, kiến trúc- nghệ thuật, danh lam thắng cảnh, khảo cổ...như Chùa Hang, Hang Dơi...
Huyện Võ Nhai có các điểm du lịch như Hang Phượng Hoàng- Suối Mỏ Gà...
Sản phẩm du lịch đặc trưng là:
+ Du lịch thể thao, vui chơi giải trí chủ yếu là leo núi, tắm suối...
+Du lịch sinh thái gắn liền thăm quan danh lam thắng cảnh, nghiên cứu lịch sử, văn hoá hang động, lâm sinh.
+ Du lịch văn hoá các dân tộc, du lịch lễ hội...
Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho du lịch ở Hồ
Núi Cốc.
Trước yêu cầu đòi hỏi cho phát triển du lịch ở Hồ Núi Cốc. Trong mấy năm qua tốc độ xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cho phát triển du lịch và cơ sở vật chất kỹ thuật ngành dịch vụ du lịch phát triển nhanh. Các dự án quan trọng của các ngành các thành phần kinh tế từ trung ương và các địa phương đã, đang được đầu tư và triển khai thực hiện mạnh mẽ để phục vụ cho phát triển kinh tế xã hội và cộng đồng khu vực Hồ Núi Cốc như:
+ Dự án cải tạo, nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng trung tâm khu du lịch Hồ Núi Cốc.
+ Các dự án đường nội địa ven hồ.
+ Dự án nâng cấp đường 260 Thịnh Đán – Núi Cốc.
+ Các dự án về công trình thuỷ lợi và nâng cấp, sửa chưã đập chứa nước và kè bờ hồ Núi Cốc.
+ Nhiều dự án về phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho phát triển du lịch như nhà hàng, khách sạn, dịch vụ vơi chơi giải trí... đã được triển khai xây dựng tại nhiều công ty , doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp tham gia hoạt động đầu tư cơ sở hạ tầng tại hồ Núi Cốc có nhiều thành phần tham gia như: Nhà Nước ,liên doanh, tư nhân, cổ phần, cá thể thuộc nhiều thành phần kinh tế khác nhau như: Xây dựng, giao thông, dịch vụ du lịch ...Điều này đã góp phần cải thiện hệ thống giao thông tại khu du lịch, thay đổi cảnh quan du lịch , có điều kiện phục vụ du khách tốt hơn, từ đó tạo ra sức hấp dẫn và thu hút khách du lịch.
Hiện trạng môi trường tại khu du lịch hồ Núi Cốc.
2.1. Hiện trạng môi trường tự nhiên.
2.1.1. Hiện trạng môi trường đất.
Hiện trạng sử dụng đất:
Theo số liệu quy hoạch tổng thể tại khu du lịch hồ Núi Cốc cho biết hồ Núi Cốc có diện tích đất tự nhiên khoảng 11490ha, trong đó diện tích mặt hồ khoảng 2 500 ha chiếm 21,7% tổng diện tích, diện tích đất phục vụ cho ngành lâm nghiệp là 5 209 ha chiếm tỷ trọng lớn nhất khoảng 46% tổng diện tích đất toàn vùng. Đất dành cho nông nghiệp và hoa màu chủ yếu là phía Tây- Bắc hồ với tổng diện tích là 3170 ha. Số quỹ đất dành cho phát triển cơ sở hạ tầng giao thông, trường học và cơ sở hạ tầng du lịch còn lại khoảng 1113 ha. Và được thể hiện dưới bảng sau:
Bảng số 1 : Hiện trạng sử dụng đất tại khu vực Hồ Núi Cốc.
TT
Hạng mục sử dụng
Tổng số
T.P Thái Nguyên
Đại Từ
Phổ Yên
I
Tổng số đất
11 490
2 079
7 226
2 145
A
Đất lâm nghiệp
5 209
1 046
2 964
1 198
- Đất có rừng
4 023
1 010
2 001
1 011
B
- Đất trống
1 186
36,2
936
186
Đất nông nghiệp
3 170
621
2 225
323
-Đất ruộng
2 250
517
1 646
86
- Đất màu
107
2
28
75
- Đất trồng hoa quả và chè
813
101
550
161
C
Mặt nước Hồ Núi Cốc
2 500
D
Đất sử dụng mục đích khác
1 113
Nguồn: Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn -2003
Kết quả phân tích các chỉ tiêu về môi trường đất ở Hồ Núi Cốc
Bảng số 2 : Phân tích môi trường đất hồ Núi Cốc.
Kí hiệu
Độ sâu (cm)
PH
Tổng số (%)
Cation trao đổi
(mg/ 100g đất)
Mùn
N
P2O5
K2O
Ca++
Mg++
H+
MĐ1
0,30
6,0
0,8
0,02
0,018
0,12
5,8
2,0
1,4
MĐ2
0,30
5,7
0,98
0,012
0,0213
0,132
4,0
3,6
0,9
MĐ3
0,30
5,9
0,8
0,015
0,016
0,125
4,5
2,33
1,32
MĐ4
0,30
6,6
0,95
0,013
0,019
0,123
3,8
2,36
0,95
MĐ5
0,30
6,3
0,88
0,05
0,022
0,120
3,95
3,5
0,85
MĐ6
0,30
6,12
0,85
0,09
0,020
0,128
4,8
3,21
1,39
Nguồn phân tích: Báo cáo của trung tâm CNXLMT-2003
Ghi chú:
MĐ1: Mẫu đất ở khu vực đảo Cái MĐ2: Mẫu đất tại công viên nước
MĐ3: Mẫu đất ở Đoàn 16 ; MĐ4: Mẫu đất tại khu vực Huyền Thoại Cung
MĐ5: Đất Tại rừng phòng hộ; MĐ6: Đất tại các xã phía Tây đập chính
Qua kết quả phân tích của 6 mẫu đất ở trên ta thấy cơ bản về môi trường đất tại khu du lịch đạt tiêu chuẩn cho phép của Việt Nam và đạt tiêu chuẩn theo quy chế 02/2003 của Bộ Tài nguyên &Môi trường để phát triển các loại hình du lịch. Tuy nhiên ta thấy hàm lượng sắt trong môi trường đất cao từ 185,9- 465,4 mg/kg đất điều này chứng tỏ hàm lượng sắt cao là do kết kấu địa tầng đất có chứa hàm lượng quặng sắt cao, không ảnh hưởng nhiều đến phát triển du lịch và chưa ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.
2.1.2.Hiện trạng môi trường không khí.
Hiện trạng môi trường không khí tại một số điểm đặc trưng tại khu du lịch Hồ Núi Cốc được thể hiện dưới bảng sau:
Bảng số 3: Phân tích môi trường không khí tại khu du lịch hồ Núi Cốc.
TT
Tên chỉ tiêu
Đơn vị tính
Bến tàu thuyền du lịch
Đảo Núi Cái
C.V nước
Huyền thoại cung
Đoàn an dưỡng- 16
Du lịch Nam Phương
1
Tốc độ gió
M/s
0,5- 1,0
1,7-2,8
1,2-1,5
0,8-1,2
0,17-1,2
1,5-2,1
2
Nhiệt độ
OC
25
24
26
25
25
25
3
Độ ẩm
%
76
78
75
77
75
75
4
Tiếng ồn
DBA
60-63
45-50
58-60
57-62
48-50
50-52
5
Bụi tổng...