hoangdai_benem_9x
New Member
Đề tài Phân tích tài chính công ty Bibica
MỤC LỤC
PHẦN MỘT: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY BIBICA . 1
I. VÀI NÉT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO BIBICA . 1
1. Những nét cơ bản . 1
2. Thế mạnh kinh tế . 2
3. Hạn chế chính . 4
II. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH. 6
PHẦN HAI: THÔNG TIN TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY BIBICA . 9
I. CHẾ ĐỘ KẾTOÁN ĐƯỢC ÁP DỤNGTẠI CÔNG TY . 9
1. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán . 9
2. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng . 9
3.Các chính sách kế toán áp dụng . . 9
II. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH TRONG BA NĂM GẦN NHẤT. 17
PHẦN BAHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY BIBICA. 23
I. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA DÒNG TIỀN . 23
1. Phân tích báo cáo dòng tiền theo tỷ lệ. 23
2. Phân tích báo cáo dòng tiền. 27
II. PHÂN TÍCH TỶ SUẤT SINH LỢI TRÊN VỐN ĐẦU TƯ . 29
1. Phân tích tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA). 30
1.1 Phương pháp so sánh. 30
1.2 Phân tích dupont tỷ số “tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản”
(ROA) của công ty Bibica . 38
2. Phân tích tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần. 48
III. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỢI . 53
1. Phân tích doanh thu. . . 53
1.1 Các nguồn doanh thu chủ yếu . 53
1.2.Tính bền vững của doanh thu. . 56
1.3. Mối quan hệ giữa doanh thu và các khoản phải thu. 58
1.4. Mối quan hệ doanh thu và hàng tồn kho . 59
2. Phân tích chi phí . 61
2.1 Chi phí nguyên vật liệu. 61
2.2. Phân tích giá vốn hàng bán,chi phí bán hàng,chiphí quản lý . 61
3. Mối quan hệ giữa doanh thu và chi phí . 66
4. So sánh bibica và các công ty khác . 69
IV. PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG . 72
1. Quy trình dự phóng . . . 73
1.1. Dự phóng bảng báo cáo thu nhập . . 73
1.2. Dự phóng bảng cân đối kế toán. 77
1.3 Dự phóng bảng lưu chuy ển tiền tệ . 83
2. Dự báo và định giá . 84
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-11-25-de_tai_phan_tich_tai_chinh_cong_ty_bibica.O2GWu010lG.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-47403/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Hải hà có thể là do nguyên nhân thị trường bánh kẹo miền Bắc phát
triển chậm lại nhưng sự tăng mạnh của kinh Đô – một công ty miền
Nam lại cho thấy nguyên nhân sự sụt giảm của Bibica không phải do
thị trường bánh kẹo miền Nam có vấn đề, mà vấn đề chính là ở ngay
chính công ty và chính sách điều hành công ty đang theo đuổi. Có thể
nói, lượng giảm tỷ số 3%/năm không phải là tỷ lệ giảm qua lớn và
gây tác động ngay tức thì nhưng nếu kéo dài trong thời gian sắp tới sẽ
thể hiện một thực trạng ngày càng đi xuống và công ty cần nhìn nhận
lại trong vấn đề quản lý và sử dụng tài sản. Để có thể nhìn nhận đúng
hơn về nguyên nhân của sự sụt giảm trong tỷ số ROA, chúng ta sẽ
nhìn vào bảng thống kê hai thành phần tạo nên tỷ số ROA gồm: lợi
nhuận ròng và tổng tài sản của ba công ty qua ba năm sau:
Bảng so sánh lợi nhuận ròng của ba công ty qua ba năm
Đơn vị tính: Tỷ VNĐ
Chênh lệch
Công ty
Năm
2005
Năm
2006
3quý
năm 2007 Năm (05-06) Năm (06-07)
Hải Hà 14.8 15 7.23 1.35% -51.80%
Bibica
12.23 19.32 18.43 57.97% -4.61%
Kinh đô 95 170.6 165 79.58% -3.28%
(Nguồn: tổng hợp báo cáo tài chính công ty Bibica, Hải Hà, Kinh Đô)
Bảng so sánh Tổng tài sản bình quân của ba công ty qua ba năm
Đơn vị tính: Tỷ VNĐ
Chênh lệch
Tổng tài sản
Năm
2005
Năm
2006
3quý
năm 2007
năm (05-
06)
năm (06-
07)
Hải Hà 157.2 166.9 162.64 6.17% -2.55%
Bibica
95 210.7 281.8 121.79% 33.74%
Kinh đô 696 936.3 1,164.50 34.53% 24.37%
(Nguồn: tổng hợp báo cáo tài chính công ty Bibica, Hải Hà, Kinh Đô)
Qua hai bảng số liệu ta có thể biểu diễn thành hai biểu đồ sau:
So sánh lợi nhuận ròng So sánh tổng tài sản bình quân
của ba công ty qua ba năm của ba công ty qua ba năm
14.8 15
7.2312.23
19.32 18.43
95
170.6 165
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
Năm 2005 Năm 2006 3quý năm 2007
L
ợ
i
n
h
u
ận
r
ò
n
g
Hải Hà
Bibica
Kinh đô
157.2 166.9 162.64
95
210.7
281.8
696
936.3
1,164.50
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
Năm 2005 Năm 2006 3quý năm 2007
T
ổ
n
g
t
ài
s
ản
b
ìn
h
q
u
ân
Hải Hà
Bibica
Kinh đô
Từ hai biểu đồ trên, ta có thể nhận thấy được tính hiệu quả hay không
hiệu quả trong việc sử dụng tài sản để tạo ra doanh thu của Bibica so
với hai công ty cùng ngành.
- Ba năm qua, Bibica luôn có sự sụt giảm trong tỷ số ROA,
bên cạnh đó, Kinh Đô là một công ty hoạt động trong cùng lĩnh vực
với Bibica và có cùng một môi trường tiêu thụ lại có một sự tăng
nhanh vượt bậc. Nguyên nhân của sự tăng trưởng đều tỷ số ROA qua
3 năm qua của Kinh Đô chính là do sự tăng trưởng nhanh chóng của
lợi nhuận ròng dù cho tổng tài sản của công ty có tăng đều theo thời
gian. Bibica cũng có tổng tài sản bình quân tăng nhanh qua các năm
nhưng sự tăng chậm trong lợi nhuận ròng không thể bù đắp lại nên đã
kéo cho ROA của công ty giảm. Điều này đã chứng tỏ việc tăng
nhanh tài sản của công ty đã không phục vụ tốt cho hoạt động sản
xuất kinh doanh, cũng có thể do ban giám đốc đã sử dụng nợ vay hay
vận dụng chính sách bán chịu một cách không hiệu quả và làm cho
tài sản tăng nhanh. Một thực tế mà chúng ta có thể nhận thấy Kinh
Đô luôn chiếm lợi thế trong moi mặt hàng trên thị trường sản xuất
bánh kẹo so với Bibica. mặc dù công ty cũng đã phát triển thêm
nhiều mặt hàng mới nhưng dường như sản phẩm của Kinh Đô luôn
lấn át sản phẩm của công ty trên thị trường.
- Còn so với công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà, một công ty
cũng hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và chế biến bánh kẹo ở hà
Nội. Hải Hà có cũng đã có nhưng năm hoạt động không hiệu quả khi
Sự tăng
nhanh lợi
nhuận ròng
của Kinh Đô
và sự tăng
trưởng chậm
chạp lợi
nhuận ròng
của Bibica là
nguyên nhân
công ty có tỷ
số ROA quá
thấp. Tuy vậy,
lợi nhuận
ròng của
Bibica vẫn cao
hơn Hải Hà
trong cả ba
năm
Cả Kinh Đô và
Bibica đều có
tổng tài sản
tăng dần theo
hàng năm
nhưng Kinh Đô
tạo ra lợi nhuận
lợi nhuận của công ty luôn bị sụt giảm, bên cạnh đó tài sản của công
ty có xu hướng không tăng theo thời gian như công ty Bibica và Kinh
Đô. Việc không đầu tư mới tài sản hay ban quản trị công ty đã không
có bất cứ một động thái nào để cải thiện tình hình tiêu thụ của công
ty sẽ chỉ làm cho điều kiện kinh doanh và thị trường của Hải Hà bị
giảm sút trong thời gian tới.
- Qua hai công ty, Bibica có thể nhận thấy vấn đề chính của
công ty chính là tài sản của công ty được tăng nhanh qua các năm đã
là một dấu hiệu tốt chứng tỏ công ty đã đầu tư cho tài sản với mong
muốn thúc đẩy sự tăng trưởng nhanh của công ty trong thời gian tới
nhưng chưa hiệu quả và Kinh Đô chính là một mô hình mà bibica cần
học tấp để có thể hy vọng một sự tương đồng giữa hại công ty trong
thời gian sau này. Đây chính là mục tiêu mà ban giám đốc công ty
cần cân nhắc và cố gắng hơn nữa
1.2 PHÂN TÍCH DUPONT TỶ SỐ “TỶ SUẤT SINH LỢI TRÊN TỔNG TÀI SẢN”
(ROA) CỦA CÔNG TY BIBICA
Nếu chỉ sử dụng phương pháp so sánh ta chỉ có thể nhận thấy
vị trí của công ty so với ngành và các công ty cùng ngành.Để có thể
hiểu thêm về những hoạt động của công ty ta phải phân tích thành
phần của tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản thông qua phương pháp
“phân tích Dupont”. Khi đó tỷ suất sinh lợi trên tài sản sẽ được phân
chia như sau:
Bảng: Tỷ suất sinh lợi trên tài sản của công ty BIBICA qua 3 năm
Đơn vị tính:VNĐ
Chênh lệch
Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 3quý năm 2007
(05-06) (06-07)
Doanh
thu thuần
285,362,243,427 341,330,650,078 292,413,443,192 19.61% -14.33%
Thu nhập
ròng
12,284,055,606 19,325,537,571 18,428,328,573 57.32% -4.64%
ROA = tỷ suất sinh lợi trên doanh thu x hiệu suất sử dụng tài sản
= Thu nhập ròng Doanh thu thuần
Doanh thu thuần Tổng tài sản
Tổng tài
sản bình
quân
95,072,027,757 210,732,718,832 281,818,457,157 121.66% 33.73%
Tỷ suất
sinh lợi
trên dthu
4.30% 5.66% 6.30% 1.36% 0.64%
Hiệu suất
sử dụng
tài sản
300.2% 162.0% 103.8% -138.18% -58.21%
ROA
12.92% 9.17% 6.54% -3.75% -2.63%
(Nguồn: báo cáo tài chính công ty Bibica)
Với số liệu thể hiện trong bảng trên, ta có thể thấy tỷ số “tỷ
suất sinh lợi trên tổng tài sản” giảm mạnh là do “hiệu suất sử dụng tài
sản” giảm mạnh. Mặc dù tỷ suất sinh lợi trên doanh thu có tăng
nhưng với tỷ lệ không đáng kể (từ năm 2005 tới 2006 tăng 1.36%, từ
năm 2006 đến 2007 tăng xấp xỉ 1%), với mức tăng này không thể bù
đắp lại được sự sụt giảm mạnh của tỷ số hiệu suất sử dụng tài sản nên
cũng làm cho tỷ số ROA giảm theo.
- Phân tích qua hai năm 2005-2006: Theo những số liệu trên
bảng cân đối kế toán đã được thể hiện trong bảng tính trên, ta có thể
thấy được nguyên nhân đầu tiên của việc giảm sút trong hiệu suất sử
dụng tài sản này là do sự tăng mạnh trong tổng tài sản, theo sau đó là
sự gia tăng quá nhỏ bé của doanh thu thuần. Nếu tài sản từ năm 2005
sang 2006 tăng 121% thì doanh thu của Bibica chỉ tăng có gần 20%
(chỉ bằng có 1/6 mức tăng của doanh thu).
- Còn qua năm 2007, những con số của 3 quý đầu năm 2007
cho thấy, tỷ số ROA cũng không được cải thiện, nếu có phấn đấu...
Download miễn phí Đề tài Phân tích tài chính công ty Bibica
MỤC LỤC
PHẦN MỘT: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY BIBICA . 1
I. VÀI NÉT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO BIBICA . 1
1. Những nét cơ bản . 1
2. Thế mạnh kinh tế . 2
3. Hạn chế chính . 4
II. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH. 6
PHẦN HAI: THÔNG TIN TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY BIBICA . 9
I. CHẾ ĐỘ KẾTOÁN ĐƯỢC ÁP DỤNGTẠI CÔNG TY . 9
1. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán . 9
2. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng . 9
3.Các chính sách kế toán áp dụng . . 9
II. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH TRONG BA NĂM GẦN NHẤT. 17
PHẦN BAHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY BIBICA. 23
I. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA DÒNG TIỀN . 23
1. Phân tích báo cáo dòng tiền theo tỷ lệ. 23
2. Phân tích báo cáo dòng tiền. 27
II. PHÂN TÍCH TỶ SUẤT SINH LỢI TRÊN VỐN ĐẦU TƯ . 29
1. Phân tích tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA). 30
1.1 Phương pháp so sánh. 30
1.2 Phân tích dupont tỷ số “tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản”
(ROA) của công ty Bibica . 38
2. Phân tích tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần. 48
III. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỢI . 53
1. Phân tích doanh thu. . . 53
1.1 Các nguồn doanh thu chủ yếu . 53
1.2.Tính bền vững của doanh thu. . 56
1.3. Mối quan hệ giữa doanh thu và các khoản phải thu. 58
1.4. Mối quan hệ doanh thu và hàng tồn kho . 59
2. Phân tích chi phí . 61
2.1 Chi phí nguyên vật liệu. 61
2.2. Phân tích giá vốn hàng bán,chi phí bán hàng,chiphí quản lý . 61
3. Mối quan hệ giữa doanh thu và chi phí . 66
4. So sánh bibica và các công ty khác . 69
IV. PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG . 72
1. Quy trình dự phóng . . . 73
1.1. Dự phóng bảng báo cáo thu nhập . . 73
1.2. Dự phóng bảng cân đối kế toán. 77
1.3 Dự phóng bảng lưu chuy ển tiền tệ . 83
2. Dự báo và định giá . 84
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-11-25-de_tai_phan_tich_tai_chinh_cong_ty_bibica.O2GWu010lG.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-47403/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
ự sụt giảm củaHải hà có thể là do nguyên nhân thị trường bánh kẹo miền Bắc phát
triển chậm lại nhưng sự tăng mạnh của kinh Đô – một công ty miền
Nam lại cho thấy nguyên nhân sự sụt giảm của Bibica không phải do
thị trường bánh kẹo miền Nam có vấn đề, mà vấn đề chính là ở ngay
chính công ty và chính sách điều hành công ty đang theo đuổi. Có thể
nói, lượng giảm tỷ số 3%/năm không phải là tỷ lệ giảm qua lớn và
gây tác động ngay tức thì nhưng nếu kéo dài trong thời gian sắp tới sẽ
thể hiện một thực trạng ngày càng đi xuống và công ty cần nhìn nhận
lại trong vấn đề quản lý và sử dụng tài sản. Để có thể nhìn nhận đúng
hơn về nguyên nhân của sự sụt giảm trong tỷ số ROA, chúng ta sẽ
nhìn vào bảng thống kê hai thành phần tạo nên tỷ số ROA gồm: lợi
nhuận ròng và tổng tài sản của ba công ty qua ba năm sau:
Bảng so sánh lợi nhuận ròng của ba công ty qua ba năm
Đơn vị tính: Tỷ VNĐ
Chênh lệch
Công ty
Năm
2005
Năm
2006
3quý
năm 2007 Năm (05-06) Năm (06-07)
Hải Hà 14.8 15 7.23 1.35% -51.80%
Bibica
12.23 19.32 18.43 57.97% -4.61%
Kinh đô 95 170.6 165 79.58% -3.28%
(Nguồn: tổng hợp báo cáo tài chính công ty Bibica, Hải Hà, Kinh Đô)
Bảng so sánh Tổng tài sản bình quân của ba công ty qua ba năm
Đơn vị tính: Tỷ VNĐ
Chênh lệch
Tổng tài sản
Năm
2005
Năm
2006
3quý
năm 2007
năm (05-
06)
năm (06-
07)
Hải Hà 157.2 166.9 162.64 6.17% -2.55%
Bibica
95 210.7 281.8 121.79% 33.74%
Kinh đô 696 936.3 1,164.50 34.53% 24.37%
(Nguồn: tổng hợp báo cáo tài chính công ty Bibica, Hải Hà, Kinh Đô)
Qua hai bảng số liệu ta có thể biểu diễn thành hai biểu đồ sau:
So sánh lợi nhuận ròng So sánh tổng tài sản bình quân
của ba công ty qua ba năm của ba công ty qua ba năm
14.8 15
7.2312.23
19.32 18.43
95
170.6 165
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
Năm 2005 Năm 2006 3quý năm 2007
L
ợ
i
n
h
u
ận
r
ò
n
g
Hải Hà
Bibica
Kinh đô
157.2 166.9 162.64
95
210.7
281.8
696
936.3
1,164.50
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
Năm 2005 Năm 2006 3quý năm 2007
T
ổ
n
g
t
ài
s
ản
b
ìn
h
q
u
ân
Hải Hà
Bibica
Kinh đô
Từ hai biểu đồ trên, ta có thể nhận thấy được tính hiệu quả hay không
hiệu quả trong việc sử dụng tài sản để tạo ra doanh thu của Bibica so
với hai công ty cùng ngành.
- Ba năm qua, Bibica luôn có sự sụt giảm trong tỷ số ROA,
bên cạnh đó, Kinh Đô là một công ty hoạt động trong cùng lĩnh vực
với Bibica và có cùng một môi trường tiêu thụ lại có một sự tăng
nhanh vượt bậc. Nguyên nhân của sự tăng trưởng đều tỷ số ROA qua
3 năm qua của Kinh Đô chính là do sự tăng trưởng nhanh chóng của
lợi nhuận ròng dù cho tổng tài sản của công ty có tăng đều theo thời
gian. Bibica cũng có tổng tài sản bình quân tăng nhanh qua các năm
nhưng sự tăng chậm trong lợi nhuận ròng không thể bù đắp lại nên đã
kéo cho ROA của công ty giảm. Điều này đã chứng tỏ việc tăng
nhanh tài sản của công ty đã không phục vụ tốt cho hoạt động sản
xuất kinh doanh, cũng có thể do ban giám đốc đã sử dụng nợ vay hay
vận dụng chính sách bán chịu một cách không hiệu quả và làm cho
tài sản tăng nhanh. Một thực tế mà chúng ta có thể nhận thấy Kinh
Đô luôn chiếm lợi thế trong moi mặt hàng trên thị trường sản xuất
bánh kẹo so với Bibica. mặc dù công ty cũng đã phát triển thêm
nhiều mặt hàng mới nhưng dường như sản phẩm của Kinh Đô luôn
lấn át sản phẩm của công ty trên thị trường.
- Còn so với công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà, một công ty
cũng hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và chế biến bánh kẹo ở hà
Nội. Hải Hà có cũng đã có nhưng năm hoạt động không hiệu quả khi
Sự tăng
nhanh lợi
nhuận ròng
của Kinh Đô
và sự tăng
trưởng chậm
chạp lợi
nhuận ròng
của Bibica là
nguyên nhân
công ty có tỷ
số ROA quá
thấp. Tuy vậy,
lợi nhuận
ròng của
Bibica vẫn cao
hơn Hải Hà
trong cả ba
năm
Cả Kinh Đô và
Bibica đều có
tổng tài sản
tăng dần theo
hàng năm
nhưng Kinh Đô
tạo ra lợi nhuận
lợi nhuận của công ty luôn bị sụt giảm, bên cạnh đó tài sản của công
ty có xu hướng không tăng theo thời gian như công ty Bibica và Kinh
Đô. Việc không đầu tư mới tài sản hay ban quản trị công ty đã không
có bất cứ một động thái nào để cải thiện tình hình tiêu thụ của công
ty sẽ chỉ làm cho điều kiện kinh doanh và thị trường của Hải Hà bị
giảm sút trong thời gian tới.
- Qua hai công ty, Bibica có thể nhận thấy vấn đề chính của
công ty chính là tài sản của công ty được tăng nhanh qua các năm đã
là một dấu hiệu tốt chứng tỏ công ty đã đầu tư cho tài sản với mong
muốn thúc đẩy sự tăng trưởng nhanh của công ty trong thời gian tới
nhưng chưa hiệu quả và Kinh Đô chính là một mô hình mà bibica cần
học tấp để có thể hy vọng một sự tương đồng giữa hại công ty trong
thời gian sau này. Đây chính là mục tiêu mà ban giám đốc công ty
cần cân nhắc và cố gắng hơn nữa
1.2 PHÂN TÍCH DUPONT TỶ SỐ “TỶ SUẤT SINH LỢI TRÊN TỔNG TÀI SẢN”
(ROA) CỦA CÔNG TY BIBICA
Nếu chỉ sử dụng phương pháp so sánh ta chỉ có thể nhận thấy
vị trí của công ty so với ngành và các công ty cùng ngành.Để có thể
hiểu thêm về những hoạt động của công ty ta phải phân tích thành
phần của tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản thông qua phương pháp
“phân tích Dupont”. Khi đó tỷ suất sinh lợi trên tài sản sẽ được phân
chia như sau:
Bảng: Tỷ suất sinh lợi trên tài sản của công ty BIBICA qua 3 năm
Đơn vị tính:VNĐ
Chênh lệch
Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 3quý năm 2007
(05-06) (06-07)
Doanh
thu thuần
285,362,243,427 341,330,650,078 292,413,443,192 19.61% -14.33%
Thu nhập
ròng
12,284,055,606 19,325,537,571 18,428,328,573 57.32% -4.64%
ROA = tỷ suất sinh lợi trên doanh thu x hiệu suất sử dụng tài sản
= Thu nhập ròng Doanh thu thuần
Doanh thu thuần Tổng tài sản
Tổng tài
sản bình
quân
95,072,027,757 210,732,718,832 281,818,457,157 121.66% 33.73%
Tỷ suất
sinh lợi
trên dthu
4.30% 5.66% 6.30% 1.36% 0.64%
Hiệu suất
sử dụng
tài sản
300.2% 162.0% 103.8% -138.18% -58.21%
ROA
12.92% 9.17% 6.54% -3.75% -2.63%
(Nguồn: báo cáo tài chính công ty Bibica)
Với số liệu thể hiện trong bảng trên, ta có thể thấy tỷ số “tỷ
suất sinh lợi trên tổng tài sản” giảm mạnh là do “hiệu suất sử dụng tài
sản” giảm mạnh. Mặc dù tỷ suất sinh lợi trên doanh thu có tăng
nhưng với tỷ lệ không đáng kể (từ năm 2005 tới 2006 tăng 1.36%, từ
năm 2006 đến 2007 tăng xấp xỉ 1%), với mức tăng này không thể bù
đắp lại được sự sụt giảm mạnh của tỷ số hiệu suất sử dụng tài sản nên
cũng làm cho tỷ số ROA giảm theo.
- Phân tích qua hai năm 2005-2006: Theo những số liệu trên
bảng cân đối kế toán đã được thể hiện trong bảng tính trên, ta có thể
thấy được nguyên nhân đầu tiên của việc giảm sút trong hiệu suất sử
dụng tài sản này là do sự tăng mạnh trong tổng tài sản, theo sau đó là
sự gia tăng quá nhỏ bé của doanh thu thuần. Nếu tài sản từ năm 2005
sang 2006 tăng 121% thì doanh thu của Bibica chỉ tăng có gần 20%
(chỉ bằng có 1/6 mức tăng của doanh thu).
- Còn qua năm 2007, những con số của 3 quý đầu năm 2007
cho thấy, tỷ số ROA cũng không được cải thiện, nếu có phấn đấu...