MacAdhaimh
New Member
Download miễn phí Tiểu luận Phân tích tài chính doanh nghiệp công ty cổ phần bao bì Bỉm Sơn
Năm 2007 các hệ số khả năng thanh toán đều tăng so với năm 2006. Khả năng thanh toán hiện thời tăng 40,42 % tương đương tăng 1,4 lần và khả năng thanh toán nhanh tăng 110, 78% tương đương tăng 2,108 lần( cụ thể 3,241 và 1,798 so với 2,308 và 0,853)
Nguyên nhân là do có sự gia tăng về tài sản ngắn hạn đặc biệt là tiền & các khoản tương đương tiền. Năm 2006 con số này chỉ là 602,737 triệu năm 2007 con số này là 9, 112 tỷ trong khi đó nợ ngắn hạn lại giảm mạnh 28,44% tương đương giảm 1.398 lần( từ 18,764 tỷ xuống còn 13,426 tỷ)
Khoản mục các khoản phải thu ngắn hạn tăng từ 14,181 tỷ lên 16,962 tỷ tăng 2,781 tỷ tương đương 19,61%.
Đây chính là những yếu tố tác động làm tài sản ngắn hạn 2007 tăng so với năm 2006.
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-11-18-tieu_luan_phan_tich_tai_chinh_doanh_nghiep_cong_ty.PiJehdPQAB.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-45976/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ BỈM SƠNI. Giới thiệu vài nét về công ty cổ phần bao bì Bỉm Sơn.
Công ty Cổ phần Bao bì Bỉm Sơn là một công ty cổ phần được thành lập theo hình thức chuyển đổi bộ phận doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần theo Quyết định số 04/1999/QĐ- TTg ngày 8 tháng 1 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ.
Theo giấy đăng ký kinh doanh số 055764 ngày 07 tháng 06 năm 1999 của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa, lĩnh vực hoạt động của Công ty là:
- Sản xuất kinh doanh các loại bao bì nhựa giấy ;
- Xuất, nhập khẩu bao bì các loại, vật tư, phụ tùng, thiết bị sản xuất bao bì
- Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật.
Vốn điều lệ của Công ty là: 38.000.000.000 đồng, trong đó tỷ lệ cổ phần Nhà nước nắm giữ là 50%.
Với công suất thiết kế 20 triệu vỏ bao một năm, Công ty Bao bì Bỉm Sơn có năng lực sản xuất tương đương với phần lớn các doanh nghiệp khác: Công ty Z76, Công ty Bao bì Hải Phòng, Công ty Bao bì Nam Hà,…So với các công ty có cùng năng lực sản xuất BPC là công ty có sản lượng và doanh số đứng hàng đầu.
Ngày 4/11/2002 công ty cổ phần bao bì Bỉm Sơn chính thức niêm yết trên trung tâm giao dịch chứng khoán TP HCM, tổng số cổ phần là 3.800.000, mệnh giá mỗi cổ phần là 10,000 VND
II. Phân tích chi tiết.
Khái quát: nhìn sơ bộ các bảng báo cáo tài chính của công ty qua 3 năm gần nhất cho thấy hoạt động kinh doanh của công ty là tốt. Trong đó năm 2006 là năm có biến động giảm chút ít, khiến cho các chỉ tiêu tài chính có biến động ngược chiều so với các năm 2005 và 2007, đó có thể là do hoạt động đầu tư của công ty chưa phát huy hiệu quả dẫn đến ROA,ROE giảm, Tuy vậy các con số báo cáo tại năm 2007 cho thấy triển vọng phát triển tốt của công ty. Các chỉ số như lãi gộp, lợi nhuận sau thuế, tăng về tuyệt đối, các chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận, ROA,ROE.. có xu hướng tăng. Tuy nhiên khi đi sâu vào phân tích tỷ số lợi nhuận trên doanh thu cho thấy hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp có chiều hướng chững lại.
Nhìn chung việc quản trị tài sản , quản trị nợ và quản trị thanh khoản của công ty là tốt. Các tài sản cũng như các nguồn thu nhập đảm bảo được cho các khoản nợ ngắn hạn, nhưng việc nắm giữ lượng tiền mặt nhiều sẽ không tận dụng được khả năng sinh lời của chúng.
1. Phân tích khái quát các báo cáo tài chính doanh nghiệp.
* Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm2006
Năm 2007
Nguồn vốn
Sử dụng vốn
Nguồn vốn
Sử dụng vốn
Lượng
Tỷ trọng
Lượng
Tỷ trọng
Lượng
Tỷ trọng
Lượng
Tỷ trọng
Vốn bằng tiền
8510
42,1%
5544
31,2%
Phải thu
5927
29,3%
2781
15,6%
7932
44,6%
Hàng tồn kho
3132
15,5%
181
0,01%
TSNH #
106
5,5%
TSCĐ& ĐTDH
10052
49,7%
4123
23,2%
Nợ ngắn hạn
7298
36,1%
5338
30%
Nợ dài hạn
86
0,4%
132
0,7%
Vốn CSH
4323
21,4%
9541
53,6%
Tổng
20217
100%
20217
100%
17786
100%
17786
100%
Năm 2006, nguồn vốn và sử dụng vốn là 20217 triệu, cao hơn so với 2005, xét về mục tiêu tăng trưởng và phát triển thì mục tiêu này là khả quan. Trong đó sử dụng vốn chủ yếu là từ tài sản cố định và đầu tư dài hạn. Tuy nhiên đầu tư vào tài sản cố định lại lấy từ nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng 36,1 % là không hợp lí .
Năm 2007, nguồn vốn và sử dụng vốn là 17786 triệu, giảm so với 2006. Trong đó phần sử dụng vốn tăng do nợ ngắn hạn giảm xuống trong khi phần nguồn vốn hàng tồn kho tăng. Trong điều kiện cầu về tiêu thụ sản phẩm không cao thì điều này có thể chấp nhận được. Còn vốn chủ sở hữu tăng , chiếm tỷ trọng tăng 53,6% tổng nguồn vốn tăng do lợi nhuận năm 2007 tăng so với năm 2006.
* Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh.
Về nhu cầu vốn lưu động thường xuyên .
Chỉ tiêu
2005
2006
2007
Khoản phải thu
8255
14181
16962
Hàng tồn kho
24170
27302
19370
Nợ ngắn hạn
11466
18764
13426
Nhu cầu VLĐ thường xuyên
21075
22719
22906
Nhu cầu vốn lưu động tăng mạnh từ năm 2005 sang năm 2006, chứng tỏ doanh nghiệp đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh, do đó mà doanh thu các năm 2006, 2007 tăng.
- Về vốn lưu động thường xuyên.
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm2006
Năm 2007
Tài sản cố định&ĐTDH
27313
37365
41488
Vốn chủ sở hữu
57098
61421
70962
Nợ dài hạn
402
488
620
VLĐ thường xuyên
30187
24544
30094
- Vốn băng tiền
chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
VLĐ thường xuyên
30187
24544
30094
Nhu cầu VLĐ
21075
22719
22906
Vốn bằng tiền
9112
1825
7188
Qua các biểu ta thấy cả vốn lưu động thường xuyên và nhu cầu vốn lưu động luôn dưong và có xu hướng tăng theo thời gian. Vốn bằng tiền luôn dương thế hiện doanh nghiệp có đủ khả năng tài chính. Toàn bộ TSCĐ của công ty được tài trợ vững chắc bằng nguồn vốn dài hạn, đồng thời công ty có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.
Nhu cầu vốn lưu động dương và có xu hướng tăng, nhu vậy doanh nghiệp phải tìm cách giảm hàng tồn kho, tăng thu từ các khoản phải thu của khách hàng.
*Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn của công ty BPC cũng như sự biến động về tỷ trọng trong cơ cấu tài sản và nguồn vốn
* Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn của công ty BPC
năm 2005
tỷ trọng
năm 2006
tỷ trọng
năm 2007
tỷ trọng
Tài sản ngắn hạn
41,655,097,333
60.4%
43,309,302,753
53.7%
43,521,901,890
51.2%
Tiền và các khoản tương đương tiền
9,112,614,352
13.2%
602,737,793
0.7%
6,146,249,117
7.2%
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
-
-
Các khoản phải thu
8,371,950,002
12.1%
14,181,662,009
17.6%
16,962,023,717
20.0%
Hàng tồn kho
24,170,532,979
35.0%
27,302,765,237
33.8%
19,370,486,274
22.8%
Tài sản ngắn hạn khác
1,222,137,714
1.5%
1,043,142,782
1.2%
Tài sản dài hạn
27,313,407,686
39.6%
37,365,475,841
46.3%
41,488,191,599
48.8%
Các khoản phải thu dài hạn
Tài sản cố định
27,017,542,186
39.2%
30,857,627,552
38.2%
28,327,871,971
33.3%
- Nguyên giá TSCĐ hữu hình
87,459,672,578
94,187,268,990
94,512,527,843
- Giá trị hao mòn luỹ kế
(60,491,563,392)
(63,379,074,438)
(66,234,088,872)
- Chi phí XDCB dở dang
49,433,000
49,433,000
49,433,000
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
279,984,000
0.4%
6,463,056,800
8.0%
13,135,041,600
15.5%
Tài sản dài hạn khác
15,881,500
6,463,056,800
13,135,041,600
Tổng tài sản
68,968,505,019
100.0%
80,674,778,594
100.0%
85,010,093,490
100.0%
nguồn vốn
năm 2005
tỷ trọng
năm 2006
tỷ trọng
năm 2007
tỷ trọng
Nợ phải trả
11,869,773,317
17.2%
19,252,946,265
23.9%
14,407,237,892
16.9%
Nợ ngắn hạn
11,466,800,183
16.6%
18,764,155,576
23.3%
13,426,541,943
15.8%
Nợ dài hạn
402,973,134
0.6%
488,790,689
0.6%
620,695,949
0.7%
Nguồn vốn chủ sở hữu
57,098,731,702
82.8%
61,421,832,329
76.1%
70,962,855,597
83.5%
Vốn chủ sở hữu
56,288,262,070
81.6%
60,602,932,937
75.1%
70,414,511,045
82.8%
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu
38,000,000,000
55.1%
38,000,000,000
47.1%
38,000,000,000
44.7%
- Thặng dư vốn cổ phần
-
2,173,996,000
2.7%
4,590,000,000
5.4%
- Cổ phiếu quỹ
(2,000,000,000)
-2.9%
- quĩ đầu tư phát triển
13,314,640,376
19.3%
14,836,275,912
18.4%
15,897,729,666
18.7%
- quĩ dự phòng tài chính
893,580,367
1.3%
1,106,609,342
1.4%
1...