tue_kha

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Phân tích tài chính góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính tại công ty may Đức Giang





Nguồn vốn tài trợ cho hoạt động kinh doanh của công ty may Đức Giang kha đa dạng phong phú nhưng hình thành từ hai nguồn chính là: nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. Trong đó tỷ lệ nợ ngắn hạn hay nợ dài hạn chiếm ưu thế phụ thuộc vào mục đích tài trợ vốn, phụ thuộc vào từng thời kỳ sử dụng nguồn.
Nợ ngắn hạn của công ty chủ yếu là vay ngân hàng, một phần tài trợ từ công nhân viên,và nợ người bán.
Nguồn tài trợ dài hạn chủ yếu là vay dài hạn, một phần từ vốn chủ sở hữu nhưng không đáng kể. Để phân tích nội dung này ta tiến hành lập các bảng sau:



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ở hiện tại và tương lai của công ty. Làm giảm mức độ đánh giá về khả năng thanh toán của công ty.
Thông tin bên ngoài doanh nghiệp: Công ty may Đức Giang là một công ty may xuất khẩu nên công ty còn bỏ qua nhiều thông tin về thị trường trong nươc, về các doanh nghiệp cùng ngành nên khi đưa vào phân tích đã làm giảm sức cạnh tranh, thị phần trong nước nhỏ.
Về nội dung phân tích tài chính: Công ty chưa thực hiện đầy đủ các nội dung phân tích, các chỉ tiêu, tỷ lệ tài chính đã được tính nhưng còn sơ sài, chưa chỉ ra được ý nghĩa, bản chất kinh tế, của các chỉ tiêu tài chính. Do đó chưa góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính. Nói chung nội dung phân tích mới chỉ bó gọn một mục trong “ghi chú báo cáo tài chính” cụ thể bao gồm các chỉ tiêu sau:
Bảng 2.1-1 Một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu.
Số thứ tự
Chỉ tiêu
Năm 1999
Năm 2000
1
Tỷ suất lợi nhuận vốn(%)
33,23
47,08
2
Tỷ suất lợi nhuận vốn CSH
20,15
27,03
3
Tỷ suất lợi nhuận doanh thu.
4,89
5.81
4
Tỷ suất lợi nhuận giá thành.
5,1
6,15
5
Hệ số nợ tổng tài sản
73,46
79,55
6
Khả năng thanh toán
427,2
466,39
( Nguồn: Ghi chú báo cáo tài chính năm 2000 )
Theo như phần cơ sở lý luận chúng ta đã đề xuất nghiên cứu về nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp, thì mảng phân tích khái quát về tài chính doanh nghiệp bao gồm các nội dung: Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn, phân tích nguồn tài trợ và tình hình đảm bảo nguồn vốn cho kinh doanh, phân tích kết cấu tài sản, nguồn vốn, phân tích khái quát các chỉ tiêu tài chính trung gian và cuối cùng trong Báo cáo kết quả kinh doanh, hoàn toàn bị bỏ qua. Và trong thuyết minh báo cáo tài chính mới chi tiết hoá các khoản mục trên bảng cân đối kế toán do đó không có được cái nhìn tổng quát về hoạt động tài chính của công ty. Việc phân tích tài chính sẽ không đạt được mục tiêu cuối cùng là nâng cao hoạt động tài chính để từ đó tối đa hoá lợi nhuận doanh nghiệp.
Các chỉ tiêu tài chính đã được tính nhưng còn sơ sài, mới tập trung các chỉ tiêu về khả năng thanh toán, và khả năng sinh lời, nhưng cũng chỉ tính cho năm 1999 và năm 2000, các chỉ tiêu về cơ cấu tài chính, về năng lực hoạt động chưa đề cập đến. Như vậy, người sử dụng thông tin sẽ rất khó dự đoán, lập kế hoạch chính xác cho hoạt động tài chính của công ty. Khi không đưa cụ thể các chỉ tiêu về khả năng thanh toán vào phân tích sẽ hạn chế việc đánh giá về khả năng thanh toán của công ty, và gây khó khăn cho việc quản lý ngân quĩ. Việc thiếu các chỉ tiêu về năng lực hoạt động chúng ta sẽ khó đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn , TSLĐ của công ty như thế nào. Và việc thiếu các chỉ tiêu về cơ cấu tài chính sẽ gây khó khăn cho việc ra các quyết định về điều chỉnh cơ cấu, quyết định về đầu tư cho khoản mục nào trong bảng tài sản.
Nói chung công tác phân tích tài chính đã được Công ty may Đức Giang thực hiện nhưng còn nhiều tồn tại, hạn chế và bất cập như đã trình bày ở trên ảnh hưởng không nhỏ tới hiệu quả hoạt động tài chính của công ty. Công ty chưa thể hiện được vai trò, ý nghĩa, và mục tiêu của phân tích tài chính trong hoạt động quản trị tài chính Doanh nghiệp. Thiết nghĩ công ty cần thay đổi quan niệm, nhận thức về công tác phân tích tài chính trong tương lai.
Trên nền tảng cơ sở lý luận về phân tích tài chính, ta tiến hành phân tích tài chính của Công ty may Đức Giang qua các năm để chỉ rõ tình hình tài chính của công ty, chỉ ra được những bất cập, tồn tại hạn chế trong công tác phân tích tài chính, từ đó có định hướng quản trị tài chính góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính của công ty ở hiện tại và trong tương lai.
2.2 Thông tin sử dụng cho phân tích tài chính tại công ty may Đức Giang.
Bảng 2.2-1 Báo cáo kết quả kinh doanh.
( đơn vị 1000 đồng)
STT
Chỉ tiêu
Năm 1999
Năm 2000
Năm 2001
Tổng doanh thu
97635312
130433957
179584082
Các khoản giảm giá
399115
821297
75653
1
Doanh thu thuần
97236197
129612660
179508429
2
Giá vốn hàng bán
75133979
99661757
149065813
3
Lãi gộp
22102218
29950903
30442616
4
Chi phí bán hàng
6966358
8207472
12719160
5
Chi phí quản lí doanh nghiệp
9205319
8719073
7803857
6
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
5930541
13024358
9919599
7
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
- 1320263
- 5474027
- 2486728
8
Lợi nhuận bất thường
144819
- 20606
92424
9
Tổng lợi nhuận trước thuế
4755097
7529725
7525295
10
Thuế thu nhập doanh nghiệp
1521631
2409512
2408095
11
Lợi nhuận sau thuế
3233466
5120213
5117200
( Nguồn: Báo cáo tài chính các năm 1999-2001)
Bảng 2.2-2 Bảng cân đối kế toán
đơn vị: 1.000 đồng
A Tài sản
31/12/1999
31/12/2000
31/12/2001
I.TSLĐ và đầu tư ngắn hạn
35323910
71912258
109659575
1 Vốn bằng tiền
1422302
5243965
13018422
-Tiền mặt tại quĩ
588.977
565.885
607.492
-Tiền gửi ngân hàng
848.136
4.548.481
12.410.930
-Tiền đang chuyển
15.189
129.600
2 Đầu tư tài chính ngắn hạn
3 Các khoản phải thu
30140774
62200030
87554776
-Phải thu khách hàng
29019455
60064643
86436549
-Trả trước người bán
-Thuế VAT được khấu trừ
802.949
1.915.237
862.301
-Phải thu nội bộ
103.480
3.480
3.480
-Các khoản phải thu khác
214.890
261.670
252.446
4 Hàng tồn kho
3079188
3756435
8430119
-Nguyên vật liệu tồn kho
1.109.386
3.534.897
2.280.046
-Công cụ công cụ tồn kho
7.786
-Chi phí sản xuất dở dang
26.566
27.709
902.339
-Thành phẩm tồn kho
1.902.767
2.479.855
4.050.504
-Hàng hoá tồn kho
40.470
24.291
20.159
-Hàng gửi bán
689.683
1.169.285
5 TSLĐ khác
681646
711827
638789
- Tạm ứng
631.906
684.121
638.798
-Tài sản thiếu chờ xử lý
9.140
-Các khoản ký cược ký quĩ
40.600
27.706
6 Chi sự nghiệp
17460
II TSCĐ và đầu tư dài hạn
30620927
24757531
57424985
1 TSCĐ
27520328
21929019
54889155
TSCĐ hữu hình
27.520.328
58.929.019
54.889.155
-nguyên giá
53.335.680
58.259.859
97.689.764
- hao mòn luỹ kế
25.815.852
36.330.840
42.800.609
2 Đầu tư tài chính dài hạn
2079923
1862557
2545830
-góp vốn liên doanh
2.523.509
3 chi phí XDCBĐ
1020676
965955
Tổng cộng
65944837
96659789
167034560
B Nguồn vốn
31/12/1999
31/12/2000
31/12/2001
I Nợ phải trả
40609259
62249555
135611041
1. Nợ ngắn hạn
13799316
25175457
33987297
- Vay ngắn hạn
1.200.000
6773849
9197605
-Phải trả người bán
4.980.282
14636938
18599405
-Thuế và các khoản nộp nhà nước
156.003
287455
52691
-Phải trả công nhân viên
6.935.671
2963097
6365530
-Phải trả đơn vị nội bộ
181.926
881926
-64
-Các khoản phải trả ạ
345.434
432192
-227870
2 Nợ dài hạn
24824046
32160464
95989967
+ nợ dài hạn
24824046
32160464
86787882
+ nợ dài hạn khác
9202085
3 Nợ khác
1985897
4913634
5633777
- Chi phí phải trả
1985897
4913634
5560287
- Nhận ký quỹ, ký cược
73490
II. Vốn CSH
25335578
34410234
31483519
1.Nguồn vốn quỹ
25335578
34410234
31423519
- Nguồn vốn kinh doanh
16159341
9877695
19405962
- chênh lệch đánh giá lại TS
350600
- chênh lệch tỷ giá
16853
-82285
1182870
- quỹ đầu tư phát triển
53684
1597723
18118959
- quỹ dự phòng tài chính
544907
868542
1395348
- quỹ trợ cấp mất việc
272454
434271
697673
- Lợi nhuận chưa phân phối
1387004
1319660
- quỹ khen thưởng và phúc lợi
454123
285279
911836
- quỹ khen thưởng trong lương
3917108
8194485
1607111
- quỹ dự phòng tiền lương
3917108
...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top