hoangtu_star_black89
New Member
Download Khóa luận Phân tích tài chính và bịên pháp cải thiện tình tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Cảng Vật Cách
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 3
PHẦN 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 4
1.1.TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 4
1.1.1.Khái niệm về tài chính doanh nghiệp 4
1.1.2.Các mối quan hệ tài chính chủ yếu 5
1.1.3.Quản trị tài chính doanh nghiệp 6
1.1.4.Vai trò và nội dung chủ yếu của quản trị tài chính doanh nghiệp 6
1.1.4.1.Vai trò của quản trị tài chính doanh nghiệp 6
1.1.4.2.Nội dung chủ yếu của quản trị tài chính doanh nghiệp 7
1.2.PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 8
1.2.1.Khái niệm, ý nghĩa, mục đích của phân tích tài chính doanh nghiệp 8
1.2.1.1.Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp 8
1.2.1.2. Ý nghĩa của phân tích tài chính tài chính doanh nghiệp 8
1.2.1.3.Mục đích của phân tích tài chính doanh nghiệp 9
1.2.2.Các phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp 9
1.2.2.1.Phương pháp so sánh 9
1.2.2.2. Phương pháp phân tích tỷ lệ 11
1.2.2.3.Phương pháp Dupont 12
1.2.3.Các thông tin, tài liệu sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp 12
1.2.3.1.Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01 – DN) 12
1.2.3.2.Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Mẫu số B02-DN) 14
1.3.NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 16
1.3.1.Phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp qua các báo cáo tài chính 16
1.3.1.1.Phân tích bảng cân đối kế toán 16
1.3.1.2.Phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp qua BCKQHĐKD 20
1.3.2.Phân tích các chỉ tiêu tài chính đặc trưng của doanh nghiệp 22
1.3.2.1.Phân tích các chỉ tiêu về khả năng thanh toán 23
1.3.2.2.Các hệ số về cơ cấu nguồn vốn, cơ cấu tài sản và tình hình đầu tư 25
1.3.2.3.Các chỉ số về hoạt động 27
1.3.2.4.Các chỉ số sinh lời 29
1.3.3.Phương trình Dupont 30
PHẦN 2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG VẬT CÁCH 32
2.1.KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CP CẢNG VẬT CÁCH 32
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 32
2.1.2.Chức năng, nhiệm vụ của Công ty 34
2.1.2.1. Chức năng 34
2.1.2.2. Nhiệm vụ 34
2.1.3.Cơ cấu tổ chức của Công ty 35
2.1.4. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty CP Cảng Vật Cách 39
2.1.4.1.Nguồn vốn kinh doanh 40
2.1.4.2.Cơ sở vật chất và trang thiết bị 40
2.1.4.4.Kết quả sản xuất kinh doanh 41
2.1.5.Về nhân lực 42
2.1.5.1. Đặc điểm lao động trong công ty 42
2.1.5.2.Phương pháp trả lương, thưởng trong công ty 43
2.1.6. Đặc điểm về thị trường của Công ty 44
2.1.7.Thuận lợi, khó khăn và phương hướng cho tương lai 45
2.1.7.1.Thuận lợi 45
2.1.7.2.Khó khăn 46
2.1.7.3.Phương hướng cho tương lai 46
2.2.PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTCP CẢNG VẬT CÁCH 47
2.2.1.Phân tích khái quát tình hình tài chính tại Công ty 47
2.2.1.1.Phân tích tình hình tài chính qua BCĐKT 48
2.2.1.1.1.Phân tích tình hình tài sản qua BCĐ 48
2.2.1.1.2.Phân tích tình hình nguồn vốn qua BCĐKT 52
2.2.1.2.Phân tích tình hình tài chính qua bảng BCKQKD 56
2.2.2.Phân tích các chỉ tiêu tài chính đặc trưng 60
2.2.2.1.Phân tích các hệ số về khả năng thanh toán 60
2.2.2.2.Các hệ số phản ánh cơ cấu tài sản, nguồn vốn và tình hình đầu tư 62
Bảng 2.12.Bảng phân tích các hệ số về cơ cấu tài sản, nguồn vốn và tình hình đầu tư 63
2.2.2.3.Các chỉ số về hoạt động 64
2.2.2.4.Phân tích các chỉ số sinh lời 67
2.2.3.Phân tích tổng hợp tài chính 69
2.2.3.1.Phân tích ROA 69
2.2.3.2.Phân tích ROE 70
PHẦN 3 BIỆN PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG VẬT CÁCH 73
3.1. Đánh giá chung tình hình tài chính của công ty CP Cảng Vật Cách 73
3.1.1.Ưu điểm 73
3.1.2.Hạn chế 74
3.1.3.Phương hướng nâng cao hiệu quả tài chính của công ty CP Cảng Vật Cách 74
3.2.Biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại CTCP Cảng Vật Cách 76
3.2.1.Biện pháp 1: Tiết kiệm chi phí quản lý doanh nghiệp 76
3.2.1.1.Cơ sở đề ra biện pháp 76
3.2.1.2.Mục đích của biện pháp 78
3.2.1.3.Nội dung thực hiện 79
3.2.1.4. Kết quả thực hiện 80
3.2.2. Biện pháp 2: Xác định nhu cầu vốn lưu động hợp lý 81
3.2.2.1.Cơ sở của biện pháp 81
3.2.2.2.Mục đích của biện pháp 82
3.2.2.3.Giải pháp thực hiện 82
3.2.2.4.Dự tính kết quả đạt được 84
KẾT LUẬN 85
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Bảng 2.3.Kết quả kinh doanh năm 2008
Chỉ tiêu
Đvt
Đầu năm (01/01/2008)
Cuối năm (31/12/2008)
Cuối năm so với
đầu năm
D
%D
Sản lượng
Tấn
2.300.000
2.325.282
25.282
1,10
DTT
Đồng
75.937.003.343
102.119.200.393
26.182.197.050
34,48
LNTT
Đồng
15.924.878.703
34.622.233.917
18.697.355.214
117,41
TNBQ người/tháng
Đồng
3.800.000
4.200.000
400.000
10,53
(Nguồn: Phòng kinh doanh- Công ty CP Cảng Vật Cách)
Chú thích: TNBQ : Thu nhập bình quân
2.1.5.Về nhân lực
2.1.5.1. Đặc điểm lao động trong công ty
Với đặc thù công việc là làm dịch vụ xếp dỡ hàng hoá, kinh doanh cho thuê kho bến bãi để chứa hàng do đó cần có những công nhân lành nghề để đảm bảo an toàn lao động. Số lượng này trong năm 2008 chiếm 81,2% trong tổng lao động trong công ty là 797 người. Các phòng ban khác như phòng tổ chức, phòng kế toán, phòng hành chính tổng hợp, phòng kinh doanh, phòng điều độ…chiếm 18,8% trong tổng số lao động là 150 người.
Tổng số cán bộ công nhân trong công ty tính đến năm 2008 là 947 người, cụ thể như sau:
+ Đại học: 165 người
+ Cao đẳng: 100 người
+ Trung cấp: 90 người
+ Trung học phổ thông: 592 người
Bên cạnh đó còn có các cách phân loại theo các tiêu chí khác như sau:
Bảng 2.4.Thống kê về lao động
Phân loại lao động
Năm 2007
Năm 2008
Số lượng
(Người)
Tỷ lệ (%)
Số lượng
(Người)
Tỷ lệ (%)
1.Theo giới tính
- Nam
-Nữ
614
122
81,22
18,78
789
158
83,32
16,68
2.Theo trình độ
- Đại học
- Cao đẳng
- Trung cấp
- Trung học phổ thông
60
65
98
533
7,94
8,6
12,96
70,50
90
100
165
592
9,5
10,56
17,44
62,5
3.Theo độ tuổi
Từ 18 – 25
Từ 26 – 35
Từ 36 – 45
Từ 46 – 60
165
356
175
60
21,83
47,09
23,15
7,94
237
407
199
104
25,03
42,98
21,01
10,98
Tổng
756
100
947
100
(Nguồnhòng tổng hợp- Công ty CP Cảng Vật Cách)
2.1.5.2.Phương pháp trả lương, thưởng trong công ty
Đây là vấn đề hết sức quan trọng, cần được chú ý và quan tâm đặc biệt ở công ty. Việc trả lương được thực hiện theo nghị định số 205/20040/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính Phủ.
Lao động trực tiếp: trả lương theo sản phẩm hay lương khoán
TC = ĐG ´ Qtt
Trong đó: TC là tiền lương/người/tháng
ĐG là đơn giá tiền lương
Qtt là số lượng sản phẩm thực tế
Lao động gián tiếp: trả lương the hệ số lương
Hs ´ Ltt
TC = ´ Ntt´(1+k)
22
Trong đó: Hs là hệ số lương cơ bản của CBCNV do Nhà nước qui định
Ltt là lương tối thiểu (540 000 đồng/người/tháng)
Ntt là số ngày làm việc thực tế trong tháng
k : là hệ số lương do công ty qui định
¨ Xử lý kỷ luật và khen thưởng
Cán bộ công nhân viên trong công ty nếu có thành tích thì sẽ được thưởng, còn nếu vi pham gây thiệt hại cho công ty hay khách hàng, thì người đó sẽ bị phạt. Nhưng vi phạt sẽ không bị trừ vào lương mà căn cứ theo giá trị thiệt hại thực tế, tính chất nghiêm trọng của sự việc mà người vi phạm phải bỏ tiền để đền cho công ty hay cho khách hàng.
Quản lý các bộ phận phải thường xuyên ghi nhận những thành tích trong công việc, đồng thời việc theo dõi thường xuyên công tác của CBCNV sẽ là cơ sở để có kế hoạch bồi dưỡng, bố trí công việc phù hợp. Hàng năm công ty sẽ có khen thưởng đối với những cá nhân, bộ phận xuất sắc hoàn thành công việc, đó cũng là căn cứ để điều chỉnh lương, thưởng cuối năm.
2.1.6. Đặc điểm về thị trường của Công ty
Từ khi nền kinh tế nước ta chuyển từ cơ chế kế hoạch hoá tập trung sang cơ chế thị trường, tuy Cảng Vật Cách có quy mô không lớn nhưng có mức độ cung cấp dịch vụ vận tải biển và dịch vụ xếp dỡ hàng hoá, cho thuê kho bến bãi diễn ra thường xuyên liên tục.
Số lượng khách hàng đến với Công ty ngày càng nhiều. Có được kết quả đó là nhờ vào các hoạt động tìm kiếm, khai thác thị trường một cách linh hoạt của Công ty và nhờ vào uy tính, tinh thần trách nhiệm mà Cảng đã xây dựng bao năm qua.
Đối tượng cung cấp dịch vụ của Cảng Vật Cách là các chủ tàu, chủ hàng những người có nhu cầu sử dụng dịch vụ cảng biển, là khách hàng thường xuyên và không thường xuyên. Nền kinh tế nước ta đã bước vào hội nhập nền kinh tế thế giới nên nhu cầu lưu thông hàng hoá là rất lớn.
Do điều kiện của Cảng còn khó khăn, cơ sở vật chất kĩ thuật còn lạc hậu nên Cảng không cho phép đón được những tàu lớn trên 4000DƯT, cho nên khách hàng chủ yếu của Công ty là chủ tàu hàng nội địa và tàu nhỏ chở hàng nhập khẩu vào Việt Nam. Một số khách hàng thường xuyên của Công ty là:
- Công ty cổ phần vận tải 1 Traco.
- Công ty cổ phần Vico Phương Nam.
- Công ty TNHH thương mại và dịch vụ vận tải Tuấn Cường.
- Công ty TNHH thưong mại và dịch vụ vận tải Thái Hà.
- Công ty cổ phần Muối Khánh Vinh.
2.1.7.Thuận lợi, khó khăn và phương hướng cho tương lai
2.1.7.1.Thuận lợi
- Quá trình hội nhập nền kinh tế thế giới sẽ mang đến cho công ty những bạn hàng mới, những đối tác bên ngoài tạo điều kiện cho công ty ngày càng mở rộng và phát triển hơn. Trước đây, khi Việt Nam chưa gia nhập WTO thì lượng hàng hoá thông qua cảng ít, cảng muốn khai thác tốt cầu tàu, cảng phải đi tiếp thị bạn tàu, nhưng những năm gần đây thì ngược lại, các bạn tàu phải đăng ký làm việc với cảng mới được cập bến bốc dỡ hàng hoá.
- Từ khi tách khỏi Cảng Hải Phòng để trở thành Công ty Cổ phần Cảng Vật Cách thì công ty đã chủ động hơn trong việc điều hành sản xuất kinh doanh, chủ động trong việc quyết định về chiến lược kinh doanh.
- Cảng Vật Cách thuận lợi với các vùng vịnh cho tàu neo đậu, có hệ thống cầu cảng tương đối lớn, bến bãi rộng, hệ thống giao thông đường sắt đường thuỷ và đường bộ thuận tiện đảm bảo cho giao thông thông suốt, hàng hoá được vận chuyển nhanh chóng, an toàn.
- Chính quyền địa phương luôn quan tâm, tạo mọi điều kiện thuận lợi để công ty phát triển phù hợp với chính sách của Đảng và Nhà nước.
- Cán bộ công nhân viên có trình độ về mặt chuyên môn, kỹ thuật và có nhiều năm kinh nghiệm trong công tác quản lý, khai thác cảng biển.
2.1.7.2.Khó khăn
- Cơ sở vật chất còn cùng kiệt nàn, trang thiết bị cũ kỹ lạc hậu, công ty nên đầu tư sửa chữa và mua sắm trang thiết bị mới để đáp ứng được ngày càng nhiều yêu cầu của khách hàng.
- Khi nền kinh tế hội nhập, bên cạnh việc mang lại cho công ty những bạn hàng, những đối tác mới thì cũng mang lại cho công ty những đối thủ cạnh tranh mới.
- Do Cảng nằm cách xa trung tâm thành phố, luồng lạch ra vào còn nhiều hạn chế do lưu lượng phù sa hàng năm bồi đắp lớn khiến cho công ty tốn nhiều kinh phí cho việc nạo vét (khoảng 2,5 đến 3 tỷ/năm)
- Cảng Vật Cách với chiều dài gần 700m, nhưng chỉ mới xây dựng 3 cầu cảng d...
Download Khóa luận Phân tích tài chính và bịên pháp cải thiện tình tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Cảng Vật Cách miễn phí
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 3
PHẦN 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 4
1.1.TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 4
1.1.1.Khái niệm về tài chính doanh nghiệp 4
1.1.2.Các mối quan hệ tài chính chủ yếu 5
1.1.3.Quản trị tài chính doanh nghiệp 6
1.1.4.Vai trò và nội dung chủ yếu của quản trị tài chính doanh nghiệp 6
1.1.4.1.Vai trò của quản trị tài chính doanh nghiệp 6
1.1.4.2.Nội dung chủ yếu của quản trị tài chính doanh nghiệp 7
1.2.PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 8
1.2.1.Khái niệm, ý nghĩa, mục đích của phân tích tài chính doanh nghiệp 8
1.2.1.1.Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp 8
1.2.1.2. Ý nghĩa của phân tích tài chính tài chính doanh nghiệp 8
1.2.1.3.Mục đích của phân tích tài chính doanh nghiệp 9
1.2.2.Các phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp 9
1.2.2.1.Phương pháp so sánh 9
1.2.2.2. Phương pháp phân tích tỷ lệ 11
1.2.2.3.Phương pháp Dupont 12
1.2.3.Các thông tin, tài liệu sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp 12
1.2.3.1.Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01 – DN) 12
1.2.3.2.Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Mẫu số B02-DN) 14
1.3.NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 16
1.3.1.Phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp qua các báo cáo tài chính 16
1.3.1.1.Phân tích bảng cân đối kế toán 16
1.3.1.2.Phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp qua BCKQHĐKD 20
1.3.2.Phân tích các chỉ tiêu tài chính đặc trưng của doanh nghiệp 22
1.3.2.1.Phân tích các chỉ tiêu về khả năng thanh toán 23
1.3.2.2.Các hệ số về cơ cấu nguồn vốn, cơ cấu tài sản và tình hình đầu tư 25
1.3.2.3.Các chỉ số về hoạt động 27
1.3.2.4.Các chỉ số sinh lời 29
1.3.3.Phương trình Dupont 30
PHẦN 2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG VẬT CÁCH 32
2.1.KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CP CẢNG VẬT CÁCH 32
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 32
2.1.2.Chức năng, nhiệm vụ của Công ty 34
2.1.2.1. Chức năng 34
2.1.2.2. Nhiệm vụ 34
2.1.3.Cơ cấu tổ chức của Công ty 35
2.1.4. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty CP Cảng Vật Cách 39
2.1.4.1.Nguồn vốn kinh doanh 40
2.1.4.2.Cơ sở vật chất và trang thiết bị 40
2.1.4.4.Kết quả sản xuất kinh doanh 41
2.1.5.Về nhân lực 42
2.1.5.1. Đặc điểm lao động trong công ty 42
2.1.5.2.Phương pháp trả lương, thưởng trong công ty 43
2.1.6. Đặc điểm về thị trường của Công ty 44
2.1.7.Thuận lợi, khó khăn và phương hướng cho tương lai 45
2.1.7.1.Thuận lợi 45
2.1.7.2.Khó khăn 46
2.1.7.3.Phương hướng cho tương lai 46
2.2.PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTCP CẢNG VẬT CÁCH 47
2.2.1.Phân tích khái quát tình hình tài chính tại Công ty 47
2.2.1.1.Phân tích tình hình tài chính qua BCĐKT 48
2.2.1.1.1.Phân tích tình hình tài sản qua BCĐ 48
2.2.1.1.2.Phân tích tình hình nguồn vốn qua BCĐKT 52
2.2.1.2.Phân tích tình hình tài chính qua bảng BCKQKD 56
2.2.2.Phân tích các chỉ tiêu tài chính đặc trưng 60
2.2.2.1.Phân tích các hệ số về khả năng thanh toán 60
2.2.2.2.Các hệ số phản ánh cơ cấu tài sản, nguồn vốn và tình hình đầu tư 62
Bảng 2.12.Bảng phân tích các hệ số về cơ cấu tài sản, nguồn vốn và tình hình đầu tư 63
2.2.2.3.Các chỉ số về hoạt động 64
2.2.2.4.Phân tích các chỉ số sinh lời 67
2.2.3.Phân tích tổng hợp tài chính 69
2.2.3.1.Phân tích ROA 69
2.2.3.2.Phân tích ROE 70
PHẦN 3 BIỆN PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG VẬT CÁCH 73
3.1. Đánh giá chung tình hình tài chính của công ty CP Cảng Vật Cách 73
3.1.1.Ưu điểm 73
3.1.2.Hạn chế 74
3.1.3.Phương hướng nâng cao hiệu quả tài chính của công ty CP Cảng Vật Cách 74
3.2.Biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại CTCP Cảng Vật Cách 76
3.2.1.Biện pháp 1: Tiết kiệm chi phí quản lý doanh nghiệp 76
3.2.1.1.Cơ sở đề ra biện pháp 76
3.2.1.2.Mục đích của biện pháp 78
3.2.1.3.Nội dung thực hiện 79
3.2.1.4. Kết quả thực hiện 80
3.2.2. Biện pháp 2: Xác định nhu cầu vốn lưu động hợp lý 81
3.2.2.1.Cơ sở của biện pháp 81
3.2.2.2.Mục đích của biện pháp 82
3.2.2.3.Giải pháp thực hiện 82
3.2.2.4.Dự tính kết quả đạt được 84
KẾT LUẬN 85
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
ến nền kinh tế trong nước. Khách hàng và giá cả nguyên, nhiên vật liệu luôn biến động gia tăng liên tục. Nhưng với quyết tâm của chính mình, sự năng động trong chỉ đạo của ban lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân công ty, đồng thời vì sự sống còn của Công ty và hơn 500 CBNV nên Công ty luôn luôn tìm mọi giải pháp khoa học nhằm ổn định về việc làm và chế độ tiền lương. Sau đây là thành tích kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm gần đây.Bảng 2.3.Kết quả kinh doanh năm 2008
Chỉ tiêu
Đvt
Đầu năm (01/01/2008)
Cuối năm (31/12/2008)
Cuối năm so với
đầu năm
D
%D
Sản lượng
Tấn
2.300.000
2.325.282
25.282
1,10
DTT
Đồng
75.937.003.343
102.119.200.393
26.182.197.050
34,48
LNTT
Đồng
15.924.878.703
34.622.233.917
18.697.355.214
117,41
TNBQ người/tháng
Đồng
3.800.000
4.200.000
400.000
10,53
(Nguồn: Phòng kinh doanh- Công ty CP Cảng Vật Cách)
Chú thích: TNBQ : Thu nhập bình quân
2.1.5.Về nhân lực
2.1.5.1. Đặc điểm lao động trong công ty
Với đặc thù công việc là làm dịch vụ xếp dỡ hàng hoá, kinh doanh cho thuê kho bến bãi để chứa hàng do đó cần có những công nhân lành nghề để đảm bảo an toàn lao động. Số lượng này trong năm 2008 chiếm 81,2% trong tổng lao động trong công ty là 797 người. Các phòng ban khác như phòng tổ chức, phòng kế toán, phòng hành chính tổng hợp, phòng kinh doanh, phòng điều độ…chiếm 18,8% trong tổng số lao động là 150 người.
Tổng số cán bộ công nhân trong công ty tính đến năm 2008 là 947 người, cụ thể như sau:
+ Đại học: 165 người
+ Cao đẳng: 100 người
+ Trung cấp: 90 người
+ Trung học phổ thông: 592 người
Bên cạnh đó còn có các cách phân loại theo các tiêu chí khác như sau:
Bảng 2.4.Thống kê về lao động
Phân loại lao động
Năm 2007
Năm 2008
Số lượng
(Người)
Tỷ lệ (%)
Số lượng
(Người)
Tỷ lệ (%)
1.Theo giới tính
- Nam
-Nữ
614
122
81,22
18,78
789
158
83,32
16,68
2.Theo trình độ
- Đại học
- Cao đẳng
- Trung cấp
- Trung học phổ thông
60
65
98
533
7,94
8,6
12,96
70,50
90
100
165
592
9,5
10,56
17,44
62,5
3.Theo độ tuổi
Từ 18 – 25
Từ 26 – 35
Từ 36 – 45
Từ 46 – 60
165
356
175
60
21,83
47,09
23,15
7,94
237
407
199
104
25,03
42,98
21,01
10,98
Tổng
756
100
947
100
(Nguồnhòng tổng hợp- Công ty CP Cảng Vật Cách)
2.1.5.2.Phương pháp trả lương, thưởng trong công ty
Đây là vấn đề hết sức quan trọng, cần được chú ý và quan tâm đặc biệt ở công ty. Việc trả lương được thực hiện theo nghị định số 205/20040/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính Phủ.
Lao động trực tiếp: trả lương theo sản phẩm hay lương khoán
TC = ĐG ´ Qtt
Trong đó: TC là tiền lương/người/tháng
ĐG là đơn giá tiền lương
Qtt là số lượng sản phẩm thực tế
Lao động gián tiếp: trả lương the hệ số lương
Hs ´ Ltt
TC = ´ Ntt´(1+k)
22
Trong đó: Hs là hệ số lương cơ bản của CBCNV do Nhà nước qui định
Ltt là lương tối thiểu (540 000 đồng/người/tháng)
Ntt là số ngày làm việc thực tế trong tháng
k : là hệ số lương do công ty qui định
¨ Xử lý kỷ luật và khen thưởng
Cán bộ công nhân viên trong công ty nếu có thành tích thì sẽ được thưởng, còn nếu vi pham gây thiệt hại cho công ty hay khách hàng, thì người đó sẽ bị phạt. Nhưng vi phạt sẽ không bị trừ vào lương mà căn cứ theo giá trị thiệt hại thực tế, tính chất nghiêm trọng của sự việc mà người vi phạm phải bỏ tiền để đền cho công ty hay cho khách hàng.
Quản lý các bộ phận phải thường xuyên ghi nhận những thành tích trong công việc, đồng thời việc theo dõi thường xuyên công tác của CBCNV sẽ là cơ sở để có kế hoạch bồi dưỡng, bố trí công việc phù hợp. Hàng năm công ty sẽ có khen thưởng đối với những cá nhân, bộ phận xuất sắc hoàn thành công việc, đó cũng là căn cứ để điều chỉnh lương, thưởng cuối năm.
2.1.6. Đặc điểm về thị trường của Công ty
Từ khi nền kinh tế nước ta chuyển từ cơ chế kế hoạch hoá tập trung sang cơ chế thị trường, tuy Cảng Vật Cách có quy mô không lớn nhưng có mức độ cung cấp dịch vụ vận tải biển và dịch vụ xếp dỡ hàng hoá, cho thuê kho bến bãi diễn ra thường xuyên liên tục.
Số lượng khách hàng đến với Công ty ngày càng nhiều. Có được kết quả đó là nhờ vào các hoạt động tìm kiếm, khai thác thị trường một cách linh hoạt của Công ty và nhờ vào uy tính, tinh thần trách nhiệm mà Cảng đã xây dựng bao năm qua.
Đối tượng cung cấp dịch vụ của Cảng Vật Cách là các chủ tàu, chủ hàng những người có nhu cầu sử dụng dịch vụ cảng biển, là khách hàng thường xuyên và không thường xuyên. Nền kinh tế nước ta đã bước vào hội nhập nền kinh tế thế giới nên nhu cầu lưu thông hàng hoá là rất lớn.
Do điều kiện của Cảng còn khó khăn, cơ sở vật chất kĩ thuật còn lạc hậu nên Cảng không cho phép đón được những tàu lớn trên 4000DƯT, cho nên khách hàng chủ yếu của Công ty là chủ tàu hàng nội địa và tàu nhỏ chở hàng nhập khẩu vào Việt Nam. Một số khách hàng thường xuyên của Công ty là:
- Công ty cổ phần vận tải 1 Traco.
- Công ty cổ phần Vico Phương Nam.
- Công ty TNHH thương mại và dịch vụ vận tải Tuấn Cường.
- Công ty TNHH thưong mại và dịch vụ vận tải Thái Hà.
- Công ty cổ phần Muối Khánh Vinh.
2.1.7.Thuận lợi, khó khăn và phương hướng cho tương lai
2.1.7.1.Thuận lợi
- Quá trình hội nhập nền kinh tế thế giới sẽ mang đến cho công ty những bạn hàng mới, những đối tác bên ngoài tạo điều kiện cho công ty ngày càng mở rộng và phát triển hơn. Trước đây, khi Việt Nam chưa gia nhập WTO thì lượng hàng hoá thông qua cảng ít, cảng muốn khai thác tốt cầu tàu, cảng phải đi tiếp thị bạn tàu, nhưng những năm gần đây thì ngược lại, các bạn tàu phải đăng ký làm việc với cảng mới được cập bến bốc dỡ hàng hoá.
- Từ khi tách khỏi Cảng Hải Phòng để trở thành Công ty Cổ phần Cảng Vật Cách thì công ty đã chủ động hơn trong việc điều hành sản xuất kinh doanh, chủ động trong việc quyết định về chiến lược kinh doanh.
- Cảng Vật Cách thuận lợi với các vùng vịnh cho tàu neo đậu, có hệ thống cầu cảng tương đối lớn, bến bãi rộng, hệ thống giao thông đường sắt đường thuỷ và đường bộ thuận tiện đảm bảo cho giao thông thông suốt, hàng hoá được vận chuyển nhanh chóng, an toàn.
- Chính quyền địa phương luôn quan tâm, tạo mọi điều kiện thuận lợi để công ty phát triển phù hợp với chính sách của Đảng và Nhà nước.
- Cán bộ công nhân viên có trình độ về mặt chuyên môn, kỹ thuật và có nhiều năm kinh nghiệm trong công tác quản lý, khai thác cảng biển.
2.1.7.2.Khó khăn
- Cơ sở vật chất còn cùng kiệt nàn, trang thiết bị cũ kỹ lạc hậu, công ty nên đầu tư sửa chữa và mua sắm trang thiết bị mới để đáp ứng được ngày càng nhiều yêu cầu của khách hàng.
- Khi nền kinh tế hội nhập, bên cạnh việc mang lại cho công ty những bạn hàng, những đối tác mới thì cũng mang lại cho công ty những đối thủ cạnh tranh mới.
- Do Cảng nằm cách xa trung tâm thành phố, luồng lạch ra vào còn nhiều hạn chế do lưu lượng phù sa hàng năm bồi đắp lớn khiến cho công ty tốn nhiều kinh phí cho việc nạo vét (khoảng 2,5 đến 3 tỷ/năm)
- Cảng Vật Cách với chiều dài gần 700m, nhưng chỉ mới xây dựng 3 cầu cảng d...