blood_of_dicth
New Member
Download Chuyên đề Phân tích tình hình công tác tiền lương, tiền thưởng ở nhà máy xi măng Lưu Xá
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIỀN LƯƠNG - TIỀN THƯỞNG 3
I. Khái niệm và những nguyên tắc tổ chức tiền lương 3
1. Khái niệm về tiền lương 3
2. Những nguyên tắc cơ bản của tổ chức tiền lương 3
2.1. Trả công ngang nhau cho người lao động như nhau 3
2.2. Đảm bảo năng suất lao động tăng nhanh hơn tiền lương bình quân 3
2.3. Đảm bảo mối tương quan hợp lý về tiền lương giữa những người lao động làm các ngành nghề khác nhau trong nền kinh tế quốc dân 4
2.4. Khuyến khích vật chất và tinh thần trong lao động tạo động lực phát triển kinh tế 4
II. Các chế độ chính sách tiền lương hiện nay của Nhà nước 4
1. Chế độ tiền lương theo cấp bậc 5
2. Chế độ tiền lương chức vụ - chức danh 7
III. Các phương pháp xác định quỹ lương trong các doanh nghiệp Nhà nước 8
1. Xác định nhiệm vụ năm kế hoạch để xây dựng đơn giá tiền lương 8
2. Xác định quỹ lương năm kế hoạch để xây dựng đơn giá tiền lương 9
3. Các phương pháp xây dựng đơn giá tiền lương 10
3.1. Đơn giá tiền lương tính trên 1 đơn vị sản phẩm 10
3.2. Đơn giá tiền lương tính trên doanh thu 11
3.3. Đơn giá tiền lương tính trên doanh thu trừ đi tổng chi phí 11
3.4. Đơn giá tiền lương tính trên lợi nhuận 11
4. Tổng quỹ lương chung năm kế hoạch của doanh nghiệp 12
4.1. Khái niệm 12
4.2. Phân loại quỹ lương của doanh nghiệp 12
4.3. Kết cấu quỹ lương của doanh nghiệp 12
4.4. Thành phần của tổng quỹ lương chung năm kế hoạch 13
IV. Các hình thức trả lương 13
1. Hình thức trả lương theo sản phẩm 14
1.1. Lương sản phẩm cá nhân trực tiếp 14
1.2. Lương sản phẩm tập thể (Lspt.thể) 14
1.3. Lương sản phẩm gián tiếp 15
1.4. Lương sản phẩm có thưởng 16
1.5. Lương sản phẩm lũy tiến 16
2. Hình thức trả lương theo thời gian 16
2.1. Tiền lương thời gian giản đơn 16
2.2. Tiền lương theo thời gian có thưởng 17
V. Tiền thưởng 17
1. Chỉ tiêu tiền thưởng 18
2. Điều kiện thưởng 18
3. Mức thưởng 18
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG, TIỀN THƯỞNG TẠI NHÀ MÁY XI MĂNG LƯU XÁ 19
I. Giới thiệu tổng quan về Nhà máy xi măng Lưu Xá 19
1. Lịch sử hình thành và phát triển của Nhà máy 19
2. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh, công nghệ, kết cấu sản xuất và cơ cấu tổ chức quản lý 20
2.1. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh 20
2.2. Hàng hoá hiện tại nhà máy đang kinh doanh 20
2.3. Công nghệ sản xuất của sản phẩm xi măng 20
2.4. Hình thức tổ chức sản xuất của nhà máy 23
2.5. Kết cấu sản xuất của doanh nghiệp 23
2.6. Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà máy 25
3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp 28
3.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 28
3.2. Tình hình tài chính của doanh nghiệp 30
3.2.1. Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn 31
3.2.2. Tính toán một số chỉ tiêu tài chính cơ bản 33
3.3. Đánh giá nhận xét tình hình tài chính của doanh nghiệp 37
II. Phân tích công tác tiền lương, tiền thưởng của nhà máy 38
1. Tình hình lao động của nhà máy 38
1.1. Số lượng, chất lượng lao động 38
1.2. Tình hình sử dụng thời gian lao động 40
1.3. Năng suất lao động 42
2. Xác định quỹ lương kế hoạch và xây dựng đơn giá tiền lương 43
2.1. Xác định quỹ tiền lương kế hoạch 43
2.1.1. Xác định lao động định biên 43
2.1.2. Xác định mức lương tối thiểu của nhà máy (Lgmin) 44
2.1.3. Xác định hệ số lương cấp bậc bình quân 45
2.1.4. Xác định hệ số lương phụ cấp bình quân 46
2.1.5. Xác định quỹ lương kế hoạch 46
2.2. Đơn giá tiền lương theo doanh thu 47
2.3. Đánh giá chung về tình hình thực hiện tổng quỹ lương kế hoạch 47
2.4. Phương pháp xác định quỹ tiền lương thực hiện 49
2.4.1. Xác định tổng quỹ lương thực hiện cả năm 2005 của nhà máy 49
2.4.2. Xác định quỹ lương thực hiện một tháng của các bộ phận 49
2.4.2.1. Quỹ lương khối trực tiếp 50
2.4.2.2. Quỹ lương của khối gián tiếp và phụ trợ 52
2.4.2.3. Quỹ tiền thưởng để cuối năm 52
III. Các hình thức trả lương tại nhà máy 53
1. Trả lương cho bộ phận trực tiếp 53
1.1. Trả lương cho các phân xưởng 53
1.2. Trả lương cho quản lý phân xưởng 55
2. Trả lương cho khối gián tiếp và phụ trợ 56
3. Phân phối tiền thưởng 60
CHƯƠNG III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG, TIỀN THƯỞNG TẠI NHÀ MÁY XI MĂNG LƯU XÁ 61
I. Hoàn thiện công tác tiền lương, tiền thưởng Nhà máy 61
1. Hoàn thiện quy chế trả lương cho bộ phận lao động trực tiếp 61
2. Hoàn thiện quy chế trả lương cho cán bộ quản lý phân xưởng, khối gián tiếp và phụ trợ 63
3. Hoàn thiện công tác tiền thưởng 66
II. Ưu điểm và nhược điểm của công tác tiền lương, tiền thưởng tại Nhà máy xi măng Lưu Xá Thái Nguyên 68
KẾT LUẬN 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO 72
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp
3.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là bản báo cáo tài chính phản ánh tóm lược các khoản doanh thu, chi phí và kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Dưới đây là bảng tổng kết báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh năm 2004 và năm 2005 của Nhà máy.
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2004 và 2005
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Mã số
Năm 2004
Năm 2005
Chênh lệch
Tổng số
%
1
2
3
4
5
6
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
57.447.067.027
57.653.230.611
206.163.584
+0,36
Các khoản giảm trừ (03=04+05+06+07)
03
53.867.757
53.867.757
+100
- Chiết khấu thương mại
04
53.867.757
53.867.757
+100
- Giảm giá hàng bán
05
- Hàng bán bị trả lại
06
- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế XK, thuế GTGT theo phương pháp TT phải nộp
07
1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-03)
10
57.393.199.270
57.653.230.661
260.031.391
+0,45
2. Giá vốn hàng bán
11
50.809.606.422
50.715.120.553
94.485.869
+0,19
3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11)
20
6.583.592.848
6.938.110.058
354.517.210
+5,38
4. Doanh thu hoạt động tài chính
21
98.952.305
52.549.781
(46.402.524)
-46,9
5. Chi phí tài chính
- Trong đó: Lãi vay phải trả
22
1.445.581.906
1.390.876.153
54.705.753
+3,78
6. Chi phí bán hàng
24
1.364.138.110
1.228.726.291
135.411.819
+9,93
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
2.512.922.132
2.95.954.625
(433.032.493)
-17,23
8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
[30=20+(21-22)-(24+25)
30
1.359.903.005
1.425.102.770
65.199.765
+4,8
9. Thu nhập khác
31
258.944.964
107.756.003
(151.188.961)
-58,4
10. Chi phí khác
32
257.351.013
36.279
257.314.734
+100
11. Lợi nhuận khác (40=31-32)
40
1.593.951
107.719.724
106.125.773
+6658
12. Tổng lợi nhuận trước thuế (50=30+40)
50
1.361.496.956
1.532.822.494
171.325.538
+12,58
13. Lợi nhuận sau thuế (60=50-51)
60
1.361.496.956
1.532.822.494
171.325.538
+12,58
Qua bảng so sánh kết quả hoạt động kinh doanh của Nhà máy ta thấy doanh thu năm 2005 tăng so với năm 2004 là 206.163.634 đồng, với tốc độ tăng là 0,36%. Ta thấy tuy tốc độ tăng doanh thu không cao nhưng tổng mức lợi nhuận của Nhà máy năm 2005 so với năm 2004 tăng 171.325.538 đồng, với tốc độ tăng là 12,58% do các yếu tố sau:
* Các yếu tố làm tăng:
+ Tổng doanh thu tăng, làm tổng mức lợi nhuận tăng: 206.163.584 đồng
+ Chiết khấu thương mại không có, làm tổng lợi nhuận tăng: 53.867.757 đồng.
+ Giá vốn hàng bán giảm, làm tổng lợi nhuận tăng: 94.485.869 đồng.
+ Chi phí tài chính, chi phí bán hàng giảm, làm tổng mức lợi nhuận tăng: 190.117.572 đồng.
+ Lợi nhuận thu được từ hoạt động khác tăng, làm tổng lợi nhuận tăng: 106.125.773 đồng.
Tổng cộng: 206.163.584 + 53.867.757 + 94.485.869 +190.117.572 + 106.125.773 = 650.760.555 đồng.
* Các yếu tố làm giảm:
+ Doanh thu từ hoạt động tài chính giảm, làm tổng lợi nhuận giảm: 46.402.524 đồng.
+ Chi phí QLDN tăng, làm tổng lợi nhuận giảm: 433.032.493 đồng
Tổng cộng: 46.402.524 + 433.032.493 = 479.435.017 đồng
Vậy DLN = 650.760.555 - 479.435.017 = 171.325.538 đồng
3.2. Tình hình tài chính của doanh nghiệp
Tình hình tài chính của doanh nghiệp là yếu tố quan trọng giúp cho người lãnh đạo biết được thực trạng của doanh nghiệp, nắm vững được tiềm năng, thấy được hiệu quả hoạt động kinh doanh cua doanh nghiệp là tốt hay xấu đồng thời cũng thấy được những rủi ro hay triển vọng của doanh nghiệp trong những năm tiếp theo. Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính phản ánh tổng quát tình hình tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định dưới hình thái tiền tệ theo giá trị nguồn hình thành tài sản. Thông qua bảng cân đối kế toán của Nhà máy giúp ta đi sâu vào phân tích đánh giá tình hình tài chính của Nhà máy.
Bảng 2: Bảng cân đối kế toán
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Ngày 31/12/2004
Ngày 31/12/2005
Chênh lệch
Số tiền
Tỷ trọng %
Số tiền
Tỷ trọng %
Số tiền
Tỷ trọng %
Tài sản
A. Tài sản lưu động
15.589.140.977
55,10
14.606.494.181
52,32
(982.646.796)
-6,30
I. Tiền
3.943.805.170
13,94
4.811.324.239
17,23
867.519.069
+22,0
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn
III. Các khoản phải thu
7.037.007.136
24,87
5.955.250.853
21,33
(1.081.756.283)
-15,37
IV. Hàng tồn kho
4.117.393.599
14,55
3.762.636.403
13,47
(354.757.196)
-8,62
V. Tài sản lưu động khác
490.935.072
1,74
77.282.686
0,28
(413.652.386)
-84,26
B. Tài sản cố định
12.704.554.765
44,90
13.318.555.048
47,69
614.000.283
+4,83
I. Tài sản cố định
12.685.941.481
44,84
12.160.196.382
43,55
(525.745.099)
-4,14
II. Chi phí XDCB dở dang
11.613.284
0,04
1.158.358.666
4,15
1.146.745.382
+9,874,4
III. Các khoản đầu tư TCDH
7.000.000
0,02
0,00
(7.000.000)
-100,00
Tổng tài sản
28.293695.742
100
27.952.049.229
100
(368.646.513)
-1,30
Nguồn vốn
A. Nợ phải trả
24.139.952.739
85,32
22.129.976.828
79,25
(2.009.975.911)
-8,33
I. Nợ ngắn hạn
16.504.817.231
58,33
16.323.533.918
58,45
(181.283.313)
-1,10
II. Nợ dài hạn
6.843.100.000
24,19
4.579.500.000
16,40
(2.263.600.000)
-33,08
III. Nợ khác
792.035.508
2,80
1.226.942.910
4,39
434.907.402
+54,91
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
4.153.743.003
14,68
5.795.072.401
20,75
1.641.329.398
+39,51
I. Nguồn vốn, quỹ
4.125.451.558
14,58
5.652.493.956
20,24
1.527.042.398
+37,02
II. Nguồn kinh phí, quỹ khác
28.291.445
0,10
142.578.445
0,51
114.287.000
+403,96
Tổng nguồn vốn
28.293.695.742
100
27.925.049.229
100
(368.646.513)
-1,30
(Nguồn: Phòng TC-KT)
3.2.1. Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn
Qua bảng cân đối kế toán cho thấy Tổng tài sản của nhà máy năm 2005 so với năm 2004 giảm đi 368.646.531 đồng (giảm 1,3%). Điều đó cho thấy khả năng huy động vốn của nhà máy là chưa tốt, không thuận lợi cho việc mở rộng quy mô sản xuất.
- TSCĐ của nhà máy năm 2005 so với năm 2004 giảm 525.745.099 đồng với số tương đối giảm 4,14%. Điều đó cho thấy sự đầu tư thêm máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất kinh doanh giảm. Để đánh giá tình hình đầu tư theo chiều sâu, đầu tư mua sắm thêm trang thiết bị cần tính và phân tích chỉ tiêu tỷ suất đầu tư.
Tỷ suất đầu tư = x 100%
Tại thời điểm 2004:
Tỷ suất đầu tư = (12.704.554.765/28.293.695.742) x 100% = 44,9%
Tại thời điểm 2005:
Tỷ suất đầu tư = (13..318.555.048/27.925.049.229) x 100% = 47,7%
Kết quả phân tích cho thấy tại thời điểm năm 2005 so với năm 2004 tỷ suất đầu tư của nhà máy tăng 2,8% là do tăng chi phí xây dựng cơ bản mà thực tế năng lực sản xuất kinh doanh của nhà máy chưa được mở rộng.
Do giảm đầu tư mua sắm máy móc thiết bị n...
Download Chuyên đề Phân tích tình hình công tác tiền lương, tiền thưởng ở nhà máy xi măng Lưu Xá miễn phí
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIỀN LƯƠNG - TIỀN THƯỞNG 3
I. Khái niệm và những nguyên tắc tổ chức tiền lương 3
1. Khái niệm về tiền lương 3
2. Những nguyên tắc cơ bản của tổ chức tiền lương 3
2.1. Trả công ngang nhau cho người lao động như nhau 3
2.2. Đảm bảo năng suất lao động tăng nhanh hơn tiền lương bình quân 3
2.3. Đảm bảo mối tương quan hợp lý về tiền lương giữa những người lao động làm các ngành nghề khác nhau trong nền kinh tế quốc dân 4
2.4. Khuyến khích vật chất và tinh thần trong lao động tạo động lực phát triển kinh tế 4
II. Các chế độ chính sách tiền lương hiện nay của Nhà nước 4
1. Chế độ tiền lương theo cấp bậc 5
2. Chế độ tiền lương chức vụ - chức danh 7
III. Các phương pháp xác định quỹ lương trong các doanh nghiệp Nhà nước 8
1. Xác định nhiệm vụ năm kế hoạch để xây dựng đơn giá tiền lương 8
2. Xác định quỹ lương năm kế hoạch để xây dựng đơn giá tiền lương 9
3. Các phương pháp xây dựng đơn giá tiền lương 10
3.1. Đơn giá tiền lương tính trên 1 đơn vị sản phẩm 10
3.2. Đơn giá tiền lương tính trên doanh thu 11
3.3. Đơn giá tiền lương tính trên doanh thu trừ đi tổng chi phí 11
3.4. Đơn giá tiền lương tính trên lợi nhuận 11
4. Tổng quỹ lương chung năm kế hoạch của doanh nghiệp 12
4.1. Khái niệm 12
4.2. Phân loại quỹ lương của doanh nghiệp 12
4.3. Kết cấu quỹ lương của doanh nghiệp 12
4.4. Thành phần của tổng quỹ lương chung năm kế hoạch 13
IV. Các hình thức trả lương 13
1. Hình thức trả lương theo sản phẩm 14
1.1. Lương sản phẩm cá nhân trực tiếp 14
1.2. Lương sản phẩm tập thể (Lspt.thể) 14
1.3. Lương sản phẩm gián tiếp 15
1.4. Lương sản phẩm có thưởng 16
1.5. Lương sản phẩm lũy tiến 16
2. Hình thức trả lương theo thời gian 16
2.1. Tiền lương thời gian giản đơn 16
2.2. Tiền lương theo thời gian có thưởng 17
V. Tiền thưởng 17
1. Chỉ tiêu tiền thưởng 18
2. Điều kiện thưởng 18
3. Mức thưởng 18
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG, TIỀN THƯỞNG TẠI NHÀ MÁY XI MĂNG LƯU XÁ 19
I. Giới thiệu tổng quan về Nhà máy xi măng Lưu Xá 19
1. Lịch sử hình thành và phát triển của Nhà máy 19
2. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh, công nghệ, kết cấu sản xuất và cơ cấu tổ chức quản lý 20
2.1. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh 20
2.2. Hàng hoá hiện tại nhà máy đang kinh doanh 20
2.3. Công nghệ sản xuất của sản phẩm xi măng 20
2.4. Hình thức tổ chức sản xuất của nhà máy 23
2.5. Kết cấu sản xuất của doanh nghiệp 23
2.6. Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà máy 25
3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp 28
3.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 28
3.2. Tình hình tài chính của doanh nghiệp 30
3.2.1. Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn 31
3.2.2. Tính toán một số chỉ tiêu tài chính cơ bản 33
3.3. Đánh giá nhận xét tình hình tài chính của doanh nghiệp 37
II. Phân tích công tác tiền lương, tiền thưởng của nhà máy 38
1. Tình hình lao động của nhà máy 38
1.1. Số lượng, chất lượng lao động 38
1.2. Tình hình sử dụng thời gian lao động 40
1.3. Năng suất lao động 42
2. Xác định quỹ lương kế hoạch và xây dựng đơn giá tiền lương 43
2.1. Xác định quỹ tiền lương kế hoạch 43
2.1.1. Xác định lao động định biên 43
2.1.2. Xác định mức lương tối thiểu của nhà máy (Lgmin) 44
2.1.3. Xác định hệ số lương cấp bậc bình quân 45
2.1.4. Xác định hệ số lương phụ cấp bình quân 46
2.1.5. Xác định quỹ lương kế hoạch 46
2.2. Đơn giá tiền lương theo doanh thu 47
2.3. Đánh giá chung về tình hình thực hiện tổng quỹ lương kế hoạch 47
2.4. Phương pháp xác định quỹ tiền lương thực hiện 49
2.4.1. Xác định tổng quỹ lương thực hiện cả năm 2005 của nhà máy 49
2.4.2. Xác định quỹ lương thực hiện một tháng của các bộ phận 49
2.4.2.1. Quỹ lương khối trực tiếp 50
2.4.2.2. Quỹ lương của khối gián tiếp và phụ trợ 52
2.4.2.3. Quỹ tiền thưởng để cuối năm 52
III. Các hình thức trả lương tại nhà máy 53
1. Trả lương cho bộ phận trực tiếp 53
1.1. Trả lương cho các phân xưởng 53
1.2. Trả lương cho quản lý phân xưởng 55
2. Trả lương cho khối gián tiếp và phụ trợ 56
3. Phân phối tiền thưởng 60
CHƯƠNG III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG, TIỀN THƯỞNG TẠI NHÀ MÁY XI MĂNG LƯU XÁ 61
I. Hoàn thiện công tác tiền lương, tiền thưởng Nhà máy 61
1. Hoàn thiện quy chế trả lương cho bộ phận lao động trực tiếp 61
2. Hoàn thiện quy chế trả lương cho cán bộ quản lý phân xưởng, khối gián tiếp và phụ trợ 63
3. Hoàn thiện công tác tiền thưởng 66
II. Ưu điểm và nhược điểm của công tác tiền lương, tiền thưởng tại Nhà máy xi măng Lưu Xá Thái Nguyên 68
KẾT LUẬN 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO 72
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
ng cơ cấu theo kiểu trực tuyến - chức năng, đứng đầu là Giám đốc nhà máy, giúp việc cho giám đốc là 02 phó giám đốc và 05 phòng chức năng chỉ đạo trực tiếp xuống 04 phân xưởng. Cơ cấu tổ chức trên đạt được sự thống nhất trong mệnh lệnh, tuân thủ theo nguyên tắc chế độ 1 thủ trưởng, phân công nhiệm vụ cụ thể, rõ ràng, phân quyền cho các phó giám đốc và các quản đốc phân xưởng để chỉ huy kịp thời đúng chức năng, chuyên môn, không chồng chéo, đảm bảo chuyên sâu về nghiệp vụ, có cơ sở căn cứ cho việc ra quyết đinh, hướng dẫn thực hiện các quyết định, do đó nâng cao chất lượng quản lý, giảm bớt gánh nặng cho giám đốc. Phân bố chức năng của nhà máy theo kiểu cơ cấu này là phù hợp với đặc điểm của nhà máy.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp
3.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là bản báo cáo tài chính phản ánh tóm lược các khoản doanh thu, chi phí và kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Dưới đây là bảng tổng kết báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh năm 2004 và năm 2005 của Nhà máy.
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2004 và 2005
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Mã số
Năm 2004
Năm 2005
Chênh lệch
Tổng số
%
1
2
3
4
5
6
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
57.447.067.027
57.653.230.611
206.163.584
+0,36
Các khoản giảm trừ (03=04+05+06+07)
03
53.867.757
53.867.757
+100
- Chiết khấu thương mại
04
53.867.757
53.867.757
+100
- Giảm giá hàng bán
05
- Hàng bán bị trả lại
06
- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế XK, thuế GTGT theo phương pháp TT phải nộp
07
1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-03)
10
57.393.199.270
57.653.230.661
260.031.391
+0,45
2. Giá vốn hàng bán
11
50.809.606.422
50.715.120.553
94.485.869
+0,19
3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11)
20
6.583.592.848
6.938.110.058
354.517.210
+5,38
4. Doanh thu hoạt động tài chính
21
98.952.305
52.549.781
(46.402.524)
-46,9
5. Chi phí tài chính
- Trong đó: Lãi vay phải trả
22
1.445.581.906
1.390.876.153
54.705.753
+3,78
6. Chi phí bán hàng
24
1.364.138.110
1.228.726.291
135.411.819
+9,93
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
2.512.922.132
2.95.954.625
(433.032.493)
-17,23
8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
[30=20+(21-22)-(24+25)
30
1.359.903.005
1.425.102.770
65.199.765
+4,8
9. Thu nhập khác
31
258.944.964
107.756.003
(151.188.961)
-58,4
10. Chi phí khác
32
257.351.013
36.279
257.314.734
+100
11. Lợi nhuận khác (40=31-32)
40
1.593.951
107.719.724
106.125.773
+6658
12. Tổng lợi nhuận trước thuế (50=30+40)
50
1.361.496.956
1.532.822.494
171.325.538
+12,58
13. Lợi nhuận sau thuế (60=50-51)
60
1.361.496.956
1.532.822.494
171.325.538
+12,58
Qua bảng so sánh kết quả hoạt động kinh doanh của Nhà máy ta thấy doanh thu năm 2005 tăng so với năm 2004 là 206.163.634 đồng, với tốc độ tăng là 0,36%. Ta thấy tuy tốc độ tăng doanh thu không cao nhưng tổng mức lợi nhuận của Nhà máy năm 2005 so với năm 2004 tăng 171.325.538 đồng, với tốc độ tăng là 12,58% do các yếu tố sau:
* Các yếu tố làm tăng:
+ Tổng doanh thu tăng, làm tổng mức lợi nhuận tăng: 206.163.584 đồng
+ Chiết khấu thương mại không có, làm tổng lợi nhuận tăng: 53.867.757 đồng.
+ Giá vốn hàng bán giảm, làm tổng lợi nhuận tăng: 94.485.869 đồng.
+ Chi phí tài chính, chi phí bán hàng giảm, làm tổng mức lợi nhuận tăng: 190.117.572 đồng.
+ Lợi nhuận thu được từ hoạt động khác tăng, làm tổng lợi nhuận tăng: 106.125.773 đồng.
Tổng cộng: 206.163.584 + 53.867.757 + 94.485.869 +190.117.572 + 106.125.773 = 650.760.555 đồng.
* Các yếu tố làm giảm:
+ Doanh thu từ hoạt động tài chính giảm, làm tổng lợi nhuận giảm: 46.402.524 đồng.
+ Chi phí QLDN tăng, làm tổng lợi nhuận giảm: 433.032.493 đồng
Tổng cộng: 46.402.524 + 433.032.493 = 479.435.017 đồng
Vậy DLN = 650.760.555 - 479.435.017 = 171.325.538 đồng
3.2. Tình hình tài chính của doanh nghiệp
Tình hình tài chính của doanh nghiệp là yếu tố quan trọng giúp cho người lãnh đạo biết được thực trạng của doanh nghiệp, nắm vững được tiềm năng, thấy được hiệu quả hoạt động kinh doanh cua doanh nghiệp là tốt hay xấu đồng thời cũng thấy được những rủi ro hay triển vọng của doanh nghiệp trong những năm tiếp theo. Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính phản ánh tổng quát tình hình tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định dưới hình thái tiền tệ theo giá trị nguồn hình thành tài sản. Thông qua bảng cân đối kế toán của Nhà máy giúp ta đi sâu vào phân tích đánh giá tình hình tài chính của Nhà máy.
Bảng 2: Bảng cân đối kế toán
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Ngày 31/12/2004
Ngày 31/12/2005
Chênh lệch
Số tiền
Tỷ trọng %
Số tiền
Tỷ trọng %
Số tiền
Tỷ trọng %
Tài sản
A. Tài sản lưu động
15.589.140.977
55,10
14.606.494.181
52,32
(982.646.796)
-6,30
I. Tiền
3.943.805.170
13,94
4.811.324.239
17,23
867.519.069
+22,0
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn
III. Các khoản phải thu
7.037.007.136
24,87
5.955.250.853
21,33
(1.081.756.283)
-15,37
IV. Hàng tồn kho
4.117.393.599
14,55
3.762.636.403
13,47
(354.757.196)
-8,62
V. Tài sản lưu động khác
490.935.072
1,74
77.282.686
0,28
(413.652.386)
-84,26
B. Tài sản cố định
12.704.554.765
44,90
13.318.555.048
47,69
614.000.283
+4,83
I. Tài sản cố định
12.685.941.481
44,84
12.160.196.382
43,55
(525.745.099)
-4,14
II. Chi phí XDCB dở dang
11.613.284
0,04
1.158.358.666
4,15
1.146.745.382
+9,874,4
III. Các khoản đầu tư TCDH
7.000.000
0,02
0,00
(7.000.000)
-100,00
Tổng tài sản
28.293695.742
100
27.952.049.229
100
(368.646.513)
-1,30
Nguồn vốn
A. Nợ phải trả
24.139.952.739
85,32
22.129.976.828
79,25
(2.009.975.911)
-8,33
I. Nợ ngắn hạn
16.504.817.231
58,33
16.323.533.918
58,45
(181.283.313)
-1,10
II. Nợ dài hạn
6.843.100.000
24,19
4.579.500.000
16,40
(2.263.600.000)
-33,08
III. Nợ khác
792.035.508
2,80
1.226.942.910
4,39
434.907.402
+54,91
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
4.153.743.003
14,68
5.795.072.401
20,75
1.641.329.398
+39,51
I. Nguồn vốn, quỹ
4.125.451.558
14,58
5.652.493.956
20,24
1.527.042.398
+37,02
II. Nguồn kinh phí, quỹ khác
28.291.445
0,10
142.578.445
0,51
114.287.000
+403,96
Tổng nguồn vốn
28.293.695.742
100
27.925.049.229
100
(368.646.513)
-1,30
(Nguồn: Phòng TC-KT)
3.2.1. Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn
Qua bảng cân đối kế toán cho thấy Tổng tài sản của nhà máy năm 2005 so với năm 2004 giảm đi 368.646.531 đồng (giảm 1,3%). Điều đó cho thấy khả năng huy động vốn của nhà máy là chưa tốt, không thuận lợi cho việc mở rộng quy mô sản xuất.
- TSCĐ của nhà máy năm 2005 so với năm 2004 giảm 525.745.099 đồng với số tương đối giảm 4,14%. Điều đó cho thấy sự đầu tư thêm máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất kinh doanh giảm. Để đánh giá tình hình đầu tư theo chiều sâu, đầu tư mua sắm thêm trang thiết bị cần tính và phân tích chỉ tiêu tỷ suất đầu tư.
Tỷ suất đầu tư = x 100%
Tại thời điểm 2004:
Tỷ suất đầu tư = (12.704.554.765/28.293.695.742) x 100% = 44,9%
Tại thời điểm 2005:
Tỷ suất đầu tư = (13..318.555.048/27.925.049.229) x 100% = 47,7%
Kết quả phân tích cho thấy tại thời điểm năm 2005 so với năm 2004 tỷ suất đầu tư của nhà máy tăng 2,8% là do tăng chi phí xây dựng cơ bản mà thực tế năng lực sản xuất kinh doanh của nhà máy chưa được mở rộng.
Do giảm đầu tư mua sắm máy móc thiết bị n...