quandinhhong
New Member
Download Chuyên đề Phân tích tình hình tài chính trong 3 năm 2008- 2010 và thiết lập dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất gốm sứ nội thất xuất khẩu của Công ty Cổ phần Việt trì Viglacera
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
Phần A 2
Tóm tắt hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 2
1. Tổng quan về công ty 2
1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty 2
1.2. Đặc điểm sản phẩm, qui trình công nghệ 3
1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban 6
1.3.1. Cơ cấu tổ chức 6
1.3.2. Các chi nhánh 7
1.3.3. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban 7
1.4. Cơ cấu lao động 8
2. Đánh giá khái quát hoạt động kinh doanh 11
2.1. Các nhân tố ảnh hưởng 11
2.1.1. Nhân tố vĩ mô 11
2.1.2. Nhân tố vi mô 12
2.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh 14
3. Phương hướng phát triển từ 2010 – 2015 15
3.1. Định hướng phát triển của Tổng công ty 15
3.2. Định hướng phát triển của công ty CP Việt trì Viglacera 16
Phần B 17
Phân tích tình hình tài chính 17
1. Phân tích bảng cân đối kế toán 17
1.1. Phân tích sự biến động tài sản 17
1.2. Phân tích sự biến động nguồn vốn 20
2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 21
3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ 24
4. Đánh giá khái quát tình hình tài chính 25
4.1. Phân tích tỉ suất đầu tư tài sản 25
4.2. Phân tích tỉ số nợ và tỉ số tự tài trợ 26
5. Phân tích tình hình công nợ 26
6. Phân tích khả năng thanh toán 27
6.1. Khả năng thanh toán hiện hành 27
6.2. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn 27
6.3. Khả năng thanh toán nhanh 28
7. Phân tích các tỉ số hoạt động 29
7.1. Phân tích tình hình luân chuyển các khoản phải thu 29
7.2. Phân tích hiệu suất sử dụng tài sản cố định 30
7.3. Phân tích hiệu suất sử sụng tổng tài sản 31
8. Phân tích tỉ suất sinh lời 31
8.1. Phân tích tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu và thu nhập 31
8.2. Phân tích tỉ suất lợi nhuận trên tổng tài sản 33
8.3. Phân tích tỉ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu 34
9. Phân tích tình hình tài chính theo phương pháp Dupont 35
9.1. Tỉ suất lợi nhuận trên tổng tài sản 35
9.2. Tỉ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu 37
Phần C 40
Qui trình các nghiệp vụ trong công tác tài chính 40
1. Quản trị tiền mặt 40
1.1. Qui trình tăng tiền 40
1.2. Qui trình giảm tiền 42
2. Quản trị các khoản phải thu 43
3. Quản trị tài sản cố định 44
Phần D 46
Thiết lập dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất gốm sứ nội thất xuất khẩu” 46
Chương I 46
Sự cần thiết phải đầu tư mở rộng 46
1. Sự cần thiết phải mở rộng 46
2. Mục tiêu dự án 47
Chương II 47
Lựa chọn hình thức, nội dung đầu tư 47
1. Hình thức đầu tư 47
2. Nội dung đầu tư 47
3. Quy mô đầu tư 47
Chương III 48
Địa điểm đầu tư và phương án giải phóng mặt bằng 48
1. Lựa chọn địa điểm 48
a. Vị trí địa lý và giới hạn khu đất 49
b. Địa hình 49
c. Đặc điểm khí hậu 49
d. Địa chất, địa chấn công trình 50
2. Hiện trạng địa điểm khu vực 50
3. Phương án đền bù giải phóng mặt bằng 50
Chương IV 52
Chương trình và các yếu tố cần đáp ứng 52
1. Lựa chọn quy mô, công suất 52
2. Chương trình sản xuất và các yếu tố cần đáp ứng 52
a. Nguyên liệu chính và giải pháp 52
b. Cấp nước 52
c. Cấp điện 53
d. Thị trường tiêu thụ 53
3. Công nghệ và máy móc thiết bị 53
Chương V 53
Phương án đầu tư và xây dựng 53
1. Quy hoạch tổng thể mặt bằng 53
a. San nền thoát nước mưa 53
b. Giải pháp mỹ thuật 55
2. Đánh giá tác động môi trường 56
a. Một số đặc điểm của quá trình sản xuất đến môi trường 56
b. giải pháp xử lí 57
3. Phòng chống cháy nổ và an toàn lao động 58
Chương VI 59
Phương án tài chính và tổng hợp kinh phí đầu tư 59
1. Cơ sở xác định 59
2. Vốn đầu tư, nguồn vốn, hiệu quả xã hội 59
a. Vốn đầu tư 59
b. Nguồn vốn đầu tư 60
c. Tiến độ sử dụng vốn vay ngân hàng 60
d. Hiệu quả xã hội 62
Chương VII 63
Phương án tổ chức thực hiện Dự án và sử dụng lao động 63
1. Hình thức quản lí dự án 63
2. Cơ chế thực hiện 63
3. Trách nhiệm, quyền hạn của chủ đầu tư 63
a. Trách nhiệm 63
b. Quyền hạn 63
4. Quản lí hành chính 64
5. Hình thức giao đất cho thuê 64
6. Sử dụng lao động 64
Chương VIII 65
Kết luận 65
Danh mục tài liệu tham khảo 66
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
- Một chỉ tiêu nữa ảnh hưởng nhiều đến hiệu quả kinh doanh của công ty là chi phí quản lý. Trong năm 2008, chi phí quản lý là 32.721.637.677 đồng, sang năm 2010, chi phí quản lý tăng lên đến 56.676.667.328 đồng tương đương tăng 73,21%. Việc tăng lên của chi phí quản lý là điều tất nhiên, vì muốn hoạt động khai thác thị trường gốm sứ thì phải tốn nhiều chi phí tuyên truyền, quảng cáo, chi phí quan hệ giao dịch để khách hàng biết đến mình. Khi thương hiệu của công ty đã đến được người tiêu dùng, khi khách hàng đã sử dụng sản phẩm của công ty thì phải tiếp tục bỏ chi phí ra để thực hiện các dịch vụ hậu mãi, đồng thời khách hàng của công ty theo thời gian cũng sẽ tăng lên. Và cuối cùng thì đương nhiên chi phí quản lý sẽ tăng theo.
- Doanh thu hoạt động tài chính tăng qua các năm: năm 2009, doanh thu tài chính là 16.459.685.538 đồng, sang năm 2010 doanh thu tăng 19.177.647.468 đồng tức 35.637.333.006 đồng tương đương tăng 116,51 %.
- Tuy chi phí tăng, nhưng lợi nhuận của công ty đều tăng qua 2 năm với tốc độ tăng là 1.252%. Điều này đặt ra cho doanh nghiệp phải có biện pháp để giảm chi phí, tăng lợi nhuận thu được. Đây cũng là một điều trăn trở của Ban giám đốc công ty CP Việt trì Viglacera để làm sao có thể cạnh tranh chiếm lĩnh thị phần nhưng vẫn giữ vững phương châm “ Luôn bảo đảm quyền lợi của khách hàng”.
4. ĐÁNH GIÁ KHÁT QUÁT VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
4.1. Phân tích tỷ suất đầu tư tài sản:
Bảng: Phân tích tỷ suất đầu tư tài sản trong 2 năm 2009-2010
chi tieu
DVT
Năm 2009
Năm 2010
so sanh 2010/2009
tuyet doi
tuong doi(%)
1.Tài sản dài hạn
dong
56,597,581,251
183,092,555,359
126,494,974,108
223.50
2.Tài sản ngắn hạn
dong
167,490,119,484
305,021,537,017
137,531,417,533
82.11
3.Tổng tài sản
dong
223,587,700,735
416,182,632,098
192,594,931,363
86.14
4.T.suất đtư tài sản dài hạn
%
25.09
26.71
1.62
6.46
5.T.suất đtư tài sản ngắn hạn
%
74.91
73.29
(1.62)
(2.16)
* Nhận xét:
Qua bảng phân tích tỷ suất đầu tư tài sản trong 2 năm ta dễ dàng nhận thấy tài sản ngắn hạn chiếm tỷ lệ rất cao trong tổng tài sản, cụ thể năm 2009, tài sản ngắn hạn chiếm 74,91%, tài sản dài hạn chỉ chiếm 25,09% trong tổng tài sản, sang năm 2010 tỷ suất đầu tư tài sản ngắn hạn giảm nhẹ 1,62% chiếm 73,29%, tỷ suất đầu tư tài sản dài hạn chiếm 26,71% trong tổng tài sản. Công ty chủ yếu đầu tư vào tài sản ngắn hạn nên phải coi trọng việc sử dụng tài sản ngắn hạn chi trả các khoản nợ ngắn hạn.
4.2. Phân tích tỷ số nợ và tỷ số tự tài trợ:
Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu
Tỷ số nợ = ; Tỷ số tài trợ =
Tổng nguồn vốn Tổng nguồn vốn
Bảng: Phân tích tỷ số nợ và tỷ số tự tài trợ trong 2 năm 2009-2010
Chỉ tiêu
DVT
Năm 2009
Năm 2010
so sanh 2010/2009
Tuyệt đối
(%)
1.Nợ phải trả
Đồng
29,447,857,107
84,229,492,170
54,781,635,064
186.03
2.Vốn chủ sở hữu
Đồng
194,139,843,629
331,953,139,928
137,813,296,300
70.99
3.Tổng nguồn vốn
Đồng
223,587,700,735
416,182,632,098
192,594,931,363
86.14
4.Tỷ số nợ
13.17
20.24
7
53.66
5.Tỷ số tài trợ
86.83
79.76
(7.07)
(8.14)
* Nhận xét:
Qua bảng phân tích tỷ số nợ của công ty trong 2 năm ta thấy: tỷ số nợ của công ty đều dưới 50%. Cụ thể năm 2008 là 13,17% sang năm 2009 tăng lên chiếm 20,24%. Chứng tỏ nợ phải trả chiếm rất ít trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp hay nói cách khác là hầu hết tài sản của doanh nghiệp đều được hình thành bằng nguồn vốn chủ sở hữu. Từ đó cho thấy doanh nghiệp tự chủ về vốn và sự rủi ro về tài chính của công ty là tương đối nhỏ, mức độ đảm bảo an toàn cho các cổ đông là tương đối cao.
Qua bảng phân tích tỷ số tài trợ của công ty cổ phần Việt trì Viglacera trong 2 năm ta thấy tỷ số tài trợ của doanh nghiệp đều trên 50% chứng tỏ doanh nghiệp có khả năng tự chủ về tài chính cao, tạo được sự tin tưởng lớn cho chủ nợ vào khả năng thanh toán. Cụ thể: tỷ số tài trợ của công ty trong năm 2009 là 86,83% tức cứ 10 đồng vốn thì có 8,683 đồng được hình thành do nguồn vốn chủ sở hữu. Đến năm 2010, tỷ số tài trợ giảm 7,07% chiếm 79,76%. Điều này chứng tỏ doanh nghiệp rất tự chủ về vốn.
5. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ
5.1. Phân tích các khoản phải thu ngắn hạn
Bảng: Phân tích các khoản phải thu ngắn hạn trong 2 năm 2009-2010
5.2. Phân tích các khoản nợ ngắn hạn
Bảng: Phân tích các khoản nợ ngắn hạn trong 2 năm 2009-2010
5.3. Phân tích tỷ số các khoản phải thu trên các khoản phải trả ngắn hạn
Bảng: Phân tích tỷ số các khoản phải thu trên các khoản phải trả ngắn hạn trong 2 năm 2009-2010
6. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN
6.1. Khả năng thanh toán hiện hành
Khả năng thanh Tổng tài sản
=
toán hiện hành Tổng nợ phải trả
Bảng: Phân tích khả năng thanh toán hiện hành trong 2 năm 2009-2010
Chỉ tiêu
DVT
Năm 2009
Năm 2010
so sánh 2010/2009
Tuyệt đối
(%)
1. Tổng tài sản
Đồng
223,587,700,735
416,182,632,098
192,594,931,363
86.14
2. Tổng nợ phải trả
Đồng
29,447,857,107
84,229,492,170
54,781,635,064
186.03
3. Tỷ số thanh toán hiện hành
Lần
7.59
4.94
(2.65)
-34.92
* Nhận xét:
Qua bảng phân tích khả năng thanh toán hiện hành của công ty trong 2 năm 2009 đến 2010 ta thấy: Hệ số này của công ty trong 2 năm đều lớn hơn 1, chứng tỏ công ty luôn có khả năng và chủ động trong việc dùng tài sản của mình để thanh toán các khoản nợ. Năm 2009, tỷ số thanh toán hiện hành của công ty rất cao là 7,59 lần, nhưng sang đến năm 2010 tỷ số này giảm 2,65 lần tương đương 34,92%, cứ 1 đồng nợ được đảm bảo bởi 4,94 đồng tài sản vì do nợ ngắn hạn tăng mặc dù tài sản ngắn hạn có tăng nhưng tốc độ tăng nợ nhanh hơn tốc độ tăng tài sản.Tuy trong năm 2010 tỷ số thanh toán giảm nhưng công ty vẫn đảm bảo khả năng thanh toán nợ.
6.2. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
Khả năng thanh Tài sản ngắn hạn
=
toán nợ ngắn hạn Nợ ngắn hạn
Bảng: Phân tích khả năng thanh toán nợ ngắn hạn trong 2 năm 2009-2010
Chỉ tiêu
DVT
Năm 2009
Năm 2010
so sánh 2010/2009
Tuyệt đối
(%)
1. Tài sản ngắn hạn
Đồng
167,490,119,484
305,021,537,017
137,531,417,533
82.11
2. Nợ ngắn hạn
Đồng
12,631,157,708
39,046,657,893
26,415,500,186
209.13
3. Tỷ số thanh toán nợ ngắn hạn
Lần
13.26
7.81
(5.45)
(41.09)
* Nhận xét:
Qua bảng phân tích khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty trong 2 năm ta thấy được rằng hệ số này đều lớn hơn 1, điều đó có nghĩa là công ty đều có khả năng sử dụng toàn bộ tài sản ngắn hạn để chi trả các khoản nợ ngắn hạn. Năm 2009, tỷ số thanh toán nợ ngắn hạn là là 13,26 lần. Sang năm 2010 tỷ lệ này là 7,81 lần giảm 41,09% so với năm 2009. Ở năm 2010, tỷ lệ này giảm chính là do nợ ngắn hạn tăng mặc dù tài sản ngắn hạn có tăng nhưng tốc độ tăng nợ nhanh hơn tốc độ tăng tài sản.
6.3. Khả năng thanh toán nhanh
Khả năng thanh Tiền và các khoản tương đương tiền
=
toán nhanh Nợ ngắn hạn
Bảng: Phân tích khả năng thanh toán nhanh trong 2 năm 2009-2010
Chỉ tiêu
DVT
Năm 2009
Năm 2010
so sánh 2010/2009
Tuyệt đối
(%)
1. Tiền và các khoản tương đương tiền
Đồng
25,670,005,121
40,054,565,799
14,384,560,679
56.04
2. Nợ ngắn hạn
Đồ...
Download Chuyên đề Phân tích tình hình tài chính trong 3 năm 2008- 2010 và thiết lập dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất gốm sứ nội thất xuất khẩu của Công ty Cổ phần Việt trì Viglacera miễn phí
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
Phần A 2
Tóm tắt hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 2
1. Tổng quan về công ty 2
1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty 2
1.2. Đặc điểm sản phẩm, qui trình công nghệ 3
1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban 6
1.3.1. Cơ cấu tổ chức 6
1.3.2. Các chi nhánh 7
1.3.3. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban 7
1.4. Cơ cấu lao động 8
2. Đánh giá khái quát hoạt động kinh doanh 11
2.1. Các nhân tố ảnh hưởng 11
2.1.1. Nhân tố vĩ mô 11
2.1.2. Nhân tố vi mô 12
2.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh 14
3. Phương hướng phát triển từ 2010 – 2015 15
3.1. Định hướng phát triển của Tổng công ty 15
3.2. Định hướng phát triển của công ty CP Việt trì Viglacera 16
Phần B 17
Phân tích tình hình tài chính 17
1. Phân tích bảng cân đối kế toán 17
1.1. Phân tích sự biến động tài sản 17
1.2. Phân tích sự biến động nguồn vốn 20
2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 21
3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ 24
4. Đánh giá khái quát tình hình tài chính 25
4.1. Phân tích tỉ suất đầu tư tài sản 25
4.2. Phân tích tỉ số nợ và tỉ số tự tài trợ 26
5. Phân tích tình hình công nợ 26
6. Phân tích khả năng thanh toán 27
6.1. Khả năng thanh toán hiện hành 27
6.2. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn 27
6.3. Khả năng thanh toán nhanh 28
7. Phân tích các tỉ số hoạt động 29
7.1. Phân tích tình hình luân chuyển các khoản phải thu 29
7.2. Phân tích hiệu suất sử dụng tài sản cố định 30
7.3. Phân tích hiệu suất sử sụng tổng tài sản 31
8. Phân tích tỉ suất sinh lời 31
8.1. Phân tích tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu và thu nhập 31
8.2. Phân tích tỉ suất lợi nhuận trên tổng tài sản 33
8.3. Phân tích tỉ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu 34
9. Phân tích tình hình tài chính theo phương pháp Dupont 35
9.1. Tỉ suất lợi nhuận trên tổng tài sản 35
9.2. Tỉ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu 37
Phần C 40
Qui trình các nghiệp vụ trong công tác tài chính 40
1. Quản trị tiền mặt 40
1.1. Qui trình tăng tiền 40
1.2. Qui trình giảm tiền 42
2. Quản trị các khoản phải thu 43
3. Quản trị tài sản cố định 44
Phần D 46
Thiết lập dự án “Đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất gốm sứ nội thất xuất khẩu” 46
Chương I 46
Sự cần thiết phải đầu tư mở rộng 46
1. Sự cần thiết phải mở rộng 46
2. Mục tiêu dự án 47
Chương II 47
Lựa chọn hình thức, nội dung đầu tư 47
1. Hình thức đầu tư 47
2. Nội dung đầu tư 47
3. Quy mô đầu tư 47
Chương III 48
Địa điểm đầu tư và phương án giải phóng mặt bằng 48
1. Lựa chọn địa điểm 48
a. Vị trí địa lý và giới hạn khu đất 49
b. Địa hình 49
c. Đặc điểm khí hậu 49
d. Địa chất, địa chấn công trình 50
2. Hiện trạng địa điểm khu vực 50
3. Phương án đền bù giải phóng mặt bằng 50
Chương IV 52
Chương trình và các yếu tố cần đáp ứng 52
1. Lựa chọn quy mô, công suất 52
2. Chương trình sản xuất và các yếu tố cần đáp ứng 52
a. Nguyên liệu chính và giải pháp 52
b. Cấp nước 52
c. Cấp điện 53
d. Thị trường tiêu thụ 53
3. Công nghệ và máy móc thiết bị 53
Chương V 53
Phương án đầu tư và xây dựng 53
1. Quy hoạch tổng thể mặt bằng 53
a. San nền thoát nước mưa 53
b. Giải pháp mỹ thuật 55
2. Đánh giá tác động môi trường 56
a. Một số đặc điểm của quá trình sản xuất đến môi trường 56
b. giải pháp xử lí 57
3. Phòng chống cháy nổ và an toàn lao động 58
Chương VI 59
Phương án tài chính và tổng hợp kinh phí đầu tư 59
1. Cơ sở xác định 59
2. Vốn đầu tư, nguồn vốn, hiệu quả xã hội 59
a. Vốn đầu tư 59
b. Nguồn vốn đầu tư 60
c. Tiến độ sử dụng vốn vay ngân hàng 60
d. Hiệu quả xã hội 62
Chương VII 63
Phương án tổ chức thực hiện Dự án và sử dụng lao động 63
1. Hình thức quản lí dự án 63
2. Cơ chế thực hiện 63
3. Trách nhiệm, quyền hạn của chủ đầu tư 63
a. Trách nhiệm 63
b. Quyền hạn 63
4. Quản lí hành chính 64
5. Hình thức giao đất cho thuê 64
6. Sử dụng lao động 64
Chương VIII 65
Kết luận 65
Danh mục tài liệu tham khảo 66
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
g lên thì hiệu quả kinh doanh sẽ ngày càng giảm xuống.- Một chỉ tiêu nữa ảnh hưởng nhiều đến hiệu quả kinh doanh của công ty là chi phí quản lý. Trong năm 2008, chi phí quản lý là 32.721.637.677 đồng, sang năm 2010, chi phí quản lý tăng lên đến 56.676.667.328 đồng tương đương tăng 73,21%. Việc tăng lên của chi phí quản lý là điều tất nhiên, vì muốn hoạt động khai thác thị trường gốm sứ thì phải tốn nhiều chi phí tuyên truyền, quảng cáo, chi phí quan hệ giao dịch để khách hàng biết đến mình. Khi thương hiệu của công ty đã đến được người tiêu dùng, khi khách hàng đã sử dụng sản phẩm của công ty thì phải tiếp tục bỏ chi phí ra để thực hiện các dịch vụ hậu mãi, đồng thời khách hàng của công ty theo thời gian cũng sẽ tăng lên. Và cuối cùng thì đương nhiên chi phí quản lý sẽ tăng theo.
- Doanh thu hoạt động tài chính tăng qua các năm: năm 2009, doanh thu tài chính là 16.459.685.538 đồng, sang năm 2010 doanh thu tăng 19.177.647.468 đồng tức 35.637.333.006 đồng tương đương tăng 116,51 %.
- Tuy chi phí tăng, nhưng lợi nhuận của công ty đều tăng qua 2 năm với tốc độ tăng là 1.252%. Điều này đặt ra cho doanh nghiệp phải có biện pháp để giảm chi phí, tăng lợi nhuận thu được. Đây cũng là một điều trăn trở của Ban giám đốc công ty CP Việt trì Viglacera để làm sao có thể cạnh tranh chiếm lĩnh thị phần nhưng vẫn giữ vững phương châm “ Luôn bảo đảm quyền lợi của khách hàng”.
4. ĐÁNH GIÁ KHÁT QUÁT VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
4.1. Phân tích tỷ suất đầu tư tài sản:
Bảng: Phân tích tỷ suất đầu tư tài sản trong 2 năm 2009-2010
chi tieu
DVT
Năm 2009
Năm 2010
so sanh 2010/2009
tuyet doi
tuong doi(%)
1.Tài sản dài hạn
dong
56,597,581,251
183,092,555,359
126,494,974,108
223.50
2.Tài sản ngắn hạn
dong
167,490,119,484
305,021,537,017
137,531,417,533
82.11
3.Tổng tài sản
dong
223,587,700,735
416,182,632,098
192,594,931,363
86.14
4.T.suất đtư tài sản dài hạn
%
25.09
26.71
1.62
6.46
5.T.suất đtư tài sản ngắn hạn
%
74.91
73.29
(1.62)
(2.16)
* Nhận xét:
Qua bảng phân tích tỷ suất đầu tư tài sản trong 2 năm ta dễ dàng nhận thấy tài sản ngắn hạn chiếm tỷ lệ rất cao trong tổng tài sản, cụ thể năm 2009, tài sản ngắn hạn chiếm 74,91%, tài sản dài hạn chỉ chiếm 25,09% trong tổng tài sản, sang năm 2010 tỷ suất đầu tư tài sản ngắn hạn giảm nhẹ 1,62% chiếm 73,29%, tỷ suất đầu tư tài sản dài hạn chiếm 26,71% trong tổng tài sản. Công ty chủ yếu đầu tư vào tài sản ngắn hạn nên phải coi trọng việc sử dụng tài sản ngắn hạn chi trả các khoản nợ ngắn hạn.
4.2. Phân tích tỷ số nợ và tỷ số tự tài trợ:
Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu
Tỷ số nợ = ; Tỷ số tài trợ =
Tổng nguồn vốn Tổng nguồn vốn
Bảng: Phân tích tỷ số nợ và tỷ số tự tài trợ trong 2 năm 2009-2010
Chỉ tiêu
DVT
Năm 2009
Năm 2010
so sanh 2010/2009
Tuyệt đối
(%)
1.Nợ phải trả
Đồng
29,447,857,107
84,229,492,170
54,781,635,064
186.03
2.Vốn chủ sở hữu
Đồng
194,139,843,629
331,953,139,928
137,813,296,300
70.99
3.Tổng nguồn vốn
Đồng
223,587,700,735
416,182,632,098
192,594,931,363
86.14
4.Tỷ số nợ
13.17
20.24
7
53.66
5.Tỷ số tài trợ
86.83
79.76
(7.07)
(8.14)
* Nhận xét:
Qua bảng phân tích tỷ số nợ của công ty trong 2 năm ta thấy: tỷ số nợ của công ty đều dưới 50%. Cụ thể năm 2008 là 13,17% sang năm 2009 tăng lên chiếm 20,24%. Chứng tỏ nợ phải trả chiếm rất ít trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp hay nói cách khác là hầu hết tài sản của doanh nghiệp đều được hình thành bằng nguồn vốn chủ sở hữu. Từ đó cho thấy doanh nghiệp tự chủ về vốn và sự rủi ro về tài chính của công ty là tương đối nhỏ, mức độ đảm bảo an toàn cho các cổ đông là tương đối cao.
Qua bảng phân tích tỷ số tài trợ của công ty cổ phần Việt trì Viglacera trong 2 năm ta thấy tỷ số tài trợ của doanh nghiệp đều trên 50% chứng tỏ doanh nghiệp có khả năng tự chủ về tài chính cao, tạo được sự tin tưởng lớn cho chủ nợ vào khả năng thanh toán. Cụ thể: tỷ số tài trợ của công ty trong năm 2009 là 86,83% tức cứ 10 đồng vốn thì có 8,683 đồng được hình thành do nguồn vốn chủ sở hữu. Đến năm 2010, tỷ số tài trợ giảm 7,07% chiếm 79,76%. Điều này chứng tỏ doanh nghiệp rất tự chủ về vốn.
5. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ
5.1. Phân tích các khoản phải thu ngắn hạn
Bảng: Phân tích các khoản phải thu ngắn hạn trong 2 năm 2009-2010
5.2. Phân tích các khoản nợ ngắn hạn
Bảng: Phân tích các khoản nợ ngắn hạn trong 2 năm 2009-2010
5.3. Phân tích tỷ số các khoản phải thu trên các khoản phải trả ngắn hạn
Bảng: Phân tích tỷ số các khoản phải thu trên các khoản phải trả ngắn hạn trong 2 năm 2009-2010
6. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN
6.1. Khả năng thanh toán hiện hành
Khả năng thanh Tổng tài sản
=
toán hiện hành Tổng nợ phải trả
Bảng: Phân tích khả năng thanh toán hiện hành trong 2 năm 2009-2010
Chỉ tiêu
DVT
Năm 2009
Năm 2010
so sánh 2010/2009
Tuyệt đối
(%)
1. Tổng tài sản
Đồng
223,587,700,735
416,182,632,098
192,594,931,363
86.14
2. Tổng nợ phải trả
Đồng
29,447,857,107
84,229,492,170
54,781,635,064
186.03
3. Tỷ số thanh toán hiện hành
Lần
7.59
4.94
(2.65)
-34.92
* Nhận xét:
Qua bảng phân tích khả năng thanh toán hiện hành của công ty trong 2 năm 2009 đến 2010 ta thấy: Hệ số này của công ty trong 2 năm đều lớn hơn 1, chứng tỏ công ty luôn có khả năng và chủ động trong việc dùng tài sản của mình để thanh toán các khoản nợ. Năm 2009, tỷ số thanh toán hiện hành của công ty rất cao là 7,59 lần, nhưng sang đến năm 2010 tỷ số này giảm 2,65 lần tương đương 34,92%, cứ 1 đồng nợ được đảm bảo bởi 4,94 đồng tài sản vì do nợ ngắn hạn tăng mặc dù tài sản ngắn hạn có tăng nhưng tốc độ tăng nợ nhanh hơn tốc độ tăng tài sản.Tuy trong năm 2010 tỷ số thanh toán giảm nhưng công ty vẫn đảm bảo khả năng thanh toán nợ.
6.2. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
Khả năng thanh Tài sản ngắn hạn
=
toán nợ ngắn hạn Nợ ngắn hạn
Bảng: Phân tích khả năng thanh toán nợ ngắn hạn trong 2 năm 2009-2010
Chỉ tiêu
DVT
Năm 2009
Năm 2010
so sánh 2010/2009
Tuyệt đối
(%)
1. Tài sản ngắn hạn
Đồng
167,490,119,484
305,021,537,017
137,531,417,533
82.11
2. Nợ ngắn hạn
Đồng
12,631,157,708
39,046,657,893
26,415,500,186
209.13
3. Tỷ số thanh toán nợ ngắn hạn
Lần
13.26
7.81
(5.45)
(41.09)
* Nhận xét:
Qua bảng phân tích khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty trong 2 năm ta thấy được rằng hệ số này đều lớn hơn 1, điều đó có nghĩa là công ty đều có khả năng sử dụng toàn bộ tài sản ngắn hạn để chi trả các khoản nợ ngắn hạn. Năm 2009, tỷ số thanh toán nợ ngắn hạn là là 13,26 lần. Sang năm 2010 tỷ lệ này là 7,81 lần giảm 41,09% so với năm 2009. Ở năm 2010, tỷ lệ này giảm chính là do nợ ngắn hạn tăng mặc dù tài sản ngắn hạn có tăng nhưng tốc độ tăng nợ nhanh hơn tốc độ tăng tài sản.
6.3. Khả năng thanh toán nhanh
Khả năng thanh Tiền và các khoản tương đương tiền
=
toán nhanh Nợ ngắn hạn
Bảng: Phân tích khả năng thanh toán nhanh trong 2 năm 2009-2010
Chỉ tiêu
DVT
Năm 2009
Năm 2010
so sánh 2010/2009
Tuyệt đối
(%)
1. Tiền và các khoản tương đương tiền
Đồng
25,670,005,121
40,054,565,799
14,384,560,679
56.04
2. Nợ ngắn hạn
Đồ...