kimanh_kimanh84
New Member
Download Chuyên đề Phát triển các hoạt động hỗ trợ khách hàng thông qua giao dịch trực tuyến tại công ty cổ phần chứng khoán Châu Á - Thái Bình Dương
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: CÔNG TY CHỨNG KHOÁN VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG THÔNG QUA GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN 3
1.1. CÔNG TY CHỨNG KHOÁN 3
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của CTCK 3
1.1.1.1. Khái niệm CTCK 3
1.1.1.2. Đặc điểm của CTCK 5
1.1.1.3. Vai trò của CTCK 10
1.1.2. Các hoạt động chính của CTCK 13
1.1.2.1. Hoạt động môi giới chứng khoán 13
1.1.2.2. Hoạt động tự doanh 14
1.1.2.3. Hoạt động bảo lãnh phát hành 15
1.1.2.4. Hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán 17
1.1.2.5. Hoạt động quản lý danh mục đầu tư 18
1.2. CÁC DỊCH VỤ HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG QUA GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN 19
1.2.1. Các hoạt động hỗ trợ khách hàng 19
1.2.1.1. Lưu ký chứng khoán 19
1.2.1.2. Quản lý sổ cổ đông 20
1.2.1.3. Cầm cố chứng khoán 20
1.2.1.4. Ứng trước tiền bán chứng khoán 20
1.2.1.5. Nghiệp vụ quản lý quỹ 21
1.2.1.6. Repo chứng khoán 21
1.2.2. Các hoạt động hỗ trợ khách hàng qua giao dịch trực tuyến 21
1.2.2.1. Khái niệm 21
1.2.2.2. Vai trò 22
1.2.2.3. Các hoạt động hỗ trợ khách hàng qua giao dịch trực tuyến 23
1.2.2.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của dịch vụ giao dịch trực tuyến 30
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG QUA GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN 31
1.3.1 Các nhân tố chủ quan 31
1.3.1.1. Hạ tầng công nghệ 31
1.3.1.2. Yếu tố về con người 32
1.3.1.3. Tiện ích của các hoạt động hỗ trợ khách hàng qua giao dịch trực tuyến 32
1.3.1.4. Chính sách maketing của các CTCK 32
1.3.2. Các nhân tố khách quan 33
1.3.2.1. Yếu tố pháp luật 33
1.3.2.2. Nhà đầu tư nhận thức được vai trò của các dịch vụ này 33
1.3.2.3. Thói quen giao dịch trực tiếp ở CTCK 33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG QUA GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN TẠI CTCP CHỨNG KHOÁN CHÂU Á – THÁI BÌNH DƯƠNG 34
2.1. KHÁI QUÁT VỀ CTCK CHÂU Á – THÁI BÌNH DƯƠNG (APECS) 34
2.1.1. Sơ lược quá trình phát triển 34
2.1.1.1. Giới thiệu về công ty 34
2.1.1.2. Lĩnh vực kinh doanh 34
2.1.1.3. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển 34
2.1.2. Cơ cấu tổ chức - nhân sự 36
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức 36
2.1.2.2. Nhân sự 41
2.1.3. Một số kết quả kinh doanh chủ yếu 42
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG QUA GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN TẠI APECS. 43
2.2.1.Cung cấp dịch vụ Mở tài khoản online 24/24, mọi lúc và mọi nơi trên Webssite của Công ty. 44
2.2.2. Cung cấp dịch vụ Giao dịch chứng khoán trên Internet (APEC CyberInvestor) và dịch vụ Giao dịch chứng khoán bằng nhắn tin SMS (APEC MobileInvestor). 46
2.2.2.1. Giao dịch trên Website của CTCK APEC – “APEC CYBER INVESTOR” 47
2.2.2.2. Giao dịch chứng khoán bằng nhắn tin (SMS) – “APEC MOBILE INVESTOR” 49
2.2.3. Cung cấp dịch vụ Giao dịch chứng khoán qua điện thoại (Hotline 1900.545469) 51
2.2.4. Cung cấp dịch vụ Tra cứu thông tin tài khoản trên Internet và bằng nhắn tin 52
2.2.5. Dịch vụ nhắn tin Kết quả khớp lệnh qua SMS 52
2.2.6. Cung cấp các dịch vụ tài chính phục vụ cho Nhà đầu tư: Ứng trước tiền bán chứng khoán, Cho vay cầm cố chứng khoán 53
2.3. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG QUA GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN 53
2.3.1. Kết quả 53
2.3.2. Hạn chế, nguyên nhân 55
2.3.2.1. Hạn chế 55
2.3.2.2. Nguyên nhân 56
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG QUA GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á – THÁI BÌNH DƯƠNG 58
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA TTCK VIỆT NAM 58
3.2. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA APECS 59
3.2.1. Định hướng về vốn 59
3.2.2.Mạng lưới 60
3.2.3. Công nghệ 60
3.2.4. Dịch vụ 61
3.2.5. Đầu tư 61
3.2.6. Nhân sự 62
3.3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG QUA GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN TẠI APECS 62
3.3.1. Phát triển cơ sở hạ tầng công nghệ 63
3.3.2. Chính sách về nhân sự 64
3.3.3. Chiến lược khách hàng 65
3.3.4. Đẩy mạnh hoạt động marketing 66
3.4. KIẾN NGHỊ 67
3.4.1 Đối với CTCP CK Châu Á- Thái Bình Dương. 67
3.4.2. Đối với Chính phủ và các bộ ngành liên quan 68
3.4.2.1. Công tác quản lý hàng hóa 68
3.4.2.2. Chính sách về thuế 69
3.4.3. Đối với UBCK Nhà nước 69
3.4.3.1. Đưa ra lộ trình quản lý cho vấn đề quản lý giao dịch trực tuyến 69
3.4.3.2. Tổ chức các lớp đào tạo về giao dịch trực tuyến 70
3.4.3.3. Phổ biến kiến thức, nâng cao hiểu biết cho công chúng đầu tư 70
3.4.3.4. Tăng cường công tác quản lý và giám sát các CTCK 71
3.4.3.5. Đưa ra một khung chuẩn mực chung về phần mềm giao dịch trực tuyến đối với các CTCK 71
3.4.4. Đối với Hiệp hội chứng khoán 71
KẾT LUẬN 73
PHỤ LỤC 74
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
1.3.1.3. Tiện ích của các hoạt động hỗ trợ khách hàng qua giao dịch trực tuyến
Với đặc trưng là loại công nghệ mới, các CTCK càng có nhiều dịch vụ mới thì càng có khả năng thu hút sự quan tâm sử dụng của khách hàng. Ngoài các lợi ích như tiết kiệm thời gian, chi phí và sử dụng thuận tiện thì tiện ích của các dịch vụ này còn phụ thuộc rất nhiều vào tính bảo mật và an toàn của dịch vụ.
1.3.1.4. Chính sách maketing của các CTCK
Để đưa các hoạt động hỗ trợ khách hàng qua giao dịch trực tuyến đến gần với nhà đầu tư và thay đổi thói quen giao dịch trực tiếp, nhiều CTCK đã thành lập luôn các dịch vụ tư vấn và làm thủ tục đăng ký giao dịch trực tuyến tại CTCK, hướng dẫn và cho giao dịch thử để củng cố lòng tin, sự trung thành và cũng khẳng định được thương hiệu của CTCK đó với nhà đầu tư. Là loại dịch vụ mới, vai trò marketing và truyền thông về công dụng, tính an toàn, tiện ích và sự phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế đóng một vai trò quan trọng, giúp cho nhà đầu tư có một cái nhìn và sự hiểu biết toàn diện về loại hình dịch vụ này.
1.3.2. Các nhân tố khách quan
1.3.2.1. Yếu tố pháp luật
Thị trường giao dịch trực tuyến là một thị trường khá mới mẻ ở Việt Nam, tuy nhiên đây cũng là thị trường cạnh tranh khá quyết liệt bởi các CTCK ngày càng nhận thức được vai trò quan trọng của giao dịch trực tuyến đối với sự thành công của kinh doanh trong tương lai. Nhưng ở Việt Nam vấn chưa có một lộ trình phát triển nhất định, theo đó cần có những văn bản pháp quy cụ thể ( như luật giao dịch trực tuyến, thanh toán trực tuyến…) nhằm quy định quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia. Mặt khác chính phủ cũng cần có những chính sách, quy định việc bảo vệ an toàn của người tham gia thì các dịch vụ giao dịch trực tuyến mới phát triển một các toàn diện và chuyên nghiệp được.
1.3.2.2. Nhà đầu tư nhận thức được vai trò của các dịch vụ này
Khi nhà đầu tư có nhận thức và hiểu biết nhất định về vai trò của công nghệ mới nói chung và vai trò của các dịch vụ giao dịch trực tuyến nói riêng thì sẽ dễ dàng ra quyết định sử dụng các dịch vụ này. Một yếu tố quan trọng giúp cho việc phát triển các dịch vụ này là trình độ của người sử dụng vì vậy mà các dịch vụ này càng đơn giản, dễ sử dụng thì càng thu hút được nhiều đối tượng nhà đầu tư.
1.3.2.3. Thói quen giao dịch trực tiếp ở CTCK
Công nghệ thông tin ở Việt Nam vẫn còn là một lĩnh vực khá mới mẻ, nhất là trên thị trường chứng khoán thì việc áp dụng công nghệ để hỗ trợ các dịch vụ thì lại càng mới cộng với việc các nhà đầu tư vẫn có thói quen giao dịch phổ biến bẳng cách giao dịch trực tiếp ở CTCK từ lâu nay không dễ nhanh chóng thay đổi được.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG QUA GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN TẠI CTCP CHỨNG KHOÁN CHÂU Á – THÁI BÌNH DƯƠNG
2.1. KHÁI QUÁT VỀ CTCK CHÂU Á – THÁI BÌNH DƯƠNG (APECS)
2.1.1. Sơ lược quá trình phát triển
2.1.1.1. Giới thiệu về công ty
Tên công ty : Công ty cổ phần chứng khoán Châu á – Thái Bình Dương
Tên tiếng anh : Asia-Pacific Securities Joint Stock Company
Viết tắt : APEC Securities
Slogan : Đối tác tin cậy
Địa chỉ :Tầng 8 tòa nhà VCCI, số 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại : (84-04) 5730200 Fax: (84-04) 5771966
Website : www.apec.com.vn
Vốn điều lệ : 80.000.000.000 VNĐ (đến ngày 30/10/2007)
2.1.1.2. Lĩnh vực kinh doanh
Môi giới chứng khoán
Tự doanh chứng khoán
Tư vấn tài chính và đầu tư chứng khoán
Bảo lãnh phát hành chứng khoán
Lưu ký chứng khoán
2.1.1.3. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển
Ngày 26 tháng 12 năm 2006: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép kinh doanh cho Công ty Cổ phần Chứng khoán Châu Á- Thái Bình Dương với số vốn điều lệ 60.000.000.000 đồng, trụ sở chính đặt tại số 66 Ngô Thì Nhậm, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội.
Ngày 02 tháng 01 năm 2007: CTCK Châu Á- Thái Bình Dương chính thức là thành viên lưu ký của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán thuộc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Ngày 23 tháng 01 năm 2007: CTCK Châu Á- Thái Bình Dương trở thành thành viên của Trung tâm giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Ngày 26 tháng 02 năm 2007: CTCK Châu Á- Thái Bình Dương trở thành thành viên của Trung tâm giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày 19 tháng 07 năm 2007: Công ty Cổ phần Chứng khoán Châu Á- Thái Bình Dương thay dời Trụ sở chính đến tầng 8, Tòa nhà Trung tâm thương mại Quốc tế, số 9 Đào Duy Anh, Phường Phương Liên, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội .
Ngày 01 tháng 10 năm 2007: Công ty Cổ phần Chứng khoán Châu Á- Thái Bình Dương tăng vốn điều lệ lên 80.000.000.000 đồng .
Đến nay: Công ty đã có gần 30 chi nhánh/đại lý nhận lệnh tại các tỉnh thành trọng điểm trên cả nước.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức - nhân sự
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức
DỊCH VỤ CHỨNG KHOÁN
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TƯ VẤN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
PHÂN TÍCH & NGHIÊN CỨU
ĐẦU TƯ & BẢO LÃNH PHÁT HÀNH
HÀNH CHÍNH
TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ VỐN
PHÁT TRIỂN KINH DOANH
HỘI SỞ
CHI NHÁNH
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
BAN GIÁM ĐỐC
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
VP TRỢ LÝ HĐQT
Sơ đồ 2.1: Cấu trúc quản lý của APECS
( Nguồn: Bản cáo bạch của CTCP Chứng khoán Châu Á – Thái Bình Dương)
Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất, quyết định những vấn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn được Luật pháp và Điều lệ APEC Securities quy định.
Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản trị của APEC Securities, có toàn quyền quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của APEC Securities, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ
Kiểm soát nội bộ: Giám sát và kiểm tra hoạt động của các bộ phận nhằm đảm bảo lợi ích của các cổ đông được tôn trọng.
Dịch vụ chứng khoán
Tiếp thị, phát triển và quản lý tài khoản cho các nhà đầu tư cá nhân và tổ chức.
Tư vấn và môi giới đầu tư
Lưu ký chứng khoán
Phối hợp với ngân hàng, tổ chức tài chính thực hiện các dịch vụ tài chính hỗ trợ giao dịch chứng khoán bao gồm mua bán kỳ hạn chứng khoán; cầm cố chứng khoán; và các dịch vụ hỗ trợ khác.
Xây dựng, quản lý và củng cố quan hệ với các nhà đầu tư.
Tư vấn Đầu tư và quản lý vốn
Thiết lập, xây dựng và phát triển và quản lý mạng lưới khách hàng là các nhà đầu tư tổ chức, cá nhân.
Nghiên cứu, xây dựng các sản phẩm và dịch vụ phù hợp với nhu cầu của khách hàng tổ chức và khách hàng cá nhân.
Thực hiện các nghiệp vụ tư vấn đầu tư, quản lý vốn cho khách hàng, quản lý danh mục đầu tư theo chiến lược sản phẩm của công ty và đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
Thực hiện các báo cáo nghiên cứu thị trường, báo cáo phân tích phục vụ công việc tư vấn cho khách hàng của khối cũng như phục vụ các mục đích kinh doanh chung của công ty.
Tư vấn tài chính Doanh nghiệp
Thực hiện các nghiệp vụ tư vấ...
Download Chuyên đề Phát triển các hoạt động hỗ trợ khách hàng thông qua giao dịch trực tuyến tại công ty cổ phần chứng khoán Châu Á - Thái Bình Dương miễn phí
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: CÔNG TY CHỨNG KHOÁN VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG THÔNG QUA GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN 3
1.1. CÔNG TY CHỨNG KHOÁN 3
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của CTCK 3
1.1.1.1. Khái niệm CTCK 3
1.1.1.2. Đặc điểm của CTCK 5
1.1.1.3. Vai trò của CTCK 10
1.1.2. Các hoạt động chính của CTCK 13
1.1.2.1. Hoạt động môi giới chứng khoán 13
1.1.2.2. Hoạt động tự doanh 14
1.1.2.3. Hoạt động bảo lãnh phát hành 15
1.1.2.4. Hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán 17
1.1.2.5. Hoạt động quản lý danh mục đầu tư 18
1.2. CÁC DỊCH VỤ HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG QUA GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN 19
1.2.1. Các hoạt động hỗ trợ khách hàng 19
1.2.1.1. Lưu ký chứng khoán 19
1.2.1.2. Quản lý sổ cổ đông 20
1.2.1.3. Cầm cố chứng khoán 20
1.2.1.4. Ứng trước tiền bán chứng khoán 20
1.2.1.5. Nghiệp vụ quản lý quỹ 21
1.2.1.6. Repo chứng khoán 21
1.2.2. Các hoạt động hỗ trợ khách hàng qua giao dịch trực tuyến 21
1.2.2.1. Khái niệm 21
1.2.2.2. Vai trò 22
1.2.2.3. Các hoạt động hỗ trợ khách hàng qua giao dịch trực tuyến 23
1.2.2.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của dịch vụ giao dịch trực tuyến 30
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG QUA GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN 31
1.3.1 Các nhân tố chủ quan 31
1.3.1.1. Hạ tầng công nghệ 31
1.3.1.2. Yếu tố về con người 32
1.3.1.3. Tiện ích của các hoạt động hỗ trợ khách hàng qua giao dịch trực tuyến 32
1.3.1.4. Chính sách maketing của các CTCK 32
1.3.2. Các nhân tố khách quan 33
1.3.2.1. Yếu tố pháp luật 33
1.3.2.2. Nhà đầu tư nhận thức được vai trò của các dịch vụ này 33
1.3.2.3. Thói quen giao dịch trực tiếp ở CTCK 33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG QUA GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN TẠI CTCP CHỨNG KHOÁN CHÂU Á – THÁI BÌNH DƯƠNG 34
2.1. KHÁI QUÁT VỀ CTCK CHÂU Á – THÁI BÌNH DƯƠNG (APECS) 34
2.1.1. Sơ lược quá trình phát triển 34
2.1.1.1. Giới thiệu về công ty 34
2.1.1.2. Lĩnh vực kinh doanh 34
2.1.1.3. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển 34
2.1.2. Cơ cấu tổ chức - nhân sự 36
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức 36
2.1.2.2. Nhân sự 41
2.1.3. Một số kết quả kinh doanh chủ yếu 42
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG QUA GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN TẠI APECS. 43
2.2.1.Cung cấp dịch vụ Mở tài khoản online 24/24, mọi lúc và mọi nơi trên Webssite của Công ty. 44
2.2.2. Cung cấp dịch vụ Giao dịch chứng khoán trên Internet (APEC CyberInvestor) và dịch vụ Giao dịch chứng khoán bằng nhắn tin SMS (APEC MobileInvestor). 46
2.2.2.1. Giao dịch trên Website của CTCK APEC – “APEC CYBER INVESTOR” 47
2.2.2.2. Giao dịch chứng khoán bằng nhắn tin (SMS) – “APEC MOBILE INVESTOR” 49
2.2.3. Cung cấp dịch vụ Giao dịch chứng khoán qua điện thoại (Hotline 1900.545469) 51
2.2.4. Cung cấp dịch vụ Tra cứu thông tin tài khoản trên Internet và bằng nhắn tin 52
2.2.5. Dịch vụ nhắn tin Kết quả khớp lệnh qua SMS 52
2.2.6. Cung cấp các dịch vụ tài chính phục vụ cho Nhà đầu tư: Ứng trước tiền bán chứng khoán, Cho vay cầm cố chứng khoán 53
2.3. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG QUA GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN 53
2.3.1. Kết quả 53
2.3.2. Hạn chế, nguyên nhân 55
2.3.2.1. Hạn chế 55
2.3.2.2. Nguyên nhân 56
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG QUA GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á – THÁI BÌNH DƯƠNG 58
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA TTCK VIỆT NAM 58
3.2. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA APECS 59
3.2.1. Định hướng về vốn 59
3.2.2.Mạng lưới 60
3.2.3. Công nghệ 60
3.2.4. Dịch vụ 61
3.2.5. Đầu tư 61
3.2.6. Nhân sự 62
3.3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG QUA GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN TẠI APECS 62
3.3.1. Phát triển cơ sở hạ tầng công nghệ 63
3.3.2. Chính sách về nhân sự 64
3.3.3. Chiến lược khách hàng 65
3.3.4. Đẩy mạnh hoạt động marketing 66
3.4. KIẾN NGHỊ 67
3.4.1 Đối với CTCP CK Châu Á- Thái Bình Dương. 67
3.4.2. Đối với Chính phủ và các bộ ngành liên quan 68
3.4.2.1. Công tác quản lý hàng hóa 68
3.4.2.2. Chính sách về thuế 69
3.4.3. Đối với UBCK Nhà nước 69
3.4.3.1. Đưa ra lộ trình quản lý cho vấn đề quản lý giao dịch trực tuyến 69
3.4.3.2. Tổ chức các lớp đào tạo về giao dịch trực tuyến 70
3.4.3.3. Phổ biến kiến thức, nâng cao hiểu biết cho công chúng đầu tư 70
3.4.3.4. Tăng cường công tác quản lý và giám sát các CTCK 71
3.4.3.5. Đưa ra một khung chuẩn mực chung về phần mềm giao dịch trực tuyến đối với các CTCK 71
3.4.4. Đối với Hiệp hội chứng khoán 71
KẾT LUẬN 73
PHỤ LỤC 74
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
nh độ sẽ biết tận dụng tối đa hiệu quả mà công nghệ đem lại đồng thời dựa vào các nhu cầu của khách hàng có thể đưa ra được nhiều dịch vụ mới hiệu quả và ngày càng tạo được tính chuyên nghiêp của các dịch vụ.1.3.1.3. Tiện ích của các hoạt động hỗ trợ khách hàng qua giao dịch trực tuyến
Với đặc trưng là loại công nghệ mới, các CTCK càng có nhiều dịch vụ mới thì càng có khả năng thu hút sự quan tâm sử dụng của khách hàng. Ngoài các lợi ích như tiết kiệm thời gian, chi phí và sử dụng thuận tiện thì tiện ích của các dịch vụ này còn phụ thuộc rất nhiều vào tính bảo mật và an toàn của dịch vụ.
1.3.1.4. Chính sách maketing của các CTCK
Để đưa các hoạt động hỗ trợ khách hàng qua giao dịch trực tuyến đến gần với nhà đầu tư và thay đổi thói quen giao dịch trực tiếp, nhiều CTCK đã thành lập luôn các dịch vụ tư vấn và làm thủ tục đăng ký giao dịch trực tuyến tại CTCK, hướng dẫn và cho giao dịch thử để củng cố lòng tin, sự trung thành và cũng khẳng định được thương hiệu của CTCK đó với nhà đầu tư. Là loại dịch vụ mới, vai trò marketing và truyền thông về công dụng, tính an toàn, tiện ích và sự phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế đóng một vai trò quan trọng, giúp cho nhà đầu tư có một cái nhìn và sự hiểu biết toàn diện về loại hình dịch vụ này.
1.3.2. Các nhân tố khách quan
1.3.2.1. Yếu tố pháp luật
Thị trường giao dịch trực tuyến là một thị trường khá mới mẻ ở Việt Nam, tuy nhiên đây cũng là thị trường cạnh tranh khá quyết liệt bởi các CTCK ngày càng nhận thức được vai trò quan trọng của giao dịch trực tuyến đối với sự thành công của kinh doanh trong tương lai. Nhưng ở Việt Nam vấn chưa có một lộ trình phát triển nhất định, theo đó cần có những văn bản pháp quy cụ thể ( như luật giao dịch trực tuyến, thanh toán trực tuyến…) nhằm quy định quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia. Mặt khác chính phủ cũng cần có những chính sách, quy định việc bảo vệ an toàn của người tham gia thì các dịch vụ giao dịch trực tuyến mới phát triển một các toàn diện và chuyên nghiệp được.
1.3.2.2. Nhà đầu tư nhận thức được vai trò của các dịch vụ này
Khi nhà đầu tư có nhận thức và hiểu biết nhất định về vai trò của công nghệ mới nói chung và vai trò của các dịch vụ giao dịch trực tuyến nói riêng thì sẽ dễ dàng ra quyết định sử dụng các dịch vụ này. Một yếu tố quan trọng giúp cho việc phát triển các dịch vụ này là trình độ của người sử dụng vì vậy mà các dịch vụ này càng đơn giản, dễ sử dụng thì càng thu hút được nhiều đối tượng nhà đầu tư.
1.3.2.3. Thói quen giao dịch trực tiếp ở CTCK
Công nghệ thông tin ở Việt Nam vẫn còn là một lĩnh vực khá mới mẻ, nhất là trên thị trường chứng khoán thì việc áp dụng công nghệ để hỗ trợ các dịch vụ thì lại càng mới cộng với việc các nhà đầu tư vẫn có thói quen giao dịch phổ biến bẳng cách giao dịch trực tiếp ở CTCK từ lâu nay không dễ nhanh chóng thay đổi được.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG QUA GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN TẠI CTCP CHỨNG KHOÁN CHÂU Á – THÁI BÌNH DƯƠNG
2.1. KHÁI QUÁT VỀ CTCK CHÂU Á – THÁI BÌNH DƯƠNG (APECS)
2.1.1. Sơ lược quá trình phát triển
2.1.1.1. Giới thiệu về công ty
Tên công ty : Công ty cổ phần chứng khoán Châu á – Thái Bình Dương
Tên tiếng anh : Asia-Pacific Securities Joint Stock Company
Viết tắt : APEC Securities
Slogan : Đối tác tin cậy
Địa chỉ :Tầng 8 tòa nhà VCCI, số 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại : (84-04) 5730200 Fax: (84-04) 5771966
Website : www.apec.com.vn
Vốn điều lệ : 80.000.000.000 VNĐ (đến ngày 30/10/2007)
2.1.1.2. Lĩnh vực kinh doanh
Môi giới chứng khoán
Tự doanh chứng khoán
Tư vấn tài chính và đầu tư chứng khoán
Bảo lãnh phát hành chứng khoán
Lưu ký chứng khoán
2.1.1.3. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển
Ngày 26 tháng 12 năm 2006: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép kinh doanh cho Công ty Cổ phần Chứng khoán Châu Á- Thái Bình Dương với số vốn điều lệ 60.000.000.000 đồng, trụ sở chính đặt tại số 66 Ngô Thì Nhậm, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội.
Ngày 02 tháng 01 năm 2007: CTCK Châu Á- Thái Bình Dương chính thức là thành viên lưu ký của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán thuộc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Ngày 23 tháng 01 năm 2007: CTCK Châu Á- Thái Bình Dương trở thành thành viên của Trung tâm giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Ngày 26 tháng 02 năm 2007: CTCK Châu Á- Thái Bình Dương trở thành thành viên của Trung tâm giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày 19 tháng 07 năm 2007: Công ty Cổ phần Chứng khoán Châu Á- Thái Bình Dương thay dời Trụ sở chính đến tầng 8, Tòa nhà Trung tâm thương mại Quốc tế, số 9 Đào Duy Anh, Phường Phương Liên, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội .
Ngày 01 tháng 10 năm 2007: Công ty Cổ phần Chứng khoán Châu Á- Thái Bình Dương tăng vốn điều lệ lên 80.000.000.000 đồng .
Đến nay: Công ty đã có gần 30 chi nhánh/đại lý nhận lệnh tại các tỉnh thành trọng điểm trên cả nước.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức - nhân sự
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức
DỊCH VỤ CHỨNG KHOÁN
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TƯ VẤN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
PHÂN TÍCH & NGHIÊN CỨU
ĐẦU TƯ & BẢO LÃNH PHÁT HÀNH
HÀNH CHÍNH
TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ VỐN
PHÁT TRIỂN KINH DOANH
HỘI SỞ
CHI NHÁNH
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
BAN GIÁM ĐỐC
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
VP TRỢ LÝ HĐQT
Sơ đồ 2.1: Cấu trúc quản lý của APECS
( Nguồn: Bản cáo bạch của CTCP Chứng khoán Châu Á – Thái Bình Dương)
Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất, quyết định những vấn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn được Luật pháp và Điều lệ APEC Securities quy định.
Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản trị của APEC Securities, có toàn quyền quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của APEC Securities, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ
Kiểm soát nội bộ: Giám sát và kiểm tra hoạt động của các bộ phận nhằm đảm bảo lợi ích của các cổ đông được tôn trọng.
Dịch vụ chứng khoán
Tiếp thị, phát triển và quản lý tài khoản cho các nhà đầu tư cá nhân và tổ chức.
Tư vấn và môi giới đầu tư
Lưu ký chứng khoán
Phối hợp với ngân hàng, tổ chức tài chính thực hiện các dịch vụ tài chính hỗ trợ giao dịch chứng khoán bao gồm mua bán kỳ hạn chứng khoán; cầm cố chứng khoán; và các dịch vụ hỗ trợ khác.
Xây dựng, quản lý và củng cố quan hệ với các nhà đầu tư.
Tư vấn Đầu tư và quản lý vốn
Thiết lập, xây dựng và phát triển và quản lý mạng lưới khách hàng là các nhà đầu tư tổ chức, cá nhân.
Nghiên cứu, xây dựng các sản phẩm và dịch vụ phù hợp với nhu cầu của khách hàng tổ chức và khách hàng cá nhân.
Thực hiện các nghiệp vụ tư vấn đầu tư, quản lý vốn cho khách hàng, quản lý danh mục đầu tư theo chiến lược sản phẩm của công ty và đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
Thực hiện các báo cáo nghiên cứu thị trường, báo cáo phân tích phục vụ công việc tư vấn cho khách hàng của khối cũng như phục vụ các mục đích kinh doanh chung của công ty.
Tư vấn tài chính Doanh nghiệp
Thực hiện các nghiệp vụ tư vấ...