Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
LỜI MỞ ĐẦU
Đại hội IX của đảng đã thông qua chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
thời kỳ 2001- 2010 được gọi là “chiến lược đẩy mạnh CNH-HĐH theo định
hướng xã hội chủ nghĩa, xây dựng nền tảng để đến 2020 nước ta cơ bản trở
thành một nước công nghiệp”. Để đạt được mục tiêu CNH-HĐH trước tiên
đảng và nhà nước phải coi trọng phát triển công nghiệp. Công nghiệp được
coi là ngành chủ đạo của nền kinh tế, điều này được thể hiện ở vai trò của nó
trong việc:Cung cấp tư liệu sản xuất cho toàn bộ nền kinh tế ,tác động vào sản
xuất nông nghiệp thúc đẩy nông nghiệp phát triển, cung cấp hàng tiêu dùng
cho đời sống nhân dân, góp phần giải quyết việc làm cho xã hội và là một
hình mẫu về tổ chức sản xuất.
Một trong các giải pháp nhằm phát triển công nghiệp là chúng ta phải
quy hoạch và phát triển các khu công nghiệp tập trung, khu chế suất nhằm
huy động và phát huy những thế mạnh của vùng vừa tạo đà thu hút vốn và
khoa học kỹ thuật bên ngoài.
Sau một thời gian thực tập tại sở kế hoạch và đầu tư Bắc Ninh em đã
nhận thấy các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh đã và đang góp phần quan
trọng vào phát triển kinh tế và giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động
trên địa bàn tỉnh. Tuy nhiên mô hình khu công nghiệp vẫn còn một số mặt hạn
chế nhất định.Do đó em đã chọn đề tài nghiên cứu:“phát triển các khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh: Thực trạng và giải pháp” để tìm ra những
hạn chế bất cập và các giải pháp kèm theo, nhằm phát triển các khu công
nghiệp, từ đó tạo đà phát triển kinh tế của tỉnh, góp phần vào công cuộc CNHHĐH đất nước.Chuyên đề tốt nghiệp
Nghiêm Đình Thường 4 Kinh tế phát triển 46
+ Đề tài nghiên cứu gồm 3 phần:
- Phần một: Lý luận về phát triển khu công nghiệp.
- Phần hai: Đánh giá thực trạng phát triển các khu công nghiệp tỉnh Bắc
Ninh thời gian qua.
- Phần ba: Những giải pháp nhằm phát triển các khu công nghiệp tỉnh
Bắc Ninh.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiChuyên đề tốt nghiệp
Nghiêm Đình Thường 5 Kinh tế phát triển 46
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP
1. Khái niệm KCN
Từ những năm cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, KCN đã được hình
thành và phát triển ở các nước tư bản phát triển. Ban đầu các KCN được xem
như một mô hình quy hoạch công nghiệp. Với quá trình phát triển, KCN đã
đem lại nhiều lợi ích thiết thực, do vậy sau đó KCN được xem như một công
cụ để phát triển kinh tế. KCN xuất hiện ngày càng nhiều dưới những hình
thức khác nhau và lợi ích thiết thực của việc phát triển KCN đã được nhiều
nước trên thế giới thừa nhận. KháI niệm về KCN cũng được bàn cãi trong một
thời gian dài, đên nay vẫn chưa đi đến thống nhất.
Các KCN Việt Nam được ra đời vào những năm đầu thời kì đổi mới,
được đánh dấu bằng sự khởi đầu của khu chế xuất Tân Thuận ( Tp Hồ Chí
minh ) năm 1991. Thời gian gần đây, KCN đang được hình thành và phát
triển mạnh mẽ ở nước ta. KháI niệm về KCN được Nhà Nước ta nêu rõ trong
Quy chế khu công nghiệp (KCN), khu chế xuất (KCX), khu công nghệ cao
(KCNC) ban hành kèm theo Nghị định 36-CP: KCN là “Khu tập trung các
doanh nghiệp chuyên sản xuất hàng công nghiệp và các dịch vụ cho sản xuất
công nghiệp, có ranh giới địa lí xác định, không có dân cư sinh sống; do chính
phủ hay Thủ tướng chính phủ quyết định thành lập”
2. Phân loại KCN: Phân thành ba nhóm
+ Nhóm 1: Các khu công nghiệp mang tính truyền thống.
Loại hình này mang một số đặc trưng như sau:
KCN là một khu vực được quy hoach mang tính liên vùng, liên lãnh
thổ, có phạm vi ảnh hưởng sang các vùng lân cận, xung quanh. Nó được công
ty cơ sở hạ tần sử dụng vào mục đích kinh doanh, công ty này có trách nhiệmChuyên đề tốt nghiệp
Nghiêm Đình Thường 6 Kinh tế phát triển 46
bảo đảm hạ tầng kĩ thuật và xã hội của toàn bộ khu trong suốt quá trình tồng
tại và phát triển.
Ngoài ra, trong KCN không có dân cư sinh sống, nhưng ngoài KCN
phải có hệ thống dịch vụ phục vụ nguồn nhân lực làm việc ở KCN.
KCN được quy hoạch riêng biệt để thu hút các nhà đầu tư trong và
ngoài nước để thực hiện sản xuất và chế biến sản phẩm công nghiệp, cũng
như hoạt động hỗ trợ, dịch vụ cho hoạt động sản xuất công nghiệp.
Các doanh nghiệp trong KCN sản xuất ra những sản phẩm để cung cấp
cho thị trường trong nước và cả thị trường xuất khẩu.
+ Nhóm 2: Khu chế xuất (KCX)
KCX là “ KCN tập trung các doanh nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất
khẩu, thực hiện các dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất
khẩi, có ranh giới địa lý xác định, không có dân cư sinh sống; do Chính Phủ
hay Thủ tướng Chính Phủ quyết định thành lập”
So với KCN truyền thống thi KCX có một số đặc điểm riêng. Đó là:
KDX được quy hoạch phân tách khỏi phần nội địa xung quanh bằng
tường rào kiên cố, để ra vào KCX cần thông qua sự kiểm soát của hải quan và
cơ quan chức năng.
Các doanh nghiệp trong KCX chỉ được bán tối đa 20% giá trị sản phẩm
của mình vào thị trường nội địa. Chủ yếu sản xuất ra sản phẩm để phục vu thị
trường xuất khẩu.
Ngoài ra, các doanh nghiệp trong KCX cũng được hưởng những ưu
đãi dặc biệt về các lại thuế như: miễn thế xuất khẩu, nhập khẩu, miễn thuế
giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, được hưởng thế thu nhập doanh
nghiệp ở mức ưu đãI là 10% và không phải chịu thuế chuyển lợi nhuận về
nước của chủ đầu tư.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiChuyên đề tốt nghiệp
Nghiêm Đình Thường 7 Kinh tế phát triển 46
+ Nhóm 3 : Các khu công nghệ cao (KCNC)
KCNC là “ khu tập trung các doanh nghiệp công nghiệp kĩ thuật cao và
các đơn vị hoạt động phục vu cho phait triển công nghệ cao gồm nghiên cứu,
triển khai Khoa học – công nghệ, đào tạo và các dịch vụ có liên quan, có ranh
giới địa lý xác địnhm, không có dân cư sinh sống; do Chính phủ hay Thủ
tướng Chính phủ quyết định thành lập. Trong KCNC có thẻ có doanh nghiệp
chế xuất”
KCNC cũng là một loại hình của KCN, tuy nhiên ngoài những đặc
điểm chung của KCN truyền thống thì KCNC có những nét riêng biệt sau:
Các doanh nghiệp trong KCNC hoạt động chủ yếu trong các lĩnh vực
có hàm lượng công nghệ và chất xám cao như : nghiên cứu, triển khai khoa
học công nghệ, đào tạo và thực hiện các dịch vụ có liên quan.
Các doanh nghiệp trong KCNC đều đầu tư lớn cho nghiên cứu và phát
triển, có năng suất lao động cao, được điều hành bởi các nhà khoa học và
những công nhân có trình độ tay nghề cao.
Công nghệ được sử dụng trong KCNC là những công nghệ mang tính
tiên phong đi trước thời đại.
Có thể thấy rằng, giữa ba khái niệm này có liên quan với nhau. Nếu
như khái niệm về khu công nghiệp truyền thống mang tính chất đặc trưng, thì
KCX và KCNC mang tính chất là những hình thái đặc thùcủa KCN :
KCX là KCN mà theo đó hàng hóa sản xuất ra chủ yếu để xuất khẩu.
KCNC là KCN gắn với các hoạt động kỹ thuật, công nghệ cao.
KCN, KCX, KCNC là các loại hình khác nhau của khu công nghiệp tập
trung. Trong đề tài này, tác giả tập trung nghiên cứu về khu công nghiệp
truyền thống – là loại hình duy nhất phát triển trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh hiện
nay.Chuyên đề tốt nghiệp
Nghiêm Đình Thường 8 Kinh tế phát triển 46
3. Tác động của phát triển KCN đến phát triển kinh tế.
3.1. Tác động tích cực.
(1) Tác động tích cực đến quá trình công nghiệp hóa đất nước.
Việt Nam đang trong giai đoạn đẩy mạnh việc thực hiện công cuộc
công nghiệp hóa – hiện đại hóa (CNH – HĐH) nhằm thực hiện mục tiêu trang
bị cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội. Để đẩy nhanh quá trình CNH – HĐH ở
Việt Nam cần thực hiện một số tiền đề cần thiết : vốn tích lũy, đào tạo
đội ngũ cán bộ khoa học – kỹ thuật, công nhân lành nghề và cán bộ quản lý
kinh doanh ; phát triển kết cấu hạ tầng và nâng cao năng lực lãnh đạo của
Đảng, vai trò của Nhà nước.
Phát triển KCN là một trong những giải pháp để tạo dựng các tiền đề
nói trên, phát triển KCN là giải pháp tổng hợp, mang tính toàn diện giải quyết
đồng thời các yêu cầu về vốn, lao động, khoa học – công nghệ, trình độ quản
lý, là con đường tối ưu để tiến tới mục tiêu trang bị cơ sở kỹ thuật cho chủ
nghĩa xã hội.
KCN huy động một lượng vốn lớn, từ nhiều nguồn để phát triển kinh tế
“tính đến tháng 4 năm 2006, tổng số dự án trong các KCN thu hút vốn đầu tư
trong nước là 2 400 dự án với tổng số vốn đầu tư đăng ký là 116 000 tỷ đồng.
Tổng số dự án có vốn đầu tư nước ngoài trong các KCN là 2 200 dự án với
tổng vốn đăng ký đạt 17,7 tỷ USD”
KCN là nơi tiếp nhận công nghệ mới, hiện đại từ nước ngoài là chủ
yếu, tập trung những ngành nghề mới, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hướng CNH – HĐH.
Tóm lại thành công của mô hình KCN đã được khẳng định trên Thế
giới và bước đầu đã thành công ở Việt Nam, như một đòn bẩy quan trọng để
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiChuyên đề tốt nghiệp
Nghiêm Đình Thường 9 Kinh tế phát triển 46
(2) Tác động đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích
cực và có lợi.
Sự ra đời của các khu công nghiệp đã thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu
ngành kinh tế theo hướng tăng dần tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm dần
tỷ trọng nông nghiệp. Xu hướng này là chuyển dịch theo hướng công nghiệp
hóa – hiện đại hóa.
Bên cạnh đó, đối với cơ cấu theo thành phần sở hữu thì phát triển KCN
làm tăng tỷ trọng thành phần ngoài quốc doanh, trong đó đầu tư nước ngoài là
một nguồn đáng kể, điều này phù hợp với xu thế của nền kinh tế thị trường.
(3) Tác động mạnh đến quá trình đô thị hóa.
Thực tế đã chứng minh, khi phát triển các KCN làm cho tiến trình đô
thị hóa diễn ra nhanh chóng và mạnh mẽ. Cụ thể là :
Cơ sở hạ tầng trong KCN và quanh KCN được đầu tư xây dựng và
nâng cấp, từ đó hình thành lên các thị tứ, thị trấn, nhiều nơi phát triển những
thành phố sầm uất, có đầy đủ hệ thống điện, nước, giao thông phát triển, công
trình phúc lợi hiện đại đạt tiêu chuẩn quốc tế.
Các KCN phát triển kéo theo cơ cấu lao động biến đổi. Lực lượng lao
động trong ngành công nghiệp tăng lên, dẫn đến nâng cao tỷ lệ công nhân và
dân cư thành thị.
(4) Tác động mạnh đến quá trình hoàn thiện môi trường đầu tư bằng
các chính sách phù hợp.
Nhằm thu hút đầu tư vào phát triển các KCN, Nhà nước ta đã đưa ra
những chính sách nằm tăng cường sức hút cho các KCN. Ngoài ra, các KCN
đã trở thành vườn ươm, là nơi thí điểm để đưa các cơ chế, chính sách tiến bộ
vào thực tế như : cơ chế “một cửa tại chỗ”, cũng như nhiều chính sách khác
về hoàn thiện thủ tục kiểm quan, phát triển hoạt động tài chính – ngân hàng
có sự phối hợp quản lý của các KCN.Chuyên đề tốt nghiệp
Nghiêm Đình Thường 10 Kinh tế phát triển 46
(5) Kích thích phát triển các loại hình dịch vụ.
Sự phát triển các KCN tạo điều kiện cho sự xuất hiện các loại hình dịch
vụ : điện, nước, dịch vụ ngân hàng – tài chính, xử lý chất thải, dịch vụ kho
bãi, các dịch vụ cung ứng đảm bảo đời sống cho công nhân trong KCN. Các
loại dịch vụ này là điều kiện tất yếu khách quan để phát triển KCN.
(6) Tác động thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế.
Chính KCN Là nơi thử nghiệm đầu tiên chính sách thông thoáng với
các nhà đầu tư nước ngoài; tạo điều kiện cho các nhà đầu tư có môi trường
thông thoáng thuận lợi để kinh doanh, từ đó tạo điều kiện cho việc mở rộng
quan hệ thương mại quốc tế. Kim ngạch xuất nhập khẩu đạt được tại các KCN
Việt Nam đã chiếm khoảng 1/3 tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước, góp
phần tạo uy tín thương mại của ?Việt Nam trên thị trường thế giới.
Do có môi trường thông thoáng, các doanh nghiệp hoạt động trong
KCN có khả năng cạnh tranh cao, đáp ứng được nhu cầu hội nhập kinh tế
quốc tế.
3.2. Tác động tiêu cực.
(1) ảnh hưởng đến chất lượng của tăng trưởng kinh tế
Sự phát triển ồ ạt của các KCN, quy hoạch thiếu đồng bộ, thiếu tầm
nhìn chiến lược đã gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng tăng trưởng kinh tế. Cụ
thể như : gây nên sự phân hóa giữa trong và ngoài KCN về mọi mặt; gây sự
cạnh tranh, đôi khi cạnh tranh không lành mạnh giữa các KCN, thiếu sự liên
kết giữa các khu, các vùng, giữa các doanh nghiệp trong cùng một khu công
nghiệp. Vấn đề khai thác và sử dụng các thế mạnh, tài nguyên của địa phương
cho KCN đôi khi không hợp lý, làm xáo trộn tình hình phát triển kinh tế – xã
hội.
(2) ảnh hưởng đến vấn đề di dân, an ninh, trật tự xã hội ở nhiều vùng
kinh tế.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiChuyên đề tốt nghiệp
Nghiêm Đình Thường 11 Kinh tế phát triển 46
Thông thường các KCN sử dụng lao động ở ngoài vùng có KCN, do
vậy tạo nên một luồng di dân lớn. Điều này cũng kéo theo các vấn đề xã hội
đảm bảo cuộc sống của lao động như: nhà ở, điện, nước sinh hoạt, các vấn đề
văn hóa, vui chơi giải trí, chăm sóc sức khỏe và giáo dục cho công nhân KCN
và cho gia đình họ.
(3) ảnh hưởng tới ô nhiễm môi trường
Về cơ bản, do sự tập trung quá nhiều các doanh nghiệp với các loại
hình kinh doanh khác nhau mà khu công nghiệp chính là nguồn gốc ô nhiễm
môi trường như : rác thải công nghiệp, ô nhiễm nguồn của các KCN ở Việt
Nam. Do vậy đòi hỏi Nhà nước và các cấp, các ngành có những chính sách
cũng như tổ chức tốt việc phòng chống ô nhiễm, nếu không nó sẽ gây ra
những tác hại khôn lường đến đời sống, sức khỏe của người dân ở khu vực có
KCN.
4. Sự cần thiết phát triển các KCN trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Bắc Ninh là một tỉnh có vị trí địa lý thuận lợi, nguồn lao động dồi dào
và hệ thống cơ sở tương đối đảo bảo để phat triển công nghiệp. Bắc Ninh
trong những năm gần đây là điểm đến của các nhà đầu tư trong và ngoài nước
đến đầu tư vào các KCN. Tuy nhiên sự phát triển các KCN hiện nay trên địa
bàn tỉnh còn nhiều điều bất cập:
Một là: Quy hoạch phát triển các KCN còn thiếu đồng bộ, các KCN
quy hoạch chủ yếu trên diện tích đất nông nghiệp loại I, gây lãng phí cho sản
xuất nông nghiệp; quy hoạch các KCN quá gần đường giao thông gây khó
khăn cho sử lí chất thải và cũng gây khó khăn cho giao thông vận tải…
Hai là: Sự tập trung cao của lao động xung quanh các KCN cũng nẩy
sinh không ít các vấn đề xã hội cần giải quyết: Tình trạng thiếu nhà ở,
điều kiện sinh hoạt khó khăn, các tệ nạn xã hội nảy sinh, các nhu cầu về giảiChuyên đề tốt nghiệp
Nghiêm Đình Thường 12 Kinh tế phát triển 46
trí văn hóa v v… cho người lao động. Đấy là vấn đề cần giải quyết để
phát triển các KCN trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Ba là: Hiện tượng ô nhiễm môi trường trong các KCN trong địa bàn
tỉnh: Nước thải, khí thải, rác thải…vẫn chưa được giải quyết tốt nhằm phát
triển bền vững và không làm ảnh hưởng các vùng xung quanh KCN.
Phát triển các KCN tại Bắc Ninh là một việc vô cùng cần thiết để
phát huy những tiềm năng và nguồn lực sẵn có của tỉnh. Nhưng đồng thời
cũng cần nhìn lại thực trạng phát triển các KCN trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh hiện nay.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiChuyên đề tốt nghiệp
Nghiêm Đình Thường 13 Kinh tế phát triển 46
CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TẠI CÁC
KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BẮC NINH THỜI GIAN QUA
I. Tiền năng và nguồn lực phát triển khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh
1.Vị trí địa lý.
Bắc Ninh là tỉnh thuộc vùng đồng bằng Bắc bộ, nằm gọn trong châu thổ
sông Hồng, liền kề với thủ đô Hà Nội. Bắc Ninh nằm trong vùng kinh tế trọng
điểm: tam giác tăng trưởng Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, khu vực có
mức tăng trưởng kinh tế cao, giao lưu kinh tế mạnh.
- Phía Bắc giáp tỉnh Bắc Giang
- Phía Nam giáp tỉnh Hưng Yên và một phần Hà Nội
- Phía Đông giáp tỉnh Hải Dương
- Phía Tây giáp thủ đô Hà Nội
Với vị trí như thế, xét tầm không gian lãnh thổ vĩ mô, Bắc Ninh có
nhiều thuận lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh:
- Nằm trên tuyến đường giao thông quan trọng chạy qua như quốc lộ
1A, quốc lộ 18, đường sắt Hà Nội - Lạng Sơn và các tuyến đường thuỷ như
sông Đuống, sông Cầu, sông Thái Bình rất thuận lợi cho vận chuyển hàng hoá
và du khách giao lưu với các tỉnh trong cả nước.
- Gần thủ đô Hà Nội được xem như là một thị trường rộng lớn hàng thứ
hai trong cả nước, có sức cuốn hút toàn diện về các mặt chính trị, kinh tế, xã
hội, giá trị lịch sử văn hoá... đồng thời là nơi cung cấp thông tin, chuyển giao
công nghệ và tiếp thị thuận lợi đối với mọi miền đất nước. Hà Nội sẽ là thị
trường tiêu thụ trực tiếp các mặt hàng của Bắc Ninh về nông - lâm - thuỷ sản,
vật liệu xây dựng, hàng tiêu dùng, hàng thủ công mỹ nghệ... Bắc Ninh cũng là
địa bàn mở rộng của Hà Nội qua xây dựng các thành phố vệ tinh, là mạng
lưới gia công cho các xí nghiệp của thủ đô trong quá trình công nghiệp hoá -Chuyên đề tốt nghiệp
Nghiêm Đình Thường 14 Kinh tế phát triển 46
hiện đại hoá.
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc gồm Hà Nội - Hải Phòng - Quảng
Ninh sẽ có tác động trực tiếp đến hình thành cơ cấu và tốc độ tăng trưởng
kinh tế của Bắc Ninh về mọi mặt, trong đó đặc biệt là công nghiệp chế biến
nông sản và dịch vụ du lịch.
- Là cửa ngõ phía Đông Bắc của thủ đô Hà Nội, Bắc Ninh là cầu nối
giữa Hà Nội và các tỉnh trung du miền núi phía Bắc, trên đường bộ giao lưu
chính với Trung Quốc và có vị trí quan trọng đối với an ninh quốc phòng.
2. Tài nguyên thiên nhiên.
2..1. Tài nguyên đất:
Bắc Ninh có diện tích tự nhiên chỉ chiếm 0,2% diện tích tự nhiên cả
nước và là điạ phương có diện tích tự nhiên nhỏ nhất trong 61 tỉnh, thành phố.
Theo kết quả tổng điều tra đất trong tổng diện tích đất tự nhiện của Bắc Ninh,
đất nông nghiệp chiếm 64,4%; đất lâm nghiệp có rừng chiếm 0,8%; đất
chuyên dùng chiếm 17,4%; đất ở chiếm 6,5%; còn lại 10,9% là đất có mặt
nước, sông suối, đồi núi chưa sử dụng.
Diện tích tự nhiên: 80393 ha. Trong đó
Đất nông nghiệp: 48980 ha
Đất nuôi trồng thủy sản: 2589 ha
Đất lâm nghiệp: 623 ha
Đất chuyên dùng: 14187 ha
Đất ở: 5240 ha
Đất chưa sử dụng: 8774 ha
2.2. Tài nguyên khoáng sản.
Bắc Ninh cùng kiệt về tài nguyên khoáng sản, chủ yếu chỉ có vật liệu xây
dựng như: Đất sét làm gạch, ngói, gốm, với trữ lượng khoảng 4 triệu tấn ở
Quế Võ và Tiên Du, đất sét làm gạch chịu lửa ở thị xã Bắc Ninh, đá cát kết
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiChuyên đề tốt nghiệp
Nghiêm Đình Thường 15 Kinh tế phát triển 46
với trữ lượng khoảng 1 triệu tấn ở Thị Cầu - Bắc Ninh, đá sa thạch ở Vũ Ninh
- Bắc Ninh có trữ lượng khoảng 300.000 m³. Ngoài ra còn có than bùn ở Yên
Phong với trữ lượng 60.000 - 200.000 tấn.
2.3. Tài nguyên rừng:
Tài nguyên rừng của Bắc Ninh không lớn, chủ yếu là rừng trồng. Tổng
diện tích đất rừng là 661,26 ha phân bố tập trung ở Quế Võ ( 317,9 ha ) và
Tiên Du ( 254,95 ha ). Tổng trữ lượng gỗ ước tính 3.279 m³, trong đó rừng
phòng hộ 363 m³, rừng đặc dụng 2916 m³.
3. Đặc điểm khí hậu:
Bắc Ninh thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh.
Nhiệt độ trung bình năm là 23,3°C, nhiệt độ trung bình tháng cao nhất là
28,9°C ( tháng 7), nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất là 15,8°C ( tháng 1 ).
Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất là 13,1°C.
Lượng mưa trung bình hàng năm dao động trong khoảng 1400 -
1600mm nhưng phân bố không đều trong năm. Mưa tập trung chủ yếu từ
tháng 5 đến tháng 10, chiếm 80% tổng lượng mưa cả năm. Mùa khô từ tháng
11 đến tháng 4 năm sau chỉ chiếm 20% tổng lượng mưa trong năm.
Tổng số giờ nắng trong năm dao động từ 1530 - 1776 giờ, trong đó
tháng có nhiều giờ nắng trong năm là tháng 7, tháng có ít giờ nắng trong năm
là tháng 1.
Hàng năm có 2 mùa gió chính: gió mùa Đông Bắc và gió mùa Đông
Nam. Gió mùa Đông Bắc thịnh hành từ tháng 10 năm trước đến tháng 3 năm
sau, gió mùa Đông Nam thịnh hành từ tháng 4 đến tháng 9 mang theo hơi ẩm
gây mưa rào.
Nhìn chung Bắc Ninh có điều kiện khí hậu đồng đều trong toàn tỉnh và
không khác biệt nhiều so với các tỉnh đồng bằng lân cận nên việc xác định các
tiêu trí phát triển đô thị có liên quan đến khí hậu như hướng gió, thoát nước
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 3
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP............................. 5
1. Khái niệm KCN ...................................................................................... 5
2. Phân loại KCN: Phân thành ba nhóm ...................................................... 5
3. Tác động của phát triển KCN đến phát triển kinh tế................................ 8
3.1. Tác động tích cực.............................................................................. 8
3.2. Tác động tiêu cực............................................................................ 10
4. Sự cần thiết phát triển các KCN trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. ................. 11
CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TẠI CÁC KHU
CÔNG NGHIỆP TỈNH BẮC NINH THỜI GIAN QUA .................... 13
I. Tiền năng và nguồn lực phát triển khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh............ 13
1.Vị trí địa lý. ........................................................................................ 13
2. Tài nguyên thiên nhiên.......................................................................... 14
2..1. Tài nguyên đất: .............................................................................. 14
2.2. Tài nguyên khoáng sản. .................................................................. 14
2.3. Tài nguyên rừng:............................................................................. 15
3. Đặc điểm khí hậu:................................................................................. 15
4. Về đặc điểm thuỷ văn:........................................................................... 16
5.Dân số và lao động:................................................................................ 16
6.Tổng quan về tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Ninh:.... 16
6.1. Kinh tế:........................................................................................... 16
6.2. Văn hoá - xã hội: ............................................................................ 18
7. Đánh giá tổng hợp những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến phát
triển khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh:........................................................ 18
7.1. Những thuận lợi.............................................................................. 19
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiChuyên đề tốt nghiệp
Nghiêm Đình Thường Lớp: Kinh tế phát triển 46
7.2 Khó khăn: ........................................................................................ 19
II. Thực trạng phát triển các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh: ................... 19
1. Sự hình thành và phát triển các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh: ....... 20
1.1. Sự hình thành KCN Tiên Sơn..................................................... 20
1.1.1. Vị trí địa lý tự nhiên và giao thông. .......................................... 20
1.1.2.Cơ sở hạ tầng và dịchvụ KCN. .................................................. 21
1.2. Sự hình thành KCN Quế Võ. ....................................................... 24
1.2.1. Giới thiệu tổng quan.............................................................. 24
1.2.1.1. Vị trí và giao thông.......................................................... 25
1.2.1.2. Cơ sở hạ tầng đồng bộ và hiện đại. ................................. 26
1.2.1.3. Hệ thống thông tin liên lạc: ............................................. 27
1.2.2.Chính sách ưu đãi đầu tư. ...................................................... 27
1.3. Sự hình thành KCN Yên Phong.................................................... 28
1.4. Sự hình thành KCN Đại Đồng-Hoàn Sơn ..................................... 29
2. Thực trạng hoạt động các khu công nghiệp ở Bắc Ninh hiện nay:...... 32
2.1. Cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp:............................................. 32
2.2. Khả năng thu hút đầu tư trong các Khu công nghiệp: .................. 33
2.3. Thực trạng về lao động KCN :..................................................... 36
2.3.1. Về cơ cấu lao động:............................................................... 36
2.3.2. Công tác tuyển và sử dụng lao động địa phương và lao động
ngoại tỉnh........................................................................................ 37
2.4. Thực trạng về giá thuê đất. .......................................................... 40
2.5. Thực trạng môi trường các Khu công nghiệp:.............................. 40
2.4.1.Hệ thống xử lý nước thải tập trung:........................................ 41
2.4.3. Tính chất nước thải:.................................................................. 42
2.4.4. Nguồn tiếp nhận nước thải: ................................................... 43
III. Đánh giá sự phát triển của các KCN tỉnh Bắc Ninh:............................ 44Chuyên đề tốt nghiệp
Nghiêm Đình Thường Lớp: Kinh tế phát triển 46
1. Đánh giá tác động các KCN đến nền kinh tế của Bắc Ninh nói chung:...44
1.1 Những tác động tích cực:.............................................................. 44
1.1.1 Thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa và chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng tích cực............................................................. 44
1.1.2. Tác động đến quá trình hoàn thiện cơ chế chính sách............ 45
1.1.3.Tác động phát triển hệ thống hạ tầng và thúc đẩy sự phát triển
các loại hình dịch vụ. ...................................................................... 45
1.2. Những tác động tiêu cực:............................................................. 45
1.2.1 Phát triển các KCN dẫn đến hiện tượng di dân tự do.............. 45
1.2.2. Sự phát triển các KCN dẫn đến ô nhiễm môi trường. ............ 45
CHƯƠNG III: NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG
NGHIỆP TỈNH BẮC NINH ................................................................. 45
I. Các giải pháp nhằn phát triển các khu công nghiệp Bắc Ninh trong thời
gian tới ..................................................................................................... 46
1. Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch các KCN:........................... 46
2. Các giải pháp thu hút đầu tư .............................................................. 46
2.1 Chuyển hướng thu hút đầu tư nước ngoài vào hạ tầng KCN tạo đà
tăng tốc phát triển các KCN Bắc Ninh:............................................... 46
2.2 Tạo sự đột phá trong thu hút đầu tư:............................................ 48
3.Tạo môi trường kinh doanh thuận lợi.................................................. 50
4. Giải pháp xúc tiến đầu tư:.................................................................. 50
4.1 Khái quát về môi trường đầu tư tỉnh Bắc Ninh ............................. 50
4.2 Các giải pháp xúc tiến đầu tư........................................................ 52
5. Tạo nguồn lao động và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người lao
động: ..................................................................................................... 54
5.1. Công tác đào tạo nguồn lao động:................................................ 54
5.1.1. Hệ thống cơ sở dạy nghề trong tỉnh....................................... 54
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiChuyên đề tốt nghiệp
Nghiêm Đình Thường Lớp: Kinh tế phát triển 46
5.1.2. Công tác dạy nghề................................................................. 54
5.1.3. Chất lượng dạy nghề: ............................................................ 55
5.1.4. Tính phù hợp với KCN.......................................................... 55
5.2. Phân cấp, phân công loại hình đào tạo......................................... 55
5.3. Mô hình đào tạo: thực hiện mô hình Trường - Nhà đầu tư - Nhà
nước. .................................................................................................. 57
5.4. Giải pháp nâng cao chất lượng cuộc sống người lao động: .......... 57
5.4.1. Nhà ở cho người lao động ..................................................... 57
5.4.2. Nâng cao đời sống cho người lao động.................................. 61
6.Giải pháp về bảo vệ môi trường.......................................................... 61
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 63
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 64
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 65
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
LỜI MỞ ĐẦU
Đại hội IX của đảng đã thông qua chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
thời kỳ 2001- 2010 được gọi là “chiến lược đẩy mạnh CNH-HĐH theo định
hướng xã hội chủ nghĩa, xây dựng nền tảng để đến 2020 nước ta cơ bản trở
thành một nước công nghiệp”. Để đạt được mục tiêu CNH-HĐH trước tiên
đảng và nhà nước phải coi trọng phát triển công nghiệp. Công nghiệp được
coi là ngành chủ đạo của nền kinh tế, điều này được thể hiện ở vai trò của nó
trong việc:Cung cấp tư liệu sản xuất cho toàn bộ nền kinh tế ,tác động vào sản
xuất nông nghiệp thúc đẩy nông nghiệp phát triển, cung cấp hàng tiêu dùng
cho đời sống nhân dân, góp phần giải quyết việc làm cho xã hội và là một
hình mẫu về tổ chức sản xuất.
Một trong các giải pháp nhằm phát triển công nghiệp là chúng ta phải
quy hoạch và phát triển các khu công nghiệp tập trung, khu chế suất nhằm
huy động và phát huy những thế mạnh của vùng vừa tạo đà thu hút vốn và
khoa học kỹ thuật bên ngoài.
Sau một thời gian thực tập tại sở kế hoạch và đầu tư Bắc Ninh em đã
nhận thấy các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh đã và đang góp phần quan
trọng vào phát triển kinh tế và giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động
trên địa bàn tỉnh. Tuy nhiên mô hình khu công nghiệp vẫn còn một số mặt hạn
chế nhất định.Do đó em đã chọn đề tài nghiên cứu:“phát triển các khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh: Thực trạng và giải pháp” để tìm ra những
hạn chế bất cập và các giải pháp kèm theo, nhằm phát triển các khu công
nghiệp, từ đó tạo đà phát triển kinh tế của tỉnh, góp phần vào công cuộc CNHHĐH đất nước.Chuyên đề tốt nghiệp
Nghiêm Đình Thường 4 Kinh tế phát triển 46
+ Đề tài nghiên cứu gồm 3 phần:
- Phần một: Lý luận về phát triển khu công nghiệp.
- Phần hai: Đánh giá thực trạng phát triển các khu công nghiệp tỉnh Bắc
Ninh thời gian qua.
- Phần ba: Những giải pháp nhằm phát triển các khu công nghiệp tỉnh
Bắc Ninh.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiChuyên đề tốt nghiệp
Nghiêm Đình Thường 5 Kinh tế phát triển 46
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP
1. Khái niệm KCN
Từ những năm cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, KCN đã được hình
thành và phát triển ở các nước tư bản phát triển. Ban đầu các KCN được xem
như một mô hình quy hoạch công nghiệp. Với quá trình phát triển, KCN đã
đem lại nhiều lợi ích thiết thực, do vậy sau đó KCN được xem như một công
cụ để phát triển kinh tế. KCN xuất hiện ngày càng nhiều dưới những hình
thức khác nhau và lợi ích thiết thực của việc phát triển KCN đã được nhiều
nước trên thế giới thừa nhận. KháI niệm về KCN cũng được bàn cãi trong một
thời gian dài, đên nay vẫn chưa đi đến thống nhất.
Các KCN Việt Nam được ra đời vào những năm đầu thời kì đổi mới,
được đánh dấu bằng sự khởi đầu của khu chế xuất Tân Thuận ( Tp Hồ Chí
minh ) năm 1991. Thời gian gần đây, KCN đang được hình thành và phát
triển mạnh mẽ ở nước ta. KháI niệm về KCN được Nhà Nước ta nêu rõ trong
Quy chế khu công nghiệp (KCN), khu chế xuất (KCX), khu công nghệ cao
(KCNC) ban hành kèm theo Nghị định 36-CP: KCN là “Khu tập trung các
doanh nghiệp chuyên sản xuất hàng công nghiệp và các dịch vụ cho sản xuất
công nghiệp, có ranh giới địa lí xác định, không có dân cư sinh sống; do chính
phủ hay Thủ tướng chính phủ quyết định thành lập”
2. Phân loại KCN: Phân thành ba nhóm
+ Nhóm 1: Các khu công nghiệp mang tính truyền thống.
Loại hình này mang một số đặc trưng như sau:
KCN là một khu vực được quy hoach mang tính liên vùng, liên lãnh
thổ, có phạm vi ảnh hưởng sang các vùng lân cận, xung quanh. Nó được công
ty cơ sở hạ tần sử dụng vào mục đích kinh doanh, công ty này có trách nhiệmChuyên đề tốt nghiệp
Nghiêm Đình Thường 6 Kinh tế phát triển 46
bảo đảm hạ tầng kĩ thuật và xã hội của toàn bộ khu trong suốt quá trình tồng
tại và phát triển.
Ngoài ra, trong KCN không có dân cư sinh sống, nhưng ngoài KCN
phải có hệ thống dịch vụ phục vụ nguồn nhân lực làm việc ở KCN.
KCN được quy hoạch riêng biệt để thu hút các nhà đầu tư trong và
ngoài nước để thực hiện sản xuất và chế biến sản phẩm công nghiệp, cũng
như hoạt động hỗ trợ, dịch vụ cho hoạt động sản xuất công nghiệp.
Các doanh nghiệp trong KCN sản xuất ra những sản phẩm để cung cấp
cho thị trường trong nước và cả thị trường xuất khẩu.
+ Nhóm 2: Khu chế xuất (KCX)
KCX là “ KCN tập trung các doanh nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất
khẩu, thực hiện các dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất
khẩi, có ranh giới địa lý xác định, không có dân cư sinh sống; do Chính Phủ
hay Thủ tướng Chính Phủ quyết định thành lập”
So với KCN truyền thống thi KCX có một số đặc điểm riêng. Đó là:
KDX được quy hoạch phân tách khỏi phần nội địa xung quanh bằng
tường rào kiên cố, để ra vào KCX cần thông qua sự kiểm soát của hải quan và
cơ quan chức năng.
Các doanh nghiệp trong KCX chỉ được bán tối đa 20% giá trị sản phẩm
của mình vào thị trường nội địa. Chủ yếu sản xuất ra sản phẩm để phục vu thị
trường xuất khẩu.
Ngoài ra, các doanh nghiệp trong KCX cũng được hưởng những ưu
đãi dặc biệt về các lại thuế như: miễn thế xuất khẩu, nhập khẩu, miễn thuế
giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, được hưởng thế thu nhập doanh
nghiệp ở mức ưu đãI là 10% và không phải chịu thuế chuyển lợi nhuận về
nước của chủ đầu tư.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiChuyên đề tốt nghiệp
Nghiêm Đình Thường 7 Kinh tế phát triển 46
+ Nhóm 3 : Các khu công nghệ cao (KCNC)
KCNC là “ khu tập trung các doanh nghiệp công nghiệp kĩ thuật cao và
các đơn vị hoạt động phục vu cho phait triển công nghệ cao gồm nghiên cứu,
triển khai Khoa học – công nghệ, đào tạo và các dịch vụ có liên quan, có ranh
giới địa lý xác địnhm, không có dân cư sinh sống; do Chính phủ hay Thủ
tướng Chính phủ quyết định thành lập. Trong KCNC có thẻ có doanh nghiệp
chế xuất”
KCNC cũng là một loại hình của KCN, tuy nhiên ngoài những đặc
điểm chung của KCN truyền thống thì KCNC có những nét riêng biệt sau:
Các doanh nghiệp trong KCNC hoạt động chủ yếu trong các lĩnh vực
có hàm lượng công nghệ và chất xám cao như : nghiên cứu, triển khai khoa
học công nghệ, đào tạo và thực hiện các dịch vụ có liên quan.
Các doanh nghiệp trong KCNC đều đầu tư lớn cho nghiên cứu và phát
triển, có năng suất lao động cao, được điều hành bởi các nhà khoa học và
những công nhân có trình độ tay nghề cao.
Công nghệ được sử dụng trong KCNC là những công nghệ mang tính
tiên phong đi trước thời đại.
Có thể thấy rằng, giữa ba khái niệm này có liên quan với nhau. Nếu
như khái niệm về khu công nghiệp truyền thống mang tính chất đặc trưng, thì
KCX và KCNC mang tính chất là những hình thái đặc thùcủa KCN :
KCX là KCN mà theo đó hàng hóa sản xuất ra chủ yếu để xuất khẩu.
KCNC là KCN gắn với các hoạt động kỹ thuật, công nghệ cao.
KCN, KCX, KCNC là các loại hình khác nhau của khu công nghiệp tập
trung. Trong đề tài này, tác giả tập trung nghiên cứu về khu công nghiệp
truyền thống – là loại hình duy nhất phát triển trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh hiện
nay.Chuyên đề tốt nghiệp
Nghiêm Đình Thường 8 Kinh tế phát triển 46
3. Tác động của phát triển KCN đến phát triển kinh tế.
3.1. Tác động tích cực.
(1) Tác động tích cực đến quá trình công nghiệp hóa đất nước.
Việt Nam đang trong giai đoạn đẩy mạnh việc thực hiện công cuộc
công nghiệp hóa – hiện đại hóa (CNH – HĐH) nhằm thực hiện mục tiêu trang
bị cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội. Để đẩy nhanh quá trình CNH – HĐH ở
Việt Nam cần thực hiện một số tiền đề cần thiết : vốn tích lũy, đào tạo
đội ngũ cán bộ khoa học – kỹ thuật, công nhân lành nghề và cán bộ quản lý
kinh doanh ; phát triển kết cấu hạ tầng và nâng cao năng lực lãnh đạo của
Đảng, vai trò của Nhà nước.
Phát triển KCN là một trong những giải pháp để tạo dựng các tiền đề
nói trên, phát triển KCN là giải pháp tổng hợp, mang tính toàn diện giải quyết
đồng thời các yêu cầu về vốn, lao động, khoa học – công nghệ, trình độ quản
lý, là con đường tối ưu để tiến tới mục tiêu trang bị cơ sở kỹ thuật cho chủ
nghĩa xã hội.
KCN huy động một lượng vốn lớn, từ nhiều nguồn để phát triển kinh tế
“tính đến tháng 4 năm 2006, tổng số dự án trong các KCN thu hút vốn đầu tư
trong nước là 2 400 dự án với tổng số vốn đầu tư đăng ký là 116 000 tỷ đồng.
Tổng số dự án có vốn đầu tư nước ngoài trong các KCN là 2 200 dự án với
tổng vốn đăng ký đạt 17,7 tỷ USD”
KCN là nơi tiếp nhận công nghệ mới, hiện đại từ nước ngoài là chủ
yếu, tập trung những ngành nghề mới, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hướng CNH – HĐH.
Tóm lại thành công của mô hình KCN đã được khẳng định trên Thế
giới và bước đầu đã thành công ở Việt Nam, như một đòn bẩy quan trọng để
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiChuyên đề tốt nghiệp
Nghiêm Đình Thường 9 Kinh tế phát triển 46
(2) Tác động đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích
cực và có lợi.
Sự ra đời của các khu công nghiệp đã thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu
ngành kinh tế theo hướng tăng dần tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm dần
tỷ trọng nông nghiệp. Xu hướng này là chuyển dịch theo hướng công nghiệp
hóa – hiện đại hóa.
Bên cạnh đó, đối với cơ cấu theo thành phần sở hữu thì phát triển KCN
làm tăng tỷ trọng thành phần ngoài quốc doanh, trong đó đầu tư nước ngoài là
một nguồn đáng kể, điều này phù hợp với xu thế của nền kinh tế thị trường.
(3) Tác động mạnh đến quá trình đô thị hóa.
Thực tế đã chứng minh, khi phát triển các KCN làm cho tiến trình đô
thị hóa diễn ra nhanh chóng và mạnh mẽ. Cụ thể là :
Cơ sở hạ tầng trong KCN và quanh KCN được đầu tư xây dựng và
nâng cấp, từ đó hình thành lên các thị tứ, thị trấn, nhiều nơi phát triển những
thành phố sầm uất, có đầy đủ hệ thống điện, nước, giao thông phát triển, công
trình phúc lợi hiện đại đạt tiêu chuẩn quốc tế.
Các KCN phát triển kéo theo cơ cấu lao động biến đổi. Lực lượng lao
động trong ngành công nghiệp tăng lên, dẫn đến nâng cao tỷ lệ công nhân và
dân cư thành thị.
(4) Tác động mạnh đến quá trình hoàn thiện môi trường đầu tư bằng
các chính sách phù hợp.
Nhằm thu hút đầu tư vào phát triển các KCN, Nhà nước ta đã đưa ra
những chính sách nằm tăng cường sức hút cho các KCN. Ngoài ra, các KCN
đã trở thành vườn ươm, là nơi thí điểm để đưa các cơ chế, chính sách tiến bộ
vào thực tế như : cơ chế “một cửa tại chỗ”, cũng như nhiều chính sách khác
về hoàn thiện thủ tục kiểm quan, phát triển hoạt động tài chính – ngân hàng
có sự phối hợp quản lý của các KCN.Chuyên đề tốt nghiệp
Nghiêm Đình Thường 10 Kinh tế phát triển 46
(5) Kích thích phát triển các loại hình dịch vụ.
Sự phát triển các KCN tạo điều kiện cho sự xuất hiện các loại hình dịch
vụ : điện, nước, dịch vụ ngân hàng – tài chính, xử lý chất thải, dịch vụ kho
bãi, các dịch vụ cung ứng đảm bảo đời sống cho công nhân trong KCN. Các
loại dịch vụ này là điều kiện tất yếu khách quan để phát triển KCN.
(6) Tác động thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế.
Chính KCN Là nơi thử nghiệm đầu tiên chính sách thông thoáng với
các nhà đầu tư nước ngoài; tạo điều kiện cho các nhà đầu tư có môi trường
thông thoáng thuận lợi để kinh doanh, từ đó tạo điều kiện cho việc mở rộng
quan hệ thương mại quốc tế. Kim ngạch xuất nhập khẩu đạt được tại các KCN
Việt Nam đã chiếm khoảng 1/3 tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước, góp
phần tạo uy tín thương mại của ?Việt Nam trên thị trường thế giới.
Do có môi trường thông thoáng, các doanh nghiệp hoạt động trong
KCN có khả năng cạnh tranh cao, đáp ứng được nhu cầu hội nhập kinh tế
quốc tế.
3.2. Tác động tiêu cực.
(1) ảnh hưởng đến chất lượng của tăng trưởng kinh tế
Sự phát triển ồ ạt của các KCN, quy hoạch thiếu đồng bộ, thiếu tầm
nhìn chiến lược đã gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng tăng trưởng kinh tế. Cụ
thể như : gây nên sự phân hóa giữa trong và ngoài KCN về mọi mặt; gây sự
cạnh tranh, đôi khi cạnh tranh không lành mạnh giữa các KCN, thiếu sự liên
kết giữa các khu, các vùng, giữa các doanh nghiệp trong cùng một khu công
nghiệp. Vấn đề khai thác và sử dụng các thế mạnh, tài nguyên của địa phương
cho KCN đôi khi không hợp lý, làm xáo trộn tình hình phát triển kinh tế – xã
hội.
(2) ảnh hưởng đến vấn đề di dân, an ninh, trật tự xã hội ở nhiều vùng
kinh tế.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiChuyên đề tốt nghiệp
Nghiêm Đình Thường 11 Kinh tế phát triển 46
Thông thường các KCN sử dụng lao động ở ngoài vùng có KCN, do
vậy tạo nên một luồng di dân lớn. Điều này cũng kéo theo các vấn đề xã hội
đảm bảo cuộc sống của lao động như: nhà ở, điện, nước sinh hoạt, các vấn đề
văn hóa, vui chơi giải trí, chăm sóc sức khỏe và giáo dục cho công nhân KCN
và cho gia đình họ.
(3) ảnh hưởng tới ô nhiễm môi trường
Về cơ bản, do sự tập trung quá nhiều các doanh nghiệp với các loại
hình kinh doanh khác nhau mà khu công nghiệp chính là nguồn gốc ô nhiễm
môi trường như : rác thải công nghiệp, ô nhiễm nguồn của các KCN ở Việt
Nam. Do vậy đòi hỏi Nhà nước và các cấp, các ngành có những chính sách
cũng như tổ chức tốt việc phòng chống ô nhiễm, nếu không nó sẽ gây ra
những tác hại khôn lường đến đời sống, sức khỏe của người dân ở khu vực có
KCN.
4. Sự cần thiết phát triển các KCN trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Bắc Ninh là một tỉnh có vị trí địa lý thuận lợi, nguồn lao động dồi dào
và hệ thống cơ sở tương đối đảo bảo để phat triển công nghiệp. Bắc Ninh
trong những năm gần đây là điểm đến của các nhà đầu tư trong và ngoài nước
đến đầu tư vào các KCN. Tuy nhiên sự phát triển các KCN hiện nay trên địa
bàn tỉnh còn nhiều điều bất cập:
Một là: Quy hoạch phát triển các KCN còn thiếu đồng bộ, các KCN
quy hoạch chủ yếu trên diện tích đất nông nghiệp loại I, gây lãng phí cho sản
xuất nông nghiệp; quy hoạch các KCN quá gần đường giao thông gây khó
khăn cho sử lí chất thải và cũng gây khó khăn cho giao thông vận tải…
Hai là: Sự tập trung cao của lao động xung quanh các KCN cũng nẩy
sinh không ít các vấn đề xã hội cần giải quyết: Tình trạng thiếu nhà ở,
điều kiện sinh hoạt khó khăn, các tệ nạn xã hội nảy sinh, các nhu cầu về giảiChuyên đề tốt nghiệp
Nghiêm Đình Thường 12 Kinh tế phát triển 46
trí văn hóa v v… cho người lao động. Đấy là vấn đề cần giải quyết để
phát triển các KCN trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Ba là: Hiện tượng ô nhiễm môi trường trong các KCN trong địa bàn
tỉnh: Nước thải, khí thải, rác thải…vẫn chưa được giải quyết tốt nhằm phát
triển bền vững và không làm ảnh hưởng các vùng xung quanh KCN.
Phát triển các KCN tại Bắc Ninh là một việc vô cùng cần thiết để
phát huy những tiềm năng và nguồn lực sẵn có của tỉnh. Nhưng đồng thời
cũng cần nhìn lại thực trạng phát triển các KCN trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh hiện nay.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiChuyên đề tốt nghiệp
Nghiêm Đình Thường 13 Kinh tế phát triển 46
CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TẠI CÁC
KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BẮC NINH THỜI GIAN QUA
I. Tiền năng và nguồn lực phát triển khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh
1.Vị trí địa lý.
Bắc Ninh là tỉnh thuộc vùng đồng bằng Bắc bộ, nằm gọn trong châu thổ
sông Hồng, liền kề với thủ đô Hà Nội. Bắc Ninh nằm trong vùng kinh tế trọng
điểm: tam giác tăng trưởng Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, khu vực có
mức tăng trưởng kinh tế cao, giao lưu kinh tế mạnh.
- Phía Bắc giáp tỉnh Bắc Giang
- Phía Nam giáp tỉnh Hưng Yên và một phần Hà Nội
- Phía Đông giáp tỉnh Hải Dương
- Phía Tây giáp thủ đô Hà Nội
Với vị trí như thế, xét tầm không gian lãnh thổ vĩ mô, Bắc Ninh có
nhiều thuận lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh:
- Nằm trên tuyến đường giao thông quan trọng chạy qua như quốc lộ
1A, quốc lộ 18, đường sắt Hà Nội - Lạng Sơn và các tuyến đường thuỷ như
sông Đuống, sông Cầu, sông Thái Bình rất thuận lợi cho vận chuyển hàng hoá
và du khách giao lưu với các tỉnh trong cả nước.
- Gần thủ đô Hà Nội được xem như là một thị trường rộng lớn hàng thứ
hai trong cả nước, có sức cuốn hút toàn diện về các mặt chính trị, kinh tế, xã
hội, giá trị lịch sử văn hoá... đồng thời là nơi cung cấp thông tin, chuyển giao
công nghệ và tiếp thị thuận lợi đối với mọi miền đất nước. Hà Nội sẽ là thị
trường tiêu thụ trực tiếp các mặt hàng của Bắc Ninh về nông - lâm - thuỷ sản,
vật liệu xây dựng, hàng tiêu dùng, hàng thủ công mỹ nghệ... Bắc Ninh cũng là
địa bàn mở rộng của Hà Nội qua xây dựng các thành phố vệ tinh, là mạng
lưới gia công cho các xí nghiệp của thủ đô trong quá trình công nghiệp hoá -Chuyên đề tốt nghiệp
Nghiêm Đình Thường 14 Kinh tế phát triển 46
hiện đại hoá.
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc gồm Hà Nội - Hải Phòng - Quảng
Ninh sẽ có tác động trực tiếp đến hình thành cơ cấu và tốc độ tăng trưởng
kinh tế của Bắc Ninh về mọi mặt, trong đó đặc biệt là công nghiệp chế biến
nông sản và dịch vụ du lịch.
- Là cửa ngõ phía Đông Bắc của thủ đô Hà Nội, Bắc Ninh là cầu nối
giữa Hà Nội và các tỉnh trung du miền núi phía Bắc, trên đường bộ giao lưu
chính với Trung Quốc và có vị trí quan trọng đối với an ninh quốc phòng.
2. Tài nguyên thiên nhiên.
2..1. Tài nguyên đất:
Bắc Ninh có diện tích tự nhiên chỉ chiếm 0,2% diện tích tự nhiên cả
nước và là điạ phương có diện tích tự nhiên nhỏ nhất trong 61 tỉnh, thành phố.
Theo kết quả tổng điều tra đất trong tổng diện tích đất tự nhiện của Bắc Ninh,
đất nông nghiệp chiếm 64,4%; đất lâm nghiệp có rừng chiếm 0,8%; đất
chuyên dùng chiếm 17,4%; đất ở chiếm 6,5%; còn lại 10,9% là đất có mặt
nước, sông suối, đồi núi chưa sử dụng.
Diện tích tự nhiên: 80393 ha. Trong đó
Đất nông nghiệp: 48980 ha
Đất nuôi trồng thủy sản: 2589 ha
Đất lâm nghiệp: 623 ha
Đất chuyên dùng: 14187 ha
Đất ở: 5240 ha
Đất chưa sử dụng: 8774 ha
2.2. Tài nguyên khoáng sản.
Bắc Ninh cùng kiệt về tài nguyên khoáng sản, chủ yếu chỉ có vật liệu xây
dựng như: Đất sét làm gạch, ngói, gốm, với trữ lượng khoảng 4 triệu tấn ở
Quế Võ và Tiên Du, đất sét làm gạch chịu lửa ở thị xã Bắc Ninh, đá cát kết
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiChuyên đề tốt nghiệp
Nghiêm Đình Thường 15 Kinh tế phát triển 46
với trữ lượng khoảng 1 triệu tấn ở Thị Cầu - Bắc Ninh, đá sa thạch ở Vũ Ninh
- Bắc Ninh có trữ lượng khoảng 300.000 m³. Ngoài ra còn có than bùn ở Yên
Phong với trữ lượng 60.000 - 200.000 tấn.
2.3. Tài nguyên rừng:
Tài nguyên rừng của Bắc Ninh không lớn, chủ yếu là rừng trồng. Tổng
diện tích đất rừng là 661,26 ha phân bố tập trung ở Quế Võ ( 317,9 ha ) và
Tiên Du ( 254,95 ha ). Tổng trữ lượng gỗ ước tính 3.279 m³, trong đó rừng
phòng hộ 363 m³, rừng đặc dụng 2916 m³.
3. Đặc điểm khí hậu:
Bắc Ninh thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh.
Nhiệt độ trung bình năm là 23,3°C, nhiệt độ trung bình tháng cao nhất là
28,9°C ( tháng 7), nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất là 15,8°C ( tháng 1 ).
Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất là 13,1°C.
Lượng mưa trung bình hàng năm dao động trong khoảng 1400 -
1600mm nhưng phân bố không đều trong năm. Mưa tập trung chủ yếu từ
tháng 5 đến tháng 10, chiếm 80% tổng lượng mưa cả năm. Mùa khô từ tháng
11 đến tháng 4 năm sau chỉ chiếm 20% tổng lượng mưa trong năm.
Tổng số giờ nắng trong năm dao động từ 1530 - 1776 giờ, trong đó
tháng có nhiều giờ nắng trong năm là tháng 7, tháng có ít giờ nắng trong năm
là tháng 1.
Hàng năm có 2 mùa gió chính: gió mùa Đông Bắc và gió mùa Đông
Nam. Gió mùa Đông Bắc thịnh hành từ tháng 10 năm trước đến tháng 3 năm
sau, gió mùa Đông Nam thịnh hành từ tháng 4 đến tháng 9 mang theo hơi ẩm
gây mưa rào.
Nhìn chung Bắc Ninh có điều kiện khí hậu đồng đều trong toàn tỉnh và
không khác biệt nhiều so với các tỉnh đồng bằng lân cận nên việc xác định các
tiêu trí phát triển đô thị có liên quan đến khí hậu như hướng gió, thoát nước
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 3
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP............................. 5
1. Khái niệm KCN ...................................................................................... 5
2. Phân loại KCN: Phân thành ba nhóm ...................................................... 5
3. Tác động của phát triển KCN đến phát triển kinh tế................................ 8
3.1. Tác động tích cực.............................................................................. 8
3.2. Tác động tiêu cực............................................................................ 10
4. Sự cần thiết phát triển các KCN trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. ................. 11
CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TẠI CÁC KHU
CÔNG NGHIỆP TỈNH BẮC NINH THỜI GIAN QUA .................... 13
I. Tiền năng và nguồn lực phát triển khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh............ 13
1.Vị trí địa lý. ........................................................................................ 13
2. Tài nguyên thiên nhiên.......................................................................... 14
2..1. Tài nguyên đất: .............................................................................. 14
2.2. Tài nguyên khoáng sản. .................................................................. 14
2.3. Tài nguyên rừng:............................................................................. 15
3. Đặc điểm khí hậu:................................................................................. 15
4. Về đặc điểm thuỷ văn:........................................................................... 16
5.Dân số và lao động:................................................................................ 16
6.Tổng quan về tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Ninh:.... 16
6.1. Kinh tế:........................................................................................... 16
6.2. Văn hoá - xã hội: ............................................................................ 18
7. Đánh giá tổng hợp những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến phát
triển khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh:........................................................ 18
7.1. Những thuận lợi.............................................................................. 19
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiChuyên đề tốt nghiệp
Nghiêm Đình Thường Lớp: Kinh tế phát triển 46
7.2 Khó khăn: ........................................................................................ 19
II. Thực trạng phát triển các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh: ................... 19
1. Sự hình thành và phát triển các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh: ....... 20
1.1. Sự hình thành KCN Tiên Sơn..................................................... 20
1.1.1. Vị trí địa lý tự nhiên và giao thông. .......................................... 20
1.1.2.Cơ sở hạ tầng và dịchvụ KCN. .................................................. 21
1.2. Sự hình thành KCN Quế Võ. ....................................................... 24
1.2.1. Giới thiệu tổng quan.............................................................. 24
1.2.1.1. Vị trí và giao thông.......................................................... 25
1.2.1.2. Cơ sở hạ tầng đồng bộ và hiện đại. ................................. 26
1.2.1.3. Hệ thống thông tin liên lạc: ............................................. 27
1.2.2.Chính sách ưu đãi đầu tư. ...................................................... 27
1.3. Sự hình thành KCN Yên Phong.................................................... 28
1.4. Sự hình thành KCN Đại Đồng-Hoàn Sơn ..................................... 29
2. Thực trạng hoạt động các khu công nghiệp ở Bắc Ninh hiện nay:...... 32
2.1. Cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp:............................................. 32
2.2. Khả năng thu hút đầu tư trong các Khu công nghiệp: .................. 33
2.3. Thực trạng về lao động KCN :..................................................... 36
2.3.1. Về cơ cấu lao động:............................................................... 36
2.3.2. Công tác tuyển và sử dụng lao động địa phương và lao động
ngoại tỉnh........................................................................................ 37
2.4. Thực trạng về giá thuê đất. .......................................................... 40
2.5. Thực trạng môi trường các Khu công nghiệp:.............................. 40
2.4.1.Hệ thống xử lý nước thải tập trung:........................................ 41
2.4.3. Tính chất nước thải:.................................................................. 42
2.4.4. Nguồn tiếp nhận nước thải: ................................................... 43
III. Đánh giá sự phát triển của các KCN tỉnh Bắc Ninh:............................ 44Chuyên đề tốt nghiệp
Nghiêm Đình Thường Lớp: Kinh tế phát triển 46
1. Đánh giá tác động các KCN đến nền kinh tế của Bắc Ninh nói chung:...44
1.1 Những tác động tích cực:.............................................................. 44
1.1.1 Thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa và chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng tích cực............................................................. 44
1.1.2. Tác động đến quá trình hoàn thiện cơ chế chính sách............ 45
1.1.3.Tác động phát triển hệ thống hạ tầng và thúc đẩy sự phát triển
các loại hình dịch vụ. ...................................................................... 45
1.2. Những tác động tiêu cực:............................................................. 45
1.2.1 Phát triển các KCN dẫn đến hiện tượng di dân tự do.............. 45
1.2.2. Sự phát triển các KCN dẫn đến ô nhiễm môi trường. ............ 45
CHƯƠNG III: NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG
NGHIỆP TỈNH BẮC NINH ................................................................. 45
I. Các giải pháp nhằn phát triển các khu công nghiệp Bắc Ninh trong thời
gian tới ..................................................................................................... 46
1. Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch các KCN:........................... 46
2. Các giải pháp thu hút đầu tư .............................................................. 46
2.1 Chuyển hướng thu hút đầu tư nước ngoài vào hạ tầng KCN tạo đà
tăng tốc phát triển các KCN Bắc Ninh:............................................... 46
2.2 Tạo sự đột phá trong thu hút đầu tư:............................................ 48
3.Tạo môi trường kinh doanh thuận lợi.................................................. 50
4. Giải pháp xúc tiến đầu tư:.................................................................. 50
4.1 Khái quát về môi trường đầu tư tỉnh Bắc Ninh ............................. 50
4.2 Các giải pháp xúc tiến đầu tư........................................................ 52
5. Tạo nguồn lao động và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người lao
động: ..................................................................................................... 54
5.1. Công tác đào tạo nguồn lao động:................................................ 54
5.1.1. Hệ thống cơ sở dạy nghề trong tỉnh....................................... 54
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiChuyên đề tốt nghiệp
Nghiêm Đình Thường Lớp: Kinh tế phát triển 46
5.1.2. Công tác dạy nghề................................................................. 54
5.1.3. Chất lượng dạy nghề: ............................................................ 55
5.1.4. Tính phù hợp với KCN.......................................................... 55
5.2. Phân cấp, phân công loại hình đào tạo......................................... 55
5.3. Mô hình đào tạo: thực hiện mô hình Trường - Nhà đầu tư - Nhà
nước. .................................................................................................. 57
5.4. Giải pháp nâng cao chất lượng cuộc sống người lao động: .......... 57
5.4.1. Nhà ở cho người lao động ..................................................... 57
5.4.2. Nâng cao đời sống cho người lao động.................................. 61
6.Giải pháp về bảo vệ môi trường.......................................................... 61
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 63
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 64
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 65
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links
Last edited by a moderator: