lantrank_vn
New Member
Download Tóm tắt luận án Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội ở nông thôn tỉnh Bắc Ninh: Kinh nghiệm và giải pháp
Vềhệthống hạtầng cung cấp điện nông thôn
Ngành điện tỉnh Bắc Ninh đã triển khai thi công 48 công trình đầu tưXDCB
với sốvốn thực hiện là trên 184 tỷ đồng, đến nay 43/48 công trình đã hoàn thành,
trong đó trên 3/4 công trình dành phục vụcho việc đảm bảo đủ điện cho sản xuất,
sinh hoạt nông thôn, cho các KCN, CCN làng nghề. Hiện đã có 100% huyện có lưới
điện quốc gia, 100% sốxã có điện, tỷlệcác hộdân dùng điện đạt 100% góp phần
quan trọng vào thúc đẩy sản xuất và nâng cao mức sống cho người dân ởnông thôn.
Sản lượng điện thương phẩm năm 2000 đạt 340 Kwh, năm 2004 đạt 635 triệu Kwh,
năm 2005 đạt 700 Kwh, năm 2007 đạt 1.020 Kwh, tổn thất điện bình quân sấp xỉ
10%, giá bán cho 100 Kwh đầu là 550đ/Kwh (đúng theo quy định của Chính phủ),
bình quân hiện nay là từ700- 800đ/Kwh.
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Ở TỈNH BẮC NINH TỪ 1997 ĐẾN NAY VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM
2.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI TỈNH BẮC NINH
Luận án đã khái quát những nét chính về điều kiện tự nhiên, KT - XH để thấy
được những thuận lợi, khó khăn có ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển hạ tầng KT
- XH nông thôn ở tỉnh Bắc Ninh.
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI NÔNG
THÔN TỈNH BẮC NINH TỪ 1997 ĐẾN NAY
2.2.1. Chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và tỉnh Bắc Ninh về phát
triển hạ tầng KT - XH nông thôn
2.2.1.1. Chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước
* Chủ trương của Đảng, Nhà nước
Chủ trương của Đảng, Nhà nước coi phát triển hạ tầng KT - XH nông thôn là
một trong những nhiệm vụ quan trọng trong CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn. Nội
dung phát triển hạ tầng KT - XH nông thôn bao gồm phát triển mạng lưới giao thông,
hệ thống thuỷ lợi, hệ thống điện, mạng lưới bưu chính, viễn thông, hệ thống trường học,
bệnh viện, trạm xá, các thị tứ, thị trấn…
* Các chính sách tác động đến phát triển hạ tầng KT - XH nông thôn
- Nhóm chính sách quy hoạch phát triển hạ tầng KT – XH nông thôn.
- Nhóm chính sách quy hoạch và sử dụng đất đai: Chính sách về đền bù, thu hồi
đất; chính sách về xác định giá đất.
- Nhóm chính sách tạo vốn phát triển hạ tầng KT – XH nông thôn.
- Nhóm chính sách hỗ trợ vốn phát triển hạ tầng KT – XH nông thôn.
- Nhóm chính sách huy động vốn phát triển hạ tầng KT – XH nông thôn.
- Nhóm chính sách quản lý đầu tư xây dựng và quản lý ngân sách.
2.2.1.2.Chính sách của tỉnh Bắc Ninh
* Chính sách quy hoạch phát triển hạ tầng KT - XH nông thôn
Tỉnh đã cơ bản lập xong quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch chung tỉnh lỵ
Bắc Ninh, phát triển không gian đến năm 2020; điều chỉnh quy hoạch các huyện còn
lại; quy hoạch phát triển các KCN; quy hoạch các CCN làng nghề gắn với quy hoạch
các khu đô thị mới, khu dân cư và các thị trấn, thị tứ mới; đang xây dựng quy hoạch
tổng thể phát triển KT - XH tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, trong đó bao hàm cả quy
hoạch phát triển hạ tầng KT - XH nông thôn.
* Chính sách quy hoạch và sử dụng đất đai
- Về lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất
Tỉnh Bắc Ninh đã tiến hành quy hoạch sử dụng đất cho từng loại hình hạ tầng
KT - XH ở các huyện, xã. Trên cơ sở đó xây dựng quy hoạch chi tiết và kế hoạch sử
dụng đất, trong đó có đất dành cho phát triển hạ tầng KT - XH nông thôn.
- Về công tác giao đất, cho thuê đất
Các cơ quan hữu quan đã tổ chức triển khai lập hồ sơ đất đai cho phát triển hạ
tầng KT - XH nông thôn trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt để giao đất, cho thuê
8
đối với các tổ chức thực hiện. Đến nay, tỉnh đã hoàn thành giao đất, cho thuê đất cho
các tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình quản lý, sử dụng theo quy định của Luật
đất đai.
- Về công tác đền bù, giải phóng mặt bằng khi thu hồi đất cho xây dựng hạ
tầng KT - XH nông thôn
Chính quyền tỉnh Bắc Ninh đã cụ thể hoá một số nội dung về bồi thường hỗ
trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình hạ tầng KT -
XH ở nông thôn trên địa bàn. Trong đó có vấn đề xác định diện tích đền bù, bồi
thường; hỗ trợ di chuyển; hỗ trợ ổn định đời sống, sản xuất, chuyển đổi nghề nghiệp.
* Chính sách tạo vốn phát triển hạ tầng KT – XH nông thôn
UBND tỉnh ban hành Quyết định số 26/2006/QĐ-UBND ngày 29/3/2006, Quyết
định số 49/2008/QĐ-UBND ngày 17/4/2008 về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để
giao đất có thu tiền sử dụng đất hay cho thuê đất thuộc tỉnh Bắc Ninh. Việc thu tiền từ
đấu giá đất vào ngân sách các cấp được thực hiện theo Quyết định số 98/2003/QĐ-UB
ngày 9/10/2003 của UBND tỉnh về việc phân cấp quản lý ngân sách.
* Chính sách hỗ trợ vốn phát triển hạ tầng KT – XH nông thôn
Bắc Ninh đã chú trọng đa dạng hoá các nguồn vốn để đầu tư cho phát triển hạ
tầng KT - XH nông thôn. Nguồn vốn hỗ trợ phát triển hạ tầng KT - XH được cân đối
qua ngân sách tỉnh. Kết quả vốn được hỗ trợ bằng ngân sách tỉnh, (xem phụ lục 2.3).
Phụ lục 2.3: Tổng hợp nguồn vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ phát triển
hạ tầng KT - XH nông thôn năm 2000- 2007
Chương trình
TT
Chỉ tiêu
Tổng số GTNT Kênh mương
Trụ sở
xã
NSH
Thôn
Trường
học
1 Số dự án 1.855 719 374 117 143 502
2 Tổng mức đầu tư (trđ) 1.278.111 561.591 171.525 107.328 57.289 380.378
3 Ngân sách tỉnh hỗ trợ (trđ) 283.135 92.546 81.717 19.278 4.311 85.283
4 Nguồn khác (trđ) 921.467 428.068 84.385 76.035 52.978 280.001
I Các xã trên địa bàn Thành phố Bắc Ninh (Số dự án) 124 55 16 10 20 23
1 Tổng mức đầu tư (trđ) 88.080 14.219 6.489 16.467 15.582 35.323
2 Ngân sách tỉnh hỗ trợ (trđ) 14.800 2.759 3.120 2.540 788 5.593
3 Nguồn khác (trđ) 54.706 11.460 3.369 10.447 14.794 14.636
II Huyện Từ Sơn (Số dự án) 201 91 43 12 8 47
1 Tổng mức đầu tư (trđ) 111.130 34.182 20.676 5.925 7.531 42.816
2 Ngân sách tỉnh hỗ trợ (trđ) 24.317 6.772 8.975 772 621 7.177
3 Nguồn khác (trđ) 84.226 27.410 9.787 4.480 6.910 35.639
III Huyện Tiên Du (Số dự án) 239 95 55 9 12 68
1 Tổng mức đầu tư (trđ) 237.006 116.627 28.393 18.751 8.898 64.337
2 Ngân sách tỉnh hỗ trợ (trđ) 47.503 16.363 14.388 2.025 336 14.391
3 Nguồn khác (trđ) 178.817 91.814 14.005 14.490 8.562 49.946
IV Huyện Yên phong (Số dự án) 233 76 61 12 11 73
9
Chương trình
TT
Chỉ tiêu
Tổng số GTNT Kênh mương
Trụ sở
xã
NSH
Thôn
Trường
học
1 Tổng mức đầu tư (trđ) 155.758 53.050 32.531 6.737 5.667 57.773
2 Ngân sách tỉnh hỗ trợ (trđ) 41.793 9.723 16.487 2.217 462 12.904
3 Nguồn khác (trđ) 104.765 34.827 16.044 3.820 5.205 44.869
V Huyện Quế Võ (Số dự án) 405 118 89 30 60 108
1 Tổng mức đầu tư (trđ) 228.352 105.514 30.451 21.033 8.718 62.636
2 Ngân sách tỉnh hỗ trợ (trđ) 50.999 13.934 14.845 4.367 1.017 16.836
3 Nguồn khác (trđ) 160.337 77.380 15.606 13.850 7.701 45.800
VI Huyện Thuận Thành (Số dự án) 213 80 39 13 18 63
1 Tổng mức đầu tư (trđ) 149.808 63.379 16.824 16.559 7.028 46.018
2 Ngân sách tỉnh hỗ trợ (trđ) 33.087 12.270 6.875 2.822 580 10.540
3 Nguồn khác (trđ) 112.337 48.879 8.131 13.401 6.448 35.478
VII Huyện Gia bình (Số dự án) 198 81 37 20 9 51
1 Tổng mức đầu tư (trđ) 131.013 60.694 21.121 15.002 3.002 31.194
2 Ngân sách tỉnh hỗ trợ (trđ) 34.524 12.610 10.638 2.761 393 8.077
3 Nguồn khác (trđ) 94.714 47.230 10.438 11.320 2.609 23.117
VIII Huyện Lương Tài (Số dự án) 242 123 34 11 5 69
1 Tổng mức đầu tư (trđ) 176.964 113.926 15.040 6.854 863 40.281
2 Ngân sách tỉnh hỗ trợ (trđ) 36.112 18.115 6.344 1.774 114 9.765
3 Nguồn khác (trđ) 131.565 89.068 7.005 4.227 749 30.516
Nguồn: Sở Tài chính tỉnh Bắc Ninh năm 2008
* Chính sách huy động vốn phát triển hạ tầng KT - XH nông thôn
Tỉnh sử dụng đa dạng nguồn vốn đầu tư phát triển hạ tầng KT – XH nông thôn, ngoài
nguồn vốn ngân sách nhà nuớc còn có: Nguồn vốn nước ngoài (chủ yếu là nguồn vốn ODA);
nguồn vốn đầu tư kinh doanh của các thành phần kinh tế; nguồn vốn đóng góp của cộng đồng
dân cư và các nguồn vốn khác. Tính chung, từ năm 2001 đến năm 2007 đã thu hút được lượng
vốn đầu tư gần gấp 4 lần vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ phát triển hạ tầng KT – XH nông thôn.
* Chính sách về quản lý đ...
Download Tóm tắt luận án Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội ở nông thôn tỉnh Bắc Ninh: Kinh nghiệm và giải pháp miễn phí
Vềhệthống hạtầng cung cấp điện nông thôn
Ngành điện tỉnh Bắc Ninh đã triển khai thi công 48 công trình đầu tưXDCB
với sốvốn thực hiện là trên 184 tỷ đồng, đến nay 43/48 công trình đã hoàn thành,
trong đó trên 3/4 công trình dành phục vụcho việc đảm bảo đủ điện cho sản xuất,
sinh hoạt nông thôn, cho các KCN, CCN làng nghề. Hiện đã có 100% huyện có lưới
điện quốc gia, 100% sốxã có điện, tỷlệcác hộdân dùng điện đạt 100% góp phần
quan trọng vào thúc đẩy sản xuất và nâng cao mức sống cho người dân ởnông thôn.
Sản lượng điện thương phẩm năm 2000 đạt 340 Kwh, năm 2004 đạt 635 triệu Kwh,
năm 2005 đạt 700 Kwh, năm 2007 đạt 1.020 Kwh, tổn thất điện bình quân sấp xỉ
10%, giá bán cho 100 Kwh đầu là 550đ/Kwh (đúng theo quy định của Chính phủ),
bình quân hiện nay là từ700- 800đ/Kwh.
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
Ở TỈNH BẮC NINH TỪ 1997 ĐẾN NAY VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM
2.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI TỈNH BẮC NINH
Luận án đã khái quát những nét chính về điều kiện tự nhiên, KT - XH để thấy
được những thuận lợi, khó khăn có ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển hạ tầng KT
- XH nông thôn ở tỉnh Bắc Ninh.
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI NÔNG
THÔN TỈNH BẮC NINH TỪ 1997 ĐẾN NAY
2.2.1. Chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và tỉnh Bắc Ninh về phát
triển hạ tầng KT - XH nông thôn
2.2.1.1. Chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước
* Chủ trương của Đảng, Nhà nước
Chủ trương của Đảng, Nhà nước coi phát triển hạ tầng KT - XH nông thôn là
một trong những nhiệm vụ quan trọng trong CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn. Nội
dung phát triển hạ tầng KT - XH nông thôn bao gồm phát triển mạng lưới giao thông,
hệ thống thuỷ lợi, hệ thống điện, mạng lưới bưu chính, viễn thông, hệ thống trường học,
bệnh viện, trạm xá, các thị tứ, thị trấn…
* Các chính sách tác động đến phát triển hạ tầng KT - XH nông thôn
- Nhóm chính sách quy hoạch phát triển hạ tầng KT – XH nông thôn.
- Nhóm chính sách quy hoạch và sử dụng đất đai: Chính sách về đền bù, thu hồi
đất; chính sách về xác định giá đất.
- Nhóm chính sách tạo vốn phát triển hạ tầng KT – XH nông thôn.
- Nhóm chính sách hỗ trợ vốn phát triển hạ tầng KT – XH nông thôn.
- Nhóm chính sách huy động vốn phát triển hạ tầng KT – XH nông thôn.
- Nhóm chính sách quản lý đầu tư xây dựng và quản lý ngân sách.
2.2.1.2.Chính sách của tỉnh Bắc Ninh
* Chính sách quy hoạch phát triển hạ tầng KT - XH nông thôn
Tỉnh đã cơ bản lập xong quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch chung tỉnh lỵ
Bắc Ninh, phát triển không gian đến năm 2020; điều chỉnh quy hoạch các huyện còn
lại; quy hoạch phát triển các KCN; quy hoạch các CCN làng nghề gắn với quy hoạch
các khu đô thị mới, khu dân cư và các thị trấn, thị tứ mới; đang xây dựng quy hoạch
tổng thể phát triển KT - XH tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, trong đó bao hàm cả quy
hoạch phát triển hạ tầng KT - XH nông thôn.
* Chính sách quy hoạch và sử dụng đất đai
- Về lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất
Tỉnh Bắc Ninh đã tiến hành quy hoạch sử dụng đất cho từng loại hình hạ tầng
KT - XH ở các huyện, xã. Trên cơ sở đó xây dựng quy hoạch chi tiết và kế hoạch sử
dụng đất, trong đó có đất dành cho phát triển hạ tầng KT - XH nông thôn.
- Về công tác giao đất, cho thuê đất
Các cơ quan hữu quan đã tổ chức triển khai lập hồ sơ đất đai cho phát triển hạ
tầng KT - XH nông thôn trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt để giao đất, cho thuê
8
đối với các tổ chức thực hiện. Đến nay, tỉnh đã hoàn thành giao đất, cho thuê đất cho
các tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình quản lý, sử dụng theo quy định của Luật
đất đai.
- Về công tác đền bù, giải phóng mặt bằng khi thu hồi đất cho xây dựng hạ
tầng KT - XH nông thôn
Chính quyền tỉnh Bắc Ninh đã cụ thể hoá một số nội dung về bồi thường hỗ
trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình hạ tầng KT -
XH ở nông thôn trên địa bàn. Trong đó có vấn đề xác định diện tích đền bù, bồi
thường; hỗ trợ di chuyển; hỗ trợ ổn định đời sống, sản xuất, chuyển đổi nghề nghiệp.
* Chính sách tạo vốn phát triển hạ tầng KT – XH nông thôn
UBND tỉnh ban hành Quyết định số 26/2006/QĐ-UBND ngày 29/3/2006, Quyết
định số 49/2008/QĐ-UBND ngày 17/4/2008 về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để
giao đất có thu tiền sử dụng đất hay cho thuê đất thuộc tỉnh Bắc Ninh. Việc thu tiền từ
đấu giá đất vào ngân sách các cấp được thực hiện theo Quyết định số 98/2003/QĐ-UB
ngày 9/10/2003 của UBND tỉnh về việc phân cấp quản lý ngân sách.
* Chính sách hỗ trợ vốn phát triển hạ tầng KT – XH nông thôn
Bắc Ninh đã chú trọng đa dạng hoá các nguồn vốn để đầu tư cho phát triển hạ
tầng KT - XH nông thôn. Nguồn vốn hỗ trợ phát triển hạ tầng KT - XH được cân đối
qua ngân sách tỉnh. Kết quả vốn được hỗ trợ bằng ngân sách tỉnh, (xem phụ lục 2.3).
Phụ lục 2.3: Tổng hợp nguồn vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ phát triển
hạ tầng KT - XH nông thôn năm 2000- 2007
Chương trình
TT
Chỉ tiêu
Tổng số GTNT Kênh mương
Trụ sở
xã
NSH
Thôn
Trường
học
1 Số dự án 1.855 719 374 117 143 502
2 Tổng mức đầu tư (trđ) 1.278.111 561.591 171.525 107.328 57.289 380.378
3 Ngân sách tỉnh hỗ trợ (trđ) 283.135 92.546 81.717 19.278 4.311 85.283
4 Nguồn khác (trđ) 921.467 428.068 84.385 76.035 52.978 280.001
I Các xã trên địa bàn Thành phố Bắc Ninh (Số dự án) 124 55 16 10 20 23
1 Tổng mức đầu tư (trđ) 88.080 14.219 6.489 16.467 15.582 35.323
2 Ngân sách tỉnh hỗ trợ (trđ) 14.800 2.759 3.120 2.540 788 5.593
3 Nguồn khác (trđ) 54.706 11.460 3.369 10.447 14.794 14.636
II Huyện Từ Sơn (Số dự án) 201 91 43 12 8 47
1 Tổng mức đầu tư (trđ) 111.130 34.182 20.676 5.925 7.531 42.816
2 Ngân sách tỉnh hỗ trợ (trđ) 24.317 6.772 8.975 772 621 7.177
3 Nguồn khác (trđ) 84.226 27.410 9.787 4.480 6.910 35.639
III Huyện Tiên Du (Số dự án) 239 95 55 9 12 68
1 Tổng mức đầu tư (trđ) 237.006 116.627 28.393 18.751 8.898 64.337
2 Ngân sách tỉnh hỗ trợ (trđ) 47.503 16.363 14.388 2.025 336 14.391
3 Nguồn khác (trđ) 178.817 91.814 14.005 14.490 8.562 49.946
IV Huyện Yên phong (Số dự án) 233 76 61 12 11 73
9
Chương trình
TT
Chỉ tiêu
Tổng số GTNT Kênh mương
Trụ sở
xã
NSH
Thôn
Trường
học
1 Tổng mức đầu tư (trđ) 155.758 53.050 32.531 6.737 5.667 57.773
2 Ngân sách tỉnh hỗ trợ (trđ) 41.793 9.723 16.487 2.217 462 12.904
3 Nguồn khác (trđ) 104.765 34.827 16.044 3.820 5.205 44.869
V Huyện Quế Võ (Số dự án) 405 118 89 30 60 108
1 Tổng mức đầu tư (trđ) 228.352 105.514 30.451 21.033 8.718 62.636
2 Ngân sách tỉnh hỗ trợ (trđ) 50.999 13.934 14.845 4.367 1.017 16.836
3 Nguồn khác (trđ) 160.337 77.380 15.606 13.850 7.701 45.800
VI Huyện Thuận Thành (Số dự án) 213 80 39 13 18 63
1 Tổng mức đầu tư (trđ) 149.808 63.379 16.824 16.559 7.028 46.018
2 Ngân sách tỉnh hỗ trợ (trđ) 33.087 12.270 6.875 2.822 580 10.540
3 Nguồn khác (trđ) 112.337 48.879 8.131 13.401 6.448 35.478
VII Huyện Gia bình (Số dự án) 198 81 37 20 9 51
1 Tổng mức đầu tư (trđ) 131.013 60.694 21.121 15.002 3.002 31.194
2 Ngân sách tỉnh hỗ trợ (trđ) 34.524 12.610 10.638 2.761 393 8.077
3 Nguồn khác (trđ) 94.714 47.230 10.438 11.320 2.609 23.117
VIII Huyện Lương Tài (Số dự án) 242 123 34 11 5 69
1 Tổng mức đầu tư (trđ) 176.964 113.926 15.040 6.854 863 40.281
2 Ngân sách tỉnh hỗ trợ (trđ) 36.112 18.115 6.344 1.774 114 9.765
3 Nguồn khác (trđ) 131.565 89.068 7.005 4.227 749 30.516
Nguồn: Sở Tài chính tỉnh Bắc Ninh năm 2008
* Chính sách huy động vốn phát triển hạ tầng KT - XH nông thôn
Tỉnh sử dụng đa dạng nguồn vốn đầu tư phát triển hạ tầng KT – XH nông thôn, ngoài
nguồn vốn ngân sách nhà nuớc còn có: Nguồn vốn nước ngoài (chủ yếu là nguồn vốn ODA);
nguồn vốn đầu tư kinh doanh của các thành phần kinh tế; nguồn vốn đóng góp của cộng đồng
dân cư và các nguồn vốn khác. Tính chung, từ năm 2001 đến năm 2007 đã thu hút được lượng
vốn đầu tư gần gấp 4 lần vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ phát triển hạ tầng KT – XH nông thôn.
* Chính sách về quản lý đ...