vophilong76
New Member
Luận văn Phát triển mô hình nhà cung cấp các dịch vụ hỗ trợ giao dịch thương mại điện tử của sàn giao dịch điện tử ecvn.com (Bộ Công Thương)
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN 1
TÓM LƯỢC 2
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 3
DANH MỤC HÌNH VẼ 4
CHƯƠNG 1 5
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI 5
1.1 TÍNH CẤP THIẾT NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI 5
1.2 XÁC LẬP VÀ TUYÊN BỐ VẤN ĐỀ TRONG ĐỀ TÀI 6
1.3 CÁC MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 7
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 7
1.5 KẾT CẤU LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 7
CHƯƠNG 2 8
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ MÔ HÌNH NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ HỖ TRỢ GIAO DỊCH TMĐT 8
2.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM, LÝ LUẬN CƠ BẢN 8
2.1.1 Khái niệm TMĐT: 8
2.1.2 Khái niệm về dịch vụ: 8
2.1.3 Khái niệm về dịch vụ điện tử (e-service ): 8
2.1.4 Khái niệm về mô hình nhà cung cấp dịch vụ điện tử (e-service provider): 8
2.2 MỘT SỐ LÝ THUYẾT VỀ MÔ HÌNH NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ HỖ TRỢ GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 8
2.2.1 Lý thuyết về mô hình kinh doanh 8
2.2.1.1 Khái niệm 8
2.2.1.2 Vai trò 9
2.2.1.3 Các yếu tố cơ bản của mô hình kinh doanh 9
2.2.2 Lý thuyết về dịch vụ hỗ trợ giao dịch thương mại điện tử 9
2.2.2.1 Một số yếu tố ảnh hưởng đến thành công của dịch vụ hỗ trợ giao dịch TMĐT 9
2.2.2.2 Các loại dịch vụ hỗ trợ giao dịch TMĐT 9
2.2.3 Lý thuyết về mô hình nhà cung cấp các dịch vụ hỗ trợ giao dịch TMĐT 9
2.2.3.1 Vai trò 9
2.2.3.2 Lợi ích 9
2.2.3.3 Đặc điểm 10
2.2.3.4 Các yếu tố cơ bản 10
2.2.3.5 Điều kiện để phát triển “mô hình nhà cung cấp các dịch vụ hỗ trợ giao dịch TMĐT” 11
2.2.4 Lý thuyết về hai mô hình doanh thu mà ecvn.com đang áp dụng 11
2.2.4.1 Mô hình doanh thu quảng cáo (advertising revenue model) 11
2.2.4.2 Mô hình doanh thu đăng ký 12
2.3 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU CỦA NHỮNG CÔNG TRÌNH NĂM TRƯỚC 12
2.4 PHÂN ĐỊNH NỘI DUNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU CỦA MÔ HÌNH NHÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ HỖ TRỢ GIAO DỊCH TMĐT CỦA SÀN GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ ECVN.COM ( BỘ CÔNG THƯƠNG ) 13
CHƯƠNG 3 14
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG MÔ HÌNH NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ HỖ TRỢ GIAO DỊCH TMĐT CỦA SÀN GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ ECVN.COM (BỘ CÔNG THƯƠNG ) 14
3.1 HỆ THỐNG CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VỀ MÔ HÌNH NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ HỖ TRỢ GIAO DỊCH TMĐT CỦA SÀN ECVN.COM (BỘ CÔNG THƯƠNG ) 14
3.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu 14
3.1.1.1 Phương pháp sử dụng phiếu điều tra 14
3.1.1.2 Phương pháp phỏng vấn 14
3.1.1.3 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp 15
3.1.2 Các phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu 15
3.1.2.1 1 Các phương pháp định lượng 15
3.1.2.2 Các phương pháp định tính 16
3.2 ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN TÌNH HÌNH VÀ ẢNH HƯỞNG NHÂN TỐ MÔI TRƯỜNG ĐẾN MÔ HÌNH NHÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ HỖ TRỢ GIAO DỊCH TMĐT CỦA SÀN ECVN.COM 16
3.2.1 Tổng quan tình hình của mô hình cung cấp các dịch vụ hỗ trợ trực tuyến và thực trạng vận dụng mô hình này tại ecvn.com 16
3.2.1.1 Thực trạng mô hình nhà cung cấp các dịch vụ hỗ trợ trực tuyến hiện nay 16
3.2.1.2 Sàn giao dịch TMĐT ecvn.com và các dịch vụ hỗ trợ giao dịch TMĐT của sàn. 17
3.2.2 Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường bên ngoài đến việc phát triển mô hình nhà cung cấp các dịch vụ hỗ trợ giao dịch thương mại điện tử của sàn giao dịch điện tử ecvn.com 18
3.2.3 Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường bên trong đến việc phát triển mô hình nhà cung cấp các dịch vụ hỗ trợ giao dịch thương mại điện tử của sàn giao dịch điện tử ecvn.com 20
3.3 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÝ DỮ LIỆU 21
3.3.1. Kết quả xử lý dữ liệu thứ cấp 21
3.3.1.1 Các dịch vụ hỗ trợ giao dịch TMĐT mà ECVN cung cấp 21
3.3.1.2 Đối tượng doanh nghiệp ECVN hướng tới 22
3.3.1.3 Nguồn nhân lực của ECVN 22
3.3.1.4 Website 22
3.3.1.5 Cơ sở vật chất, thiết bị, phần mềm sử dụng 22
3.3.1.6 Hoạt động cung cấp dịch vụ của ECVN 22
3.3.1.6 Các mức thành viên tham gia 25
3.3.2 Kết quả xử lý dữ liệu sơ cấp 27
3.3.2.1 Vai trò của các dịch vụ hỗ trợ 27
3.3.2.2 Đánh giá mức thành viên và mức phí tương ứng 27
3.3.2.3 Hiệu quả hoạt động của các dịch vụ 27
3.3.2.4 Hoạt động quảng bá website và các dịch vụ hỗ trợ của ecvn.com 29
3.3.2.5 Mức độ cần thiết ứng dụng thanh toán điện tử 29
3.3.2.6 Lợi thế cạnh tranh của ecvn.com và các dịch vụ hỗ trợ của sàn so với đối thủ cạnh tranh. 30
CHƯƠNG 4 31
CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT VỀ ĐỀ TÀI: “PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ HỖ TRỢ GIAO DỊCH TMĐT CỦA SÀN GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ ECVN.COM (BỘ CÔNG THƯƠNG )” 31
4.1 CÁC PHÁT HIỆN VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 31
4.1.1 Những kết quả đã đạt được 31
4.1.2. Những vấn đề còn tồn tại 31
4.1.3 Nguyên nhân 32
4.1.4 Vấn đề cần giải quyết 33
4.2 DỰ BÁO TRIỂN VỌNG VÀ QUAN ĐIỂM GIẢI QUYẾT VỀ MÔ HÌNH NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ HỖ TRỢ GIAO DỊCH TMĐT CỦA SÀN GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ ECVN.COM 33
4.2.1 Dự báo tình hình trong thời gian tới 33
4.2.3 Phạm vi đề tài đã giải quyết được 34
4.3 CÁC ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ VỀ MÔ HÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ HỖ TRỢ GIAO DỊCH TMĐT CỦA SÀN GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ ECVN.COM 34
4.3.1 Kiến nghị 34
4.3.1.1 Đối với các cơ quan nhà nước 34
4.3.1.2 Đối với các doanh nghiệp 36
4.3.2 Đề xuất giải pháp phát triển, hoàn thiện mô hình nhà cung cấp các dịch vụ hỗ trợ giao dịch thương mại điện tử của sàn giao dịch điện tử ecvn.com [Bộ Công Thương ] 37
PHỤ LỤC 41
Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho
Ngày 23/9/2004 Thứ trưởng Lê Danh Vĩnh đã ký quyết định 1355/QĐ-BTM: Phê duyệt đề án Cổng Thương mại điện tử quốc gia ECVN.
Ngày 24/11/2004 Bộ trưởng Trương Đình Tuyển đã ký quyết định 1716/2004/QĐ-BTM thành lập Ban quản lý Đề án Cổng Thương mại điện tử quốc gia (ECVN).
Ngày 26 tháng 8 năm 2005, Phó Thủ tướng Chính phủ Phạm Gia Khiêm và Bộ trưởng Bộ Thương mại Trương Đình Tuyển đã chính thức nhấn nút khai trương Cổng Thương mại điện tử quốc gia tại Triển lãm Giảng Võ Hà nội.
Hiện tại, các doanh nghiệp thể truy cập vào ECVN qua các địa chỉ: www.ecvn.gov.vn, www.ecvn.com, www.ecvn.com.vn, www.ecvn.biz.vn.
Chức năng
ECVN hỗ trợ các doanh nghiệp mua bán trực tuyến trên quy mô lớn(B2B), góp phần thúc đẩy xuất khẩu. Trong 3 năm hoạt động đầu tiên(2005-2007), ECVN cung cấp dịch vụ miễn phí hoàn toàn cho tất cả các doanh nghiệp tham gia. Ba chức năng chính của ECVN:
-Hỗ trợ mua bán trực tuyến: mỗi doanh nghiệp khi tham gia sẽ được cung cấp miễn phí một gian hàng ảo trên trang web của ECVN, trên đó doanh nghiệp có thể đăng tải tất cả những thông tin, sản phẩm của mình để giới thiệu đến khách hàng.
- Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ thương mại: các dịch vụ hỗ trợ thương mại bao gồm hỗ trợ trực tuyến và hỗ trợ ngoại tuyến.
- Cung cấp các dịch vụ công trực tuyến: trong giai đoạn sắp tới, doanh nghiệp thành viên được cung cấp một số dịch vụ công như cấp giấy chứng nhận xuất xứ C/O, v.v…
Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường bên ngoài đến việc phát triển mô hình nhà cung cấp các dịch vụ hỗ trợ giao dịch thương mại điện tử của sàn giao dịch điện tử ecvn.com
Mô hình nhà cung cấp các dịch vụ hỗ trợ trực tuyến đang là xu hướng phát triển của thương mại điện tử. giao dịch điện tử B2B được coi là xu hướng kinh doanh chủ yếu trong thương mại điện tử. Hình thức mua bán giữa các doanh nghiệp với nhau (B2B) chiếm trên 90% giá trị giao dịch trên mạng. Đây là một yếu tố thuận lợi cho sự phát triển của sàn ECVN.
Bên cạnh thuận lợi là những khó khăn mà yếu tố môi trường bên ngoài mang lại đối với sự phát triển các dịch vụ hỗ trợ của sàn.
Cuộc khủng khoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu đã có những ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế của các nước, trong đó có Việt Nam. Do tính chất nghiêm trọng và phức tạp của cuộc khủng khoảng tài chính và suy thoái kinh tế nên nó đã tác động đến nhiều ngành nhiều lĩnh vực, trong đó có lĩnh vực TMĐT nói chung và các dịch vụ hỗ trợ giao dịch thương mại điện tử của ECVN nói riêng.
Do tình hình kinh tế trong nước gặp nhiều khó khăn nên nguồn vốn hỗ trợ của nhà nước cho hoạt động của ECVN bị cắt giảm nhiều, ECVN phải tách ra hoạt động theo hình thức một cá thể độc lập tự thu tự chi, nhằm phát triển thành một sàn giao dịch điện tử hiệu quả. Từ mô hình hỗ trợ các dịch vụ miễn phí, ECVN bắt đầu chuyển sang thu phí vào tháng 12/2008 và đã gặp rất nhiều khó khăn. Nhiều doanh nghiệp e ngại trước mức phí không quá cao và được đánh giá là phù hợp mà ECVN đưa ra. Những doanh nghiệp đang ở mức thành viên cao nhưng khi phải đóng phí thì từ chối và chấp nhận xuống mức thành viên miễn phí. Những doanh nghiệp đã là thành viên đóng phí thì muốn rút xuống mức phí thấp hơn, những doanh nghiệp chưa đóng phí thì băn khoăn lựa chọn mức phí, và ngần ngại không muốn tham gia. Khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu còn kéo theo các cơ hội giao thương của ECVN giảm xuống. Số lượng các cơ hội kinh doanh do các thương vụ gửi về từ nước ngoài giảm do tình hình khó khăn chung. Nhiều doanh nghiệp trong nước và trên thế giới bị khủng hoảng và doanh thu sụt giảm, thậm chí dẫn đến phá sản, số lượng hợp đồng kinh doanh vì thế cũng giảm.Theo thống kê của sàn giao dịch điện tử ecvn.com: số lượng thành viên đóng phí đang ở mức thành viên vàng rút xuống làm thành viên tự do là 20 doanh nghiệp, số cơ hội kinh doanh giảm khoảng 70% so với năm 2008, số hợp đồng được ký kết giữa các doanh nghiệp giảm 5 %. Doanh thu của ECVN trong quý I năm 2009 ước tính giảm khoảng 5% so với 2 quý cuối năm 2008.
Hành lang pháp lý cơ bản đã hoàn thiện tuy nhiên vẫn còn một số trở ngại
Thanh toán trực tuyến hiện vẫn là một trở ngại cho sự phát triển của sàn. Sàn ECVN chưa áp dụng thanh toán điện tử, hoạt động này vẫn diễn ra theo cách truyền thống là chủ yếu. Các doanh nghiệp chưa thể thực hiện giao dịch tiền thông qua sàn ECVN. Điều này cũng đã khiến cho sàn mất đi nhiều cơ hội kinh doanh , thu phí lớn.
Do một số vấn đề về hành lang pháp lý và quy chế của Chính phủ hiện nay ECVN chỉ đơn thuần đảm bảo chức năng làm cho các doanh nghiệp biết đến nhau chứ chưa thể tiến hành giao dịch qua mạng. Đây cũng là mục tiêu mà ECVN đang hướng tới phát triển để thực sự trở thành một cổng thương mại điện tử theo đúng nghĩa.
Vấn đề an ninh an toàn trên mạng vẫn là vấn đề nóng đáng lo ngại cho sự phát triển của các sàn B2B nói chung và các dịch vụ của ECVN nói riêng.
Môi trường kinh doanh đầy biến động khiến các doanh nghiệp đang phải đối mặt với ngày càng nhiều rủi ro hơn, từ các hình thức tấn công hệ thống mạng cho đến việc bị rò rỉ mất cắp thông tin dữ liệu quan trọng. Con số thống kê của Hiệp hội An toàn thông tin Việt Nam (VNISA) cho thấy có tới 55% các hệ thống bảo mật thông tin đang được triển khai ứng dụng trong các doanh nghiệp Việt Nam không có khả năng khi nhận và phát hiện các vụ tấn công. Song chỉ có đúng 5% số doanh nghiệp bị tấn công là có thông báo đầy đủ sự việc cho các cơ quan chức năng. Không những thế hiện có tới 67% số doanh nghiệp Việt Nam không thể định lượng đúng những thiệt hại từ các vụ tấn công của tin tặc. Bên cạnh đó virus máy tính cũng là một trong những nguyên nhân gây thiệt hại rất lớn cho doanh nghiệp. Có tới 80% doanh nghiệp Việt Nam khẳng định thiệt hại mà virus đã gây cho họ là rất lớn. Thương mại điện tử sẽ là đích ngắm của tội phạm công nghệ trong năm 2009 do vậy cần đẩy mạnh kiểm soát tội phạm cộng nghệ và thắt chặt vấn đề an ninh an toàn mạng.
Tâm lý và mức độ tham gia của các thành viên chưa cao do nhiều DN chưa hiểu rõ về TMĐT và ECVN, nhiều DN mơ hồ và hoài nghi về lợi ích của các dịch vụ mà ECVN mang lại. Hơn nữa, tâm lý có sẵn khách hàng quen thuộc và không có mong muốn đóng phí nên nhiều DN đã bỏ đi cơ hội làm thành viên của ECVN. Theo thống kê của quản lý ECVN, khoảng 10% DN từ chối khi được mời làm thành viên, 60% đồng ý làm thành viên miễn phí, 40% phân vân giữa thành viên miễn phí và thành viên đóng phí, khoảng 20 % DN sẵn sàng tham gia vào các mức thành viên đóng phí. Các DN sẵn sàng tham gia đóng phí thường là những DN cấp tiến, có vị thế khá cao trên thị trường.
3.2.3 Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường bên trong đến việc phát triển mô hình nhà cung cấp các dịch vụ hỗ trợ giao dịch thương mại điện tử của sàn giao dịch điện tử ecvn.com
- ECVN được vận hành bở...
Download Luận văn Phát triển mô hình nhà cung cấp các dịch vụ hỗ trợ giao dịch thương mại điện tử của sàn giao dịch điện tử ecvn.com (Bộ Công Thương) miễn phí
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN 1
TÓM LƯỢC 2
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 3
DANH MỤC HÌNH VẼ 4
CHƯƠNG 1 5
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI 5
1.1 TÍNH CẤP THIẾT NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI 5
1.2 XÁC LẬP VÀ TUYÊN BỐ VẤN ĐỀ TRONG ĐỀ TÀI 6
1.3 CÁC MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 7
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 7
1.5 KẾT CẤU LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 7
CHƯƠNG 2 8
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ MÔ HÌNH NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ HỖ TRỢ GIAO DỊCH TMĐT 8
2.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM, LÝ LUẬN CƠ BẢN 8
2.1.1 Khái niệm TMĐT: 8
2.1.2 Khái niệm về dịch vụ: 8
2.1.3 Khái niệm về dịch vụ điện tử (e-service ): 8
2.1.4 Khái niệm về mô hình nhà cung cấp dịch vụ điện tử (e-service provider): 8
2.2 MỘT SỐ LÝ THUYẾT VỀ MÔ HÌNH NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ HỖ TRỢ GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 8
2.2.1 Lý thuyết về mô hình kinh doanh 8
2.2.1.1 Khái niệm 8
2.2.1.2 Vai trò 9
2.2.1.3 Các yếu tố cơ bản của mô hình kinh doanh 9
2.2.2 Lý thuyết về dịch vụ hỗ trợ giao dịch thương mại điện tử 9
2.2.2.1 Một số yếu tố ảnh hưởng đến thành công của dịch vụ hỗ trợ giao dịch TMĐT 9
2.2.2.2 Các loại dịch vụ hỗ trợ giao dịch TMĐT 9
2.2.3 Lý thuyết về mô hình nhà cung cấp các dịch vụ hỗ trợ giao dịch TMĐT 9
2.2.3.1 Vai trò 9
2.2.3.2 Lợi ích 9
2.2.3.3 Đặc điểm 10
2.2.3.4 Các yếu tố cơ bản 10
2.2.3.5 Điều kiện để phát triển “mô hình nhà cung cấp các dịch vụ hỗ trợ giao dịch TMĐT” 11
2.2.4 Lý thuyết về hai mô hình doanh thu mà ecvn.com đang áp dụng 11
2.2.4.1 Mô hình doanh thu quảng cáo (advertising revenue model) 11
2.2.4.2 Mô hình doanh thu đăng ký 12
2.3 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU CỦA NHỮNG CÔNG TRÌNH NĂM TRƯỚC 12
2.4 PHÂN ĐỊNH NỘI DUNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU CỦA MÔ HÌNH NHÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ HỖ TRỢ GIAO DỊCH TMĐT CỦA SÀN GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ ECVN.COM ( BỘ CÔNG THƯƠNG ) 13
CHƯƠNG 3 14
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG MÔ HÌNH NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ HỖ TRỢ GIAO DỊCH TMĐT CỦA SÀN GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ ECVN.COM (BỘ CÔNG THƯƠNG ) 14
3.1 HỆ THỐNG CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VỀ MÔ HÌNH NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ HỖ TRỢ GIAO DỊCH TMĐT CỦA SÀN ECVN.COM (BỘ CÔNG THƯƠNG ) 14
3.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu 14
3.1.1.1 Phương pháp sử dụng phiếu điều tra 14
3.1.1.2 Phương pháp phỏng vấn 14
3.1.1.3 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp 15
3.1.2 Các phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu 15
3.1.2.1 1 Các phương pháp định lượng 15
3.1.2.2 Các phương pháp định tính 16
3.2 ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN TÌNH HÌNH VÀ ẢNH HƯỞNG NHÂN TỐ MÔI TRƯỜNG ĐẾN MÔ HÌNH NHÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ HỖ TRỢ GIAO DỊCH TMĐT CỦA SÀN ECVN.COM 16
3.2.1 Tổng quan tình hình của mô hình cung cấp các dịch vụ hỗ trợ trực tuyến và thực trạng vận dụng mô hình này tại ecvn.com 16
3.2.1.1 Thực trạng mô hình nhà cung cấp các dịch vụ hỗ trợ trực tuyến hiện nay 16
3.2.1.2 Sàn giao dịch TMĐT ecvn.com và các dịch vụ hỗ trợ giao dịch TMĐT của sàn. 17
3.2.2 Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường bên ngoài đến việc phát triển mô hình nhà cung cấp các dịch vụ hỗ trợ giao dịch thương mại điện tử của sàn giao dịch điện tử ecvn.com 18
3.2.3 Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường bên trong đến việc phát triển mô hình nhà cung cấp các dịch vụ hỗ trợ giao dịch thương mại điện tử của sàn giao dịch điện tử ecvn.com 20
3.3 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÝ DỮ LIỆU 21
3.3.1. Kết quả xử lý dữ liệu thứ cấp 21
3.3.1.1 Các dịch vụ hỗ trợ giao dịch TMĐT mà ECVN cung cấp 21
3.3.1.2 Đối tượng doanh nghiệp ECVN hướng tới 22
3.3.1.3 Nguồn nhân lực của ECVN 22
3.3.1.4 Website 22
3.3.1.5 Cơ sở vật chất, thiết bị, phần mềm sử dụng 22
3.3.1.6 Hoạt động cung cấp dịch vụ của ECVN 22
3.3.1.6 Các mức thành viên tham gia 25
3.3.2 Kết quả xử lý dữ liệu sơ cấp 27
3.3.2.1 Vai trò của các dịch vụ hỗ trợ 27
3.3.2.2 Đánh giá mức thành viên và mức phí tương ứng 27
3.3.2.3 Hiệu quả hoạt động của các dịch vụ 27
3.3.2.4 Hoạt động quảng bá website và các dịch vụ hỗ trợ của ecvn.com 29
3.3.2.5 Mức độ cần thiết ứng dụng thanh toán điện tử 29
3.3.2.6 Lợi thế cạnh tranh của ecvn.com và các dịch vụ hỗ trợ của sàn so với đối thủ cạnh tranh. 30
CHƯƠNG 4 31
CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT VỀ ĐỀ TÀI: “PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ HỖ TRỢ GIAO DỊCH TMĐT CỦA SÀN GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ ECVN.COM (BỘ CÔNG THƯƠNG )” 31
4.1 CÁC PHÁT HIỆN VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 31
4.1.1 Những kết quả đã đạt được 31
4.1.2. Những vấn đề còn tồn tại 31
4.1.3 Nguyên nhân 32
4.1.4 Vấn đề cần giải quyết 33
4.2 DỰ BÁO TRIỂN VỌNG VÀ QUAN ĐIỂM GIẢI QUYẾT VỀ MÔ HÌNH NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ HỖ TRỢ GIAO DỊCH TMĐT CỦA SÀN GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ ECVN.COM 33
4.2.1 Dự báo tình hình trong thời gian tới 33
4.2.3 Phạm vi đề tài đã giải quyết được 34
4.3 CÁC ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ VỀ MÔ HÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ HỖ TRỢ GIAO DỊCH TMĐT CỦA SÀN GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ ECVN.COM 34
4.3.1 Kiến nghị 34
4.3.1.1 Đối với các cơ quan nhà nước 34
4.3.1.2 Đối với các doanh nghiệp 36
4.3.2 Đề xuất giải pháp phát triển, hoàn thiện mô hình nhà cung cấp các dịch vụ hỗ trợ giao dịch thương mại điện tử của sàn giao dịch điện tử ecvn.com [Bộ Công Thương ] 37
PHỤ LỤC 41
Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho
Tóm tắt nội dung:
n và tham gia vào cách kinh doanh Thương mại điện tử, qua đó nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.Ngày 23/9/2004 Thứ trưởng Lê Danh Vĩnh đã ký quyết định 1355/QĐ-BTM: Phê duyệt đề án Cổng Thương mại điện tử quốc gia ECVN.
Ngày 24/11/2004 Bộ trưởng Trương Đình Tuyển đã ký quyết định 1716/2004/QĐ-BTM thành lập Ban quản lý Đề án Cổng Thương mại điện tử quốc gia (ECVN).
Ngày 26 tháng 8 năm 2005, Phó Thủ tướng Chính phủ Phạm Gia Khiêm và Bộ trưởng Bộ Thương mại Trương Đình Tuyển đã chính thức nhấn nút khai trương Cổng Thương mại điện tử quốc gia tại Triển lãm Giảng Võ Hà nội.
Hiện tại, các doanh nghiệp thể truy cập vào ECVN qua các địa chỉ: www.ecvn.gov.vn, www.ecvn.com, www.ecvn.com.vn, www.ecvn.biz.vn.
Chức năng
ECVN hỗ trợ các doanh nghiệp mua bán trực tuyến trên quy mô lớn(B2B), góp phần thúc đẩy xuất khẩu. Trong 3 năm hoạt động đầu tiên(2005-2007), ECVN cung cấp dịch vụ miễn phí hoàn toàn cho tất cả các doanh nghiệp tham gia. Ba chức năng chính của ECVN:
-Hỗ trợ mua bán trực tuyến: mỗi doanh nghiệp khi tham gia sẽ được cung cấp miễn phí một gian hàng ảo trên trang web của ECVN, trên đó doanh nghiệp có thể đăng tải tất cả những thông tin, sản phẩm của mình để giới thiệu đến khách hàng.
- Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ thương mại: các dịch vụ hỗ trợ thương mại bao gồm hỗ trợ trực tuyến và hỗ trợ ngoại tuyến.
- Cung cấp các dịch vụ công trực tuyến: trong giai đoạn sắp tới, doanh nghiệp thành viên được cung cấp một số dịch vụ công như cấp giấy chứng nhận xuất xứ C/O, v.v…
Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường bên ngoài đến việc phát triển mô hình nhà cung cấp các dịch vụ hỗ trợ giao dịch thương mại điện tử của sàn giao dịch điện tử ecvn.com
Mô hình nhà cung cấp các dịch vụ hỗ trợ trực tuyến đang là xu hướng phát triển của thương mại điện tử. giao dịch điện tử B2B được coi là xu hướng kinh doanh chủ yếu trong thương mại điện tử. Hình thức mua bán giữa các doanh nghiệp với nhau (B2B) chiếm trên 90% giá trị giao dịch trên mạng. Đây là một yếu tố thuận lợi cho sự phát triển của sàn ECVN.
Bên cạnh thuận lợi là những khó khăn mà yếu tố môi trường bên ngoài mang lại đối với sự phát triển các dịch vụ hỗ trợ của sàn.
Cuộc khủng khoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu đã có những ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế của các nước, trong đó có Việt Nam. Do tính chất nghiêm trọng và phức tạp của cuộc khủng khoảng tài chính và suy thoái kinh tế nên nó đã tác động đến nhiều ngành nhiều lĩnh vực, trong đó có lĩnh vực TMĐT nói chung và các dịch vụ hỗ trợ giao dịch thương mại điện tử của ECVN nói riêng.
Do tình hình kinh tế trong nước gặp nhiều khó khăn nên nguồn vốn hỗ trợ của nhà nước cho hoạt động của ECVN bị cắt giảm nhiều, ECVN phải tách ra hoạt động theo hình thức một cá thể độc lập tự thu tự chi, nhằm phát triển thành một sàn giao dịch điện tử hiệu quả. Từ mô hình hỗ trợ các dịch vụ miễn phí, ECVN bắt đầu chuyển sang thu phí vào tháng 12/2008 và đã gặp rất nhiều khó khăn. Nhiều doanh nghiệp e ngại trước mức phí không quá cao và được đánh giá là phù hợp mà ECVN đưa ra. Những doanh nghiệp đang ở mức thành viên cao nhưng khi phải đóng phí thì từ chối và chấp nhận xuống mức thành viên miễn phí. Những doanh nghiệp đã là thành viên đóng phí thì muốn rút xuống mức phí thấp hơn, những doanh nghiệp chưa đóng phí thì băn khoăn lựa chọn mức phí, và ngần ngại không muốn tham gia. Khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu còn kéo theo các cơ hội giao thương của ECVN giảm xuống. Số lượng các cơ hội kinh doanh do các thương vụ gửi về từ nước ngoài giảm do tình hình khó khăn chung. Nhiều doanh nghiệp trong nước và trên thế giới bị khủng hoảng và doanh thu sụt giảm, thậm chí dẫn đến phá sản, số lượng hợp đồng kinh doanh vì thế cũng giảm.Theo thống kê của sàn giao dịch điện tử ecvn.com: số lượng thành viên đóng phí đang ở mức thành viên vàng rút xuống làm thành viên tự do là 20 doanh nghiệp, số cơ hội kinh doanh giảm khoảng 70% so với năm 2008, số hợp đồng được ký kết giữa các doanh nghiệp giảm 5 %. Doanh thu của ECVN trong quý I năm 2009 ước tính giảm khoảng 5% so với 2 quý cuối năm 2008.
Hành lang pháp lý cơ bản đã hoàn thiện tuy nhiên vẫn còn một số trở ngại
Thanh toán trực tuyến hiện vẫn là một trở ngại cho sự phát triển của sàn. Sàn ECVN chưa áp dụng thanh toán điện tử, hoạt động này vẫn diễn ra theo cách truyền thống là chủ yếu. Các doanh nghiệp chưa thể thực hiện giao dịch tiền thông qua sàn ECVN. Điều này cũng đã khiến cho sàn mất đi nhiều cơ hội kinh doanh , thu phí lớn.
Do một số vấn đề về hành lang pháp lý và quy chế của Chính phủ hiện nay ECVN chỉ đơn thuần đảm bảo chức năng làm cho các doanh nghiệp biết đến nhau chứ chưa thể tiến hành giao dịch qua mạng. Đây cũng là mục tiêu mà ECVN đang hướng tới phát triển để thực sự trở thành một cổng thương mại điện tử theo đúng nghĩa.
Vấn đề an ninh an toàn trên mạng vẫn là vấn đề nóng đáng lo ngại cho sự phát triển của các sàn B2B nói chung và các dịch vụ của ECVN nói riêng.
Môi trường kinh doanh đầy biến động khiến các doanh nghiệp đang phải đối mặt với ngày càng nhiều rủi ro hơn, từ các hình thức tấn công hệ thống mạng cho đến việc bị rò rỉ mất cắp thông tin dữ liệu quan trọng. Con số thống kê của Hiệp hội An toàn thông tin Việt Nam (VNISA) cho thấy có tới 55% các hệ thống bảo mật thông tin đang được triển khai ứng dụng trong các doanh nghiệp Việt Nam không có khả năng khi nhận và phát hiện các vụ tấn công. Song chỉ có đúng 5% số doanh nghiệp bị tấn công là có thông báo đầy đủ sự việc cho các cơ quan chức năng. Không những thế hiện có tới 67% số doanh nghiệp Việt Nam không thể định lượng đúng những thiệt hại từ các vụ tấn công của tin tặc. Bên cạnh đó virus máy tính cũng là một trong những nguyên nhân gây thiệt hại rất lớn cho doanh nghiệp. Có tới 80% doanh nghiệp Việt Nam khẳng định thiệt hại mà virus đã gây cho họ là rất lớn. Thương mại điện tử sẽ là đích ngắm của tội phạm công nghệ trong năm 2009 do vậy cần đẩy mạnh kiểm soát tội phạm cộng nghệ và thắt chặt vấn đề an ninh an toàn mạng.
Tâm lý và mức độ tham gia của các thành viên chưa cao do nhiều DN chưa hiểu rõ về TMĐT và ECVN, nhiều DN mơ hồ và hoài nghi về lợi ích của các dịch vụ mà ECVN mang lại. Hơn nữa, tâm lý có sẵn khách hàng quen thuộc và không có mong muốn đóng phí nên nhiều DN đã bỏ đi cơ hội làm thành viên của ECVN. Theo thống kê của quản lý ECVN, khoảng 10% DN từ chối khi được mời làm thành viên, 60% đồng ý làm thành viên miễn phí, 40% phân vân giữa thành viên miễn phí và thành viên đóng phí, khoảng 20 % DN sẵn sàng tham gia vào các mức thành viên đóng phí. Các DN sẵn sàng tham gia đóng phí thường là những DN cấp tiến, có vị thế khá cao trên thị trường.
3.2.3 Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường bên trong đến việc phát triển mô hình nhà cung cấp các dịch vụ hỗ trợ giao dịch thương mại điện tử của sàn giao dịch điện tử ecvn.com
- ECVN được vận hành bở...