thangdbg

New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ, BẢNG BIỂU..............................
PHẦN MỞ ĐẦU..........................................................................................................
CHƯƠNG 1 : NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ CHO NHÀ ĐẦU
TƯ CÁ NHÂN VÀ CÁC LÝ THUYẾT QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ.........
..................................................................................................................................... 1
1.1. DANH MỤC ĐẦU TƯ VÀ NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU
TƯ CHO NHÀ ĐẦU TƯ CÁ NHÂN ...................................................... 1
1.1.1. Danh mục đầu tư .............................................................................. 1
1.1.1.1. Khái niệm danh muc đầu tư .................................................. 1
1.1.1.2. Các loại tài sản trong danh mục đầu tư................................. 1
1.1.2. Nghiệp vụ quản lý danh mục đầu tư................................................. 2
1.1.3. Những vấn đề cần lưu ý khi lập kế hoạch đầu tư đối với nhà đầu tư cá
nhân ................................................................................................. 3
1.1.3.1. Chuẩn bị bước đầu ................................................................ 3
1.1.3.2. Giá trị tài sản theo vòng đời và các chiến lược đầu tư.......... 4
1.1.4. Quy trình xây dựng và quản lý danh mục đầu tư ............................. 6
1.1.4.1. Mục tiêu đầu tư ( Investment Objectives)............................. 7
1.1.4.2. Phân bổ tài sản ( Asset Allocation )...................................... 9
1.1.4.3. Lựa chọn chiến lược đầu tư ( Investment Strategies ) ........ 10
1.1.4.4. Lựa chọn chứng khoán ( Security Selection )..................... 11
1.1.4.5. Đánh giá hiệu quả hoạt động của danh mục đầu tư ( Porfolio
Performance Measurement) ............................................... 12
1.2. LÝ THUYẾT MARKOWITZ ................................................................ 12
1.2.1. Phương pháp đo lường lợi nhuận kỳ vọng và rủi ro của DMĐT ... 13
1.2.1.1. Lợi nhuận kỳ vọng và rủi ro của chứng khoán riêng lẻ ...... 13
1.2.1.2. Đo lường mối quan hệ giữa các chứng khoán .................... 131.2.1.3. Lợi suất kỳ vọng của danh mục đầu tư ............................... 14
1.2.1.4. Phương pháp tính phương sai của danh mục đầu tư ........... 14
1.2.2. Lựa chọn danh mục đầu tư theo lý thuyết Markowitz ................... 19
1.2.2.1. Các giả thiết của mô hình Markowitz ................................. 15
1.2.2.2. Mức ngại rủi ro ................................................................... 16
1.2.2.3. Mức hữu dụng và hàm hiệu dụng ...................................... 16
1.2.2.4. Danh mục đầu tư hiệu quả và đường biên hiệu quả............ 16
1.2.2.5. Truy tìm danh mục đầu tư hiệu quả .................................... 17
1.2.2.6. Truy tìm danh mục đầu tư tối ưu . ...................................... 19
1.3. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ ĐA DẠNG HÓA DMĐT VÀ GIỚI THIỆU VỀ
CÁC LÝ THUYẾT ĐẦU TƯ SAU MARKOWITZ............................ 20
1.3.1. Phân tích hiệu quả đa dạng hóa DMĐT ......................................... 20
1.3.1.1. Vai trò của đa dạng hóa danh mục tư và yếu tố ảnh hưởng đến
hiệu quả của việc đa dạng hóa danh mục đầu tư....................................................... 20
1.3.1.3. Phân tích rủi ro tổng thể và mức đa dạng hóa hợp lý ......... 20
1.3.2. Giới thiệu các lý thuyết đầu tư hiện đại sau Markowitz................. 22
1.3.2.1. Mô hình chỉ số đơn ( Single Index Model)......................... 22
1.3.2.2. Mô hình định giá tài sản vốn (Capital Asset Pricing Model -
CAPM) ............................................................................... 22
1.3.2.4. Lý thuyết định giá kinh doanh chênh lệch (Arbitrage Pricing
Theory – APT) .................................................................. 23
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ....................................................................................... 24
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG VÀ TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN CỦA NGHIỆP
VỤ QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ CHO NHÀ ĐẦU TƯ CÁ NHÂN TẠI
TTCK VIỆT NAM .................................................................................................. 25
2.1. CÁC HÌNH THỨC ĐẦU TƯ TẠI TTCK VIỆT NAM ............................... 25
2.1.1.Đầu tư cổ phiếu và chứng chỉ qũy .......................................................... 25
2.1.1.1. Thị trường niêm yết...................................................................... 25
2.1.1.2. Thị trường đấu giá phát hành cổ phiếu ra công chúng ………… 27
2.1.1.3 Thị trường cổ phiếu chưa niêm yết .............................................. 28
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi2.1.2. Đầu tư trái phiếu .................................................................................... 30
2.1.2.1. Thị trường phát hành trái phiếu................................................... 30
2.1.2.2. Thị trường giao dịch trái phiếu.................................................... 32
2.2. NHẬN DIỆN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ ĐẦU TƯ CÁ NHÂN TRÊN
TTCK VIỆT NAM…………………………………………………………. 33
2.2.1. Quy mô nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam……………………. 33
2.2.2. Tình hình hoạt động của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam….. 35
2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ DMĐT TẠI TTCK VIỆT NAM
……………………………………………………………. 38
2.3.1. Thực trạng và kinh nghiệm triển khai nghiệp vụ quản lý DMĐT giai đoạn
trước khi Luật chứng khoán có hiệu lực thi hành ........................ 38
2.3.2. Thực trang nghiệp vụ quản lý DMĐT giai đoạn sau khi luật chứng khoán có
hiệu lực thi hành ............................................................................ 40
2.3.2.1. Cơ sở pháp lý .............................................................................. 40
2.3.2.2. Hoạt động của các công ty quản lý qũy...................................... 40
2.3.2.3. Đánh giá những thuận lợi và khó khăn trong việc triển khai nghiệp vụ
QLDMĐT của các công ty QLQ ....................................... 41
2.4. THỰC TRẠNG VÀ KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG MÔ HÌNH MARKOWITZ VÀ
CÁC LÝ THUYẾT ĐẦU TƯ HIỆN ĐẠI TẠI TTCK VIỆT NAM
…………………………………………………………… 43
2.4.1. Tình hình ứng dụng các phương pháp đầu tư tại TTCK Việt Nam …… 43
2.4.2. Nguồn dữ liệu và khả năng ứng dụng mô hình Markowitz và các lý thuyết
đầu tư hiện đại vào hoạt động QLDMĐT tại TTCK Việt Nam… 44
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................ 46
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ DANH MỤC
ĐẦU TƯ DÀNH CHO NHÀ ĐẦU TƯ CÁ NHÂN TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN VIỆT NAM ........................................................................................... 473.1. CÁC GIẢI PHÁP XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN QUY TRÌNH TRIỂN
KHAI NGHIỆP VỤ QLMĐT ............................................................... 47
3.1.1. Xây dựng quy trình triển khai nghiệp vụ QLDMĐT thống nhất............ 47
3.1.2. Phương pháp thu thập thông tin và xác định mức ngại rủi ro của nhà đầu tư
....................................................................................................... 49
3.1.3. Xây dựng mục tiêu đầu tư – chính sách phân bổ tài sản – hạn chế đầu tư 51
3.1.3.1. Xây dựng mục tiêu đầu tư ......................................................... 51
3.1.3.2. Chính sách phân bổ tài sản ....................................................... 52
3.1.3.3. Hạn chế đầu tư ........................................................................... 53
3.1.4. Lựa chọn chiến lược đầu tư .................................................................. 53
3.1.4.1. Lựa chọn chiến lược thụ động – chủ động – hỗn hợp ................ 53
3.1.4.2. Lựa chọn chiến lược theo quy mô công ty, chiến lược theo mức độ
tăng trưởng và sự kết hợp của 2 chiến lược ...................... 55
3.1.4.3. Chiến lược đầu tư theo mô hình chỉ số đơn và hệ số Beta ........ 57
3.1.4.4. Chiến lược đầu tư theo chỉ số .................................................... 59
3.1.4.5.Đề xuất chiến lược đầu tư cho các sản phẩm QLDMĐT ........... 62
3.1.5. Lựa chọn chứng khoán .......................................................................... 62
3.1.5.1. Quy trình phân tích và lựa chọn cổ phiếu ................................. 62
3.1.5.2. Quy trình phân tích và lựa chọn trái phiếu ................................ 63
3.1.6. Xác định tỷ lệ phân bổ chứng khoán trong DMĐT ............................... 64
3.1.6.1. Thu thập dữ liệu ......................................................................... 64
3.1.6.2. Tính toán tỷ suất sinh lời quá khứ của các cổ phiếu .................. 64
3.1.6.3. Tính toán lợi nhuận kỳ vọng, rủi ro của các cổ phiếu và tỷ suất sinh
lời của DMĐT ................................................................... 65
3.1.6.4. Tính ma trận hệ số hiệp phương sai và ma trận hệ số tương quan65
3.1.6.5. Tính phương sai và độ lệch chuẩn của DMĐT .......................... 66
3.1.6.6. Lập mô hình toán truy tìm tỷ trọng phân bổ cổ phiếu trong DMĐT
............................................................................................ 66
3.1.6.7. Giải bài toán tìm tỷ trọng phân bổ tối ưu trong DMĐT ............. 68
3.2. CÁC GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI CÔNG TY QUẢN LÝ QŨY ......................... 70
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi3.2.1. Các giải pháp Marketing và phát triển thị trường .................................. 70
3.2.1.1. Xác định thị trường mục tiêu và phân loại khách hàng ………… 70
3.2.1.2.Tăng cường hình thức quảng bá dịch vụ ………………………… 71
3.2.1.3.Liên kết với công ty chứng khoán nhằm tạo ra chuỗi giá trị cung ứng.
…………………………………………………………………… 72
3.2.1.4.Xây dựng đội ngũ phát triển kinh doanh chuyên nghiệp ………. 73
3.2.2. Hoàn thiện nội dung hợp đồng QLDMĐT – Phương pháp xác định giá trị tài
sản ròng – Phương pháp xác định các loại phí liên quan 74
3.2.2.1. Hoàn thiện nội dung hợp đồng QLDMĐT…………………… 74
3.2.2.2. Phương pháp xác định giá trị tài sản ròng ………………… 74
3.2.2.3. Xác định các khoản phí phải trả…………………………….. 75
3.2.3. Xây dựng bộ đạo đức nghề nghiệp dành cho Ban giám đốc, người quản lý
và nhân viên công ty QLQ ................................................ 76
3.3. CÁC GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ............................................................................. 77
3.3.1. Phát triển thị trường trái phiếu doanh nghiệp ........................................ 77
3.3.2. Phát triển thị trường chứng khoán hóa các khoản vay được thế chấp bằng bất
động sản ............................................................................ 78
3.3.3. Phát triển quỹ đầu tư trái phiếu và qũy thị trường tiền tệ đại chúng …79
KẾT LUẬN CHƯƠNG III ................................................................................... 81
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ .........................
PHỤ LỤCDANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
APT : Arbitrage Pricing Theory – Lý thuyết kinh doanh chênh lệch giá.
BHNT : Bảo hiểm nhân thọ
BĐS : Bất động sản
CK : Chứng khoán
CAPhần mềm : Capital Asset Pricing Model – Mô hình định giá tài sản vốn.
CTCP : Công ty cổ phần.
CTCK : Công ty chứng khoán
CTQLQ : Công ty quản lý qũy
DMĐT : Danh mục đầu tư.
IPO : Initial Public Offering – Phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng
GDP : Tổng thu nhập quốc nội
HOSE : Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM
LNKV : Lợi nhuận kỳ vọng
IMF : Qũy tiền tệ quốc tế
NHNN : Ngân hàng Nhà nước
OTC : Over the Counter – Thị trường chứng khoán phi tập trung.
PTKT : Phân tích kỹ thuật
QLDMĐT : Quản lý danh mục đầu tư
QLQ : Quản lý qũy
SCIC : Tổng công ty Đầu tư Kinh doanh vốn Nhà nước.
SGDCK : Sở giao dịch chứng khoán.
TPHCM : Thành phố Hồ Chí Minh.
TSSL : Tỷ suất sinh lợi.
TTCK : Thị trường chứng khoán.
TTGDCK : Trung tâm giao dịch chứng khoán.
TPCP : Trái phiếu chính phủ
UBCKNN : Ủy ban chứng khoán nhà nước.
VND : Đồng Việt Nam.
VN-Index : Chỉ số trung bình giá chứng khoán trên thị trường Việt Nam
bao gồm các cổ phiếu niêm yết tại SGDCK TP.HCM
HaSTC Index : Chỉ số trung bình giá chứng bao gồm các cổ phiếu niêm yết tại
TTGDCKHN
Mã chứng khoán : Được viết tắt theo quy ước tại HOSE và HaSTC
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiDANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Quy trình triển khai nghiệp vụ QLDMĐT
Sơ đồ 3.2 : Minh họa chiến lược hỗn hợp vệ tinh hạt nhân
Sơ đồ 3.3 : Quy trình phân tích và lựa chọn cổ phiếu
Sơ đồ 3.4 : Chuỗi giá trị trong ngành dịch vụ quản ký quỹ
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
Đồ thị 1.1: Đường cong hiệu quả
Đồ thị 1.2 : Phân tích rủi ro tổng thể
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 : Diễn biến chỉ số VN- Index
Biểu đồ 2.1 : Diễn biến chỉ số HaSTC - Index
Biểu đồ 2.3 : Biến động lợi tức trái phiếu năm 2008
Biểu đồ 3.1 : Diễn biến chỉ số VN-Index và các tín hiệu mua bán theo MA ( 26)
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1 : Phương pháp ma trận.
Bảng 1.2 : So sánh mối quan hệ giữa quy mô của danh mục đầu tư với tỷ suất sinh lợi và
rủi ro của DMĐT.
Bảng 2.1 : Thống kê quy mô niêm yết và giao dịch cổ phiếu tại HOSE 2005 – 2008
Bảng 2.2 : Thống kê quy mô niêm yết và giao dịch cổ phiếu tại HaSTC 2005 – 2008
Bảng 2.3 : 20 cổ phiếu có giá trị vốn hóa lớn nhất tại HOSE và HaSTC ( 06/3/2009)
Bảng 2.4 : Một số đợt IPO tiêu biểu
Bảng 2.5 :Đấu thầu phát hành trái phiếu chính phủ tại HaSTC giai đoạn 2006 - 2008
Bảng 2.6 : Tình hình bội chi ngân sách nhà nước
Bảng 2.7 : Quy mô niêm yết và giao dịch trái phiếu tại HaSTC 2005 -2008
Biểu đồ 2.8: Số lượng tài khoản của các nhà đầu tư chứng khoán qua các năm
Bảng 3.1 : Các sản phẩm QLDMĐT cơ bản
Bảng 3.2 : Chính sách phân bổ tài sản của các sản phẩm QLDMĐT cơ bản
Bảng 3.3 : Kết hợp các chiến lược đầu tư theo quy mô và mức độ tăng trưởng
Bảng 3.4 : Hệ số Beta của một số loại cổ phiếuBảng 3.5 : Danh mục đầu tư theo chỉ số
Bảng 3.6 : Đề xuất chiến lược đầu tư đối với các sản phẩm QLDMĐT
Bảng 3.7 : Tỷ suất sinh lời quá khứ của 10 cổ phiếu :
Bảng 3.8 : Lợi nhuận kỳ vọng, phương sai độ lệch chuẩn của các cổ phiếu
Bảng 3.10 : Ma trận hệ số hiệp phương sai
Bảng 3.11 : Ma trận hệ số tương quan
Bảng 3.12 : Ma trận trung gian
Bảng 3.13 : Danh mục đầu tư theo mô hình 1
Bảng 3.14 : Danh mục đầu tư theo mô hình 2
Bảng 3.15 : Danh mục đầu tư theo mô hình 3
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiDANH MỤC PHỤ LỤC
• PHỤ LỤC 1 : PHƯƠNG PHÁP VÀ CÔNG THỨC TÍNH LỢI NHUẬN KỲ VỌNG
VÀ RỦI RO
• PHỤ LỤC 2: NGHIÊN CỨU CỦA FISHER VÀ LAWRENCE
• PHỤ LỤC 3: MÔ HÌNH CHỈ SỐ ĐƠN VÀ MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN VỐN
• PHỤ LỤC 4 : CÁC BẢNG SỐ LIỆU VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT
NAM
• PHỤ LỤC 5 : TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT NHÀ ĐẦU TƯ CÁ NHÂN TẠI
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM.
• PHỤ LỤC 6 : NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ CỦA CTCK NGÂN
HÀNG NGOẠI THƯƠNG VÀ CÔNG TY CHỨNG KHOÁN CÔNG THƯƠNG
• PHỤ LỤC 7 : NHỮNG QUY ĐỊNH PHÁP LÝ CHỦ YẾU ĐỐI VỚI NGHIỆP VỤ
QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ
• PHỤ LỤC 8 : DANH SÁCH VÀ SƠ LƯỢC HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CÔNG TY
QUẢN LÝ QUỸ
• PHỤ LỤC 9 : TÌNH HÌNH ÁP DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TẠI
MỘT SỐ CÔNG TY CHỨNG KHOÁN VÀ CÔNG TY QUẢN LÝ QŨY.
• PHỤ LỤC 10 : DANH SÁCH CÁC CỔ PHIẾU CÓ THỂ ÁP DỤNG CÁC LÝ
THUYẾT ĐẦU TƯ HIỆN ĐẠI
• PHỤ LỤC 11 : BẢNG CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHẤP NHẬN RỦI RO
CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
• PHỤ LỤC 12 : CÁC SẢN PHẨM QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ CƠ BẢN
• PHỤ LỤC 13 : VÍ DỤ HẠN CHẾ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DANH MỤC ĐẦU TƯ ỦY
THÁC
• PHỤ LỤC 14 : QUY TRÌNH PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN CHỨNG KHOÁN
• PHỤ LỤC 15 : DANH MỤC CỔ PHIẾU CÓ GIÁ TRỊ VỐN HÓA LỚN
• PHỤ LỤC 16 : MỘT SỐ BẢNG SỐ LIỆU TRONG MÔ HÌNH XÁC ĐỊNH TỶ LỆ
PHÂN BỔ DMĐT.
• PHỤ LỤC 17 : NỘI DUNG HỢP ĐỒNG QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ
• PHỤ LỤC 18: NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN RÒNG CỦA DMĐT
ỦY THÁC
• PHỤ LỤC 19 : NỘI DUNG BỘ CHUẨN MỰC ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP
• PHỤ LỤC 20 : MÃ CHỨNG KHOÁN VÀ TÊN ĐẦY ĐỦ CỦA MỘT CỔ PHIẾU
ĐƯỢC ĐỀ CẬPLỜI MỞ ĐẦU
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Định kỳ hàng năm Capgemini và Merrill Lynch công bố Báo Cáo Thịnh Vượng
(Wealth Report) nhằm thống kê đánh giá về số lượng và quy mô giá trị tài sản của các cá
nhân có giá trị tài sản ròng cao (High Net Worth Individuals –HNWIs) - các cá nhân có
giá trị tài sản tài chính lớn hơn 1 triệu USD của các khu vực và trên toàn thế giới. Tại Báo
Cáo Thịnh Vượng Châu Á Thái Bình Dương năm 2008 (Asia Pacific Wealth Report
2008) lần đầu tiên Việt Nam xuất hiện một cách riêng rẽ trong báo cáo này bên cạnh các
quốc gia như : Nhật Bản, Ấn Độ, Trung Quốc, Hàn Quốc, Australia, Singapore, Đài Loan,
Hồng Kong…với tư cách là quốc gia có tốc độ tăng dân số HNWIs nhanh nhất trong khu
vực. Không bàn đến mức độ chính xác trong số liệu thống kê của báo cáo hay mặc dù quy
mô tài sản HNWIs của Việt Nam còn rất thấp so với các quốc gia khác, nhưng đây vẫn là
sự kiện đáng lưu ý, đánh dấu kết quả của quá trình phát triển, hội nhập kinh tế nói chung
và thị trường tài chính nói riêng. Gần 10 năm qua, sự phát triển vượt bậc của TTCK Việt
Nam đã tạo cơ hội lớn cho các nhà đầu tư cá nhân của Việt Nam. Thị trường đã thu hút sự
tham gia của đông đảo nhà đầu tư cá nhân, những năm gần đây TTCK không chỉ là một
sự kiện được chú ý mà đã thực sự trở thành một phần không thể thiếu trong đời sống kinh
tế xã hội.
Trên thị trường chứng khoán, lợi nhuận và rủi ro luôn là hai mặt của tấm huy
chương, luôn tồn tại song song không thể tách rời. Nhiều nhà đầu tư cá nhân đã nếm trải
mặt trái của tấm huy chương với những khoản thua lỗ nặng nề . Người ta nói nhiều “hiệu
ứng tâm lý đám đông” hay “hiệu ứng bầy đàn” của nhà đầu tư cá nhân trên thị trường
trên TTCK. Nhưng có thể nói các nhà đầu tư cá nhân đang gặp nhiều khó khăn trên một
thị trường ngày càng khắc nghiệt và đòi hỏi tính chuyên nghiệp cao. Nhà đầu tư cá nhân
rất cần sự hỗ trợ về : kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng phân tích đánh giá, kỹ năng giao
dịch, kỹ năng quản lý đầu tư hay tổng quát hơn nữa là xây dựng kế hoạch đầu tư, kế
hoạch tài chính cá nhân. Điều này có thể thực hiện được thông qua các dịch vụ tài chính
chuyên nghiệp đặc biệt là dịch vụ quản lý danh mục đầu tư.
Luật Chứng khoán có hiệu lực từ ngày 01/01/2007 đã thay thế nghị định
144/2003/NĐ-CP, Luật đã tạo ra một số thay đổi căn bản đối với nghiệp vụ quản lý danh
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phimục đầu tư. Theo đó CTCK không còn được thực hiện nghiệp vụ quản lý danh mục đầu
tư, nghiệp vụ này được chuyển sang cho công ty quản quỹ thực hiện. Hiện tại, đa phần
công ty quản lý qũy đều là các công ty mới thành lập, gặp nhiều khó khăn trong việc triển
khai các nghiệp vụ trong đó có nghiệp vụ quản lý danh mục đầu tư. Sau khi Việt Nam gia
nhập WTO, thời hạn mở của thị trường dịch vụ tài chính đang đến rất gần, khi đó các tổ
chức cung ứng dịch vụ trong nước sẽ còn gặp nhiều khó khăn hơn khi phải cạnh tranh với
các tổ chức cung ứng dịch vụ nước ngoài.
Tác giả chọn nghiên cứu đề tài “ PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ DANH
MỤC ĐẦU TƯ DÀNH CHO NHÀ ĐẦU TƯ CÁ NHÂN TRÊN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ” nhằm tìm ra các giải pháp phát triển nghiệp vụ
QLDMĐT dành cho nhà đầu tư cá nhân, ứng dụng các phương pháp và lý thuyết đầu tư
hiện đại vào nghiệp vụ quản lý danh mục đầu tư tại TTCK Việt Nam. Thông qua đó, giúp
cho các nhà đầu tư cá nhân có thể được cung cấp một dịch vụ đầu tư hiệu quả, làm gia
tăng lợi nhuận và hạn chế được rủi ro; đồng thời góp phần thúc đẩy sự phát triển của thị
trường dịch vụ tài chính, nâng cao năng lực cạnh tranh của các tổ chức cung ứng dịch vụ
tài chính Việt Nam.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU :
• Nghiên cứu phương pháp lập kế hoạch tài chính, lập kế hoạch đầu tư và quy trình xây
dựng DMĐT dành cho nhà đầu tư cá nhân.
• Nghiên cứu lý thuyết Markowitz và một số lý thuyết QLDMĐT sau Markowitz
• Nghiên cứu, phân tích bối cảnh và điều kiện phát triển nghiệp vụ QLDMĐT tại
TTCK Việt Nam. Đánh giá về nguồn dữ liệu và khả năng ứng dụng mô hình
Markowitz và các lý thuyết đầu tư hiện đại vào hoạt động QLDMĐT tại TTCK Việt
Nam.
• Đề xuất các giải pháp phát triển nghiệp vụ QLDMĐT.
• Ứng dụng mô hình Markowitz trong điều kiện cụ thể tại TTCK Việt Nam để tìm danh
mục đầu tư tối ưu.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
• Đối tượng nghiên cứu: Thị trường chứng khoán và các kênh đầu tư tại Việt Nam.
Hoạt động nghiệp vụ quản lý danh mục đầu tư của các công ty quản lý quỹ, công tychứng khoán. Giá, tỷ suất sinh lời, các yếu tố liên quan của VN-Index và các cổ phiếu
niêm yết tại SGDCK TP.HCM, TTGDCK Hà Nội.
• Phạm vi nghiên cứu: Giá các cổ phiếu, chỉ số giá chứng khoán được thu thập từ phiên
đầu tiên (ngày 28/07/2000) đến ngày 06/03/2009. Các thông tin về cổ phiếu được cập
nhật đến ngày 06/03/2009.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu kết hợp phương pháp định tính và phương pháp định lượng. Đề
tài được nghiên cứu theo phương pháp thu thập các số liệu lịch sử được công bố trên các
phương tiện đại chúng, số liệu từ các cơ quan chuyên môn, các báo cáo chuyên môn, kết
hợp với các phương pháp thống kê, so sánh phân tích dùng đồ thị minh họa. Đề tài có sử
dụng các công cụ thống kê mô tả, phân tích tương quan, phân tích hồi quy, giải bài toán
tối ưu ( Solver)… dựa trên bảng tính Excel.
5. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI :
Nội dung của đề tài được trình bày trong 3 chương cụ thể như sau :
Chương 1: Nghiệp vụ quản lý danh mục đầu tư dành cho nhà đầu tư cá nhân và các
lý thuyết quản lý danh mục đầu tư.
Chương 2 : Bối cảnh và điều kiện phát triển nghiệp vụ quản lý danh mục đầu tư
dành cho nhà đầu tư cá nhân tại thị trường chứng khoán Việt Nam.
Chương 3 : Giải pháp phát triển nghiệp vụ quản lý danh mục đầu tư dành cho nhà
đầu tư cá nhân tại thị trường chứng khoán Việt Nam.
Ngoài ra luận văn còn có 20 phụ lục bao gồm những nội dung cấn thiết nhằm chi tiết hóa,
minh họa và bổ trợ cho nội dung luận văn. Phụ lục được xem như một phần không thể
tách rời của luận văn.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiTrang 1
CHƯƠNG 1: NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ CHO NHÀ
ĐẦU TƯ CÁ NHÂN VÀ CÁC LÝ THUYẾT QUẢN LÝ DANH MỤC
ĐẦU TƯ.
1.1. DANH MỤC ĐẦU TƯ VÀ NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ
CHO NHÀ ĐẦU TƯ CÁ NHÂN.
1.1.1 Danh mục đầu tư
1.1.1.1.Khái niệm danh mục đầu tư:
“ Danh mục đầu tư ( Investment Portfolio) là sự kết hợp nắm giữ các loại chứng
khoán, hàng hóa, bất động sản, các công cụ tương đương tiền mặt hay các tài sản khác bởi
một cá nhân hay một nhà đầu tư thuộc tổ chức. Mục đích của danh mục đầu tư là làm
giảm rủi ro bằng cách đa dạng hoá đầu tư”.
Như vậy một danh mục đầu tư (DMĐT) đơn giản là tập hợp bao gồm một hoặc
nhiều loại tài sản đầu tư khác nhau. Tài sản đầu tư (Investment Asset) là các tài sản được
các nhà đầu tư nắm giữ chủ yếu với mục đích đầu tư. Ngược lại, tài sản tiêu dùng
(Consumption Assets) là các tài sản được nắm giữ chủ yếu với mục đích tiêu dùng như
xe cộ, quần áo, nhà ở, thiết bị gia đình, trang sức, thực phẩm…
Sự phát triển của thị trường tài chính đã tạo ra nhiều loại tài sản tài chính và công
cụ đầu tư phong phú đa dạng. Đồng thời, các lý thuyết đầu tư hiện đại và nhiều bằng
chứng thực nghiệm đã cho thấy hiệu ứng rõ ràng của việc giảm thiểu rủi ro thông qua quá
trình đa dạng hoá danh mục đầu tư. Do vậy, các nhà tổ chức và cá nhân thường không chỉ
đầu tư vào một loại tài sản đầu tư đơn lẻ mà kết hợp sở hữu nhiều loại tài sản đầu tư khác
trong trong một danh mục. Đây chính là quan điểm đầu tư theo danh mục.
1.1.1.2 Các loại tài sản trong danh mục đầu tư :
Theo cách phân loại của CFA Institue, các loại tài sản đầu tư chủ yếu thường được nắm
giữ bởi các nhà đầu tư tổ chức và cá nhân bao gồm :
Cổ phiếu (Equity Investment)
• Cổ phiếu nội địa (Domestic equities)
CP các công ty lớn (Large - Capitalization)
CP các công ty nhỏ (Small – Capitalization)
• Cổ phiếu quốc tế ( International equities)
CP trên thị trường các nước phát triển (Major country market)
CP trên thị trường các nước mới nổi (Emerging market)
Các công cụ đầu tư có lợi suất cố định ( Fix – Income Investment)
• Cổ phiếu ưu đãi ( Prefered Stock)
• Trái phiếu ( Bonds :)
Trái phiếu chính phủ (Governments and Agencies Bond )Trang 2
Trái phiếu công ty (Corporates ) : Bao gồm trái phiếu có các mức xếp hạng tín
nhiệm khác nhau.
• Các công cụ có nguồn gốc từ các tài sản được chứng khoán hóa (Asset –
Backed Securities): Phổ phiến nhất là chứng khoán có nguồn gốc từ các khoản
vay bất động sản (Mortgage – backed securities) và các nghĩa vụ nợ có đảm bảo (
Collateralized Debt Obligations - CDO)
• Các công cụ thị trường tiền tệ (Money market instruments): Tín phiếu kho bạc,
chứng chỉ tiền gửi, thương phiếu, hợp đồng Repo…
Các công cụ tài chính phái sinh( Derivatives) : Hợp đồng kỳ hạn (Forward
Contracts), Hợp đồng tương lai (Futures Contracts), Hợp đồng quyền chọn (Option
Contracts) , Hợp đồng hoán đổi (Swap Contracts)
Các hình thức đầu tư khác (Alternative Investments) . Bao gồm các hình thức
đầu tư như : Bất động sản (Real estate), vốn cổ phần riêng lẻ (Private equity), vốn
đầu tư mạo hiềm (Venture capital), quỹ phòng hộ (Hedge Funds), các loại hàng hoá
(Commodities), ngoại tệ (Foreign Currency)…
Các hình thức đầu tư khác này thường có các đặc điểm chủ yếu như: tính thanh khoản
thấp, thời hạn đầu tư tương đối dài, khó xác định giá thị trường, thiếu các dữ liệu quá khứ
về lợi nhuận và rủi ro, cần những yêu cầu phức tạp hơn trong quá trình phân tích…
Việc lựa chọn nắm giữ các loại tài sản đầu tư khác nhau, với tỷ trọng khác nhau
tuỳ từng trường hợp vào mục tiêu đầu tư cụ thể của từng nhà đầu tư.
1.1.2 .Nghiệp vụ quản lý danh mục đầu tư :
Ngày nay, hoạt động QLDMĐT không còn đơn thuần là nghiệp vụ nội bộ trong
các tổ chức tài chính mà nó đã trở thành một dịch vụ được chuyên nghiệp hóa. Dịch vụ
QLDMĐT (Portfolio Management Services) là một trong những dịch vụ cơ bản và quan
trọng trên thị trường tài chính. Có rất nhiều tổ chức như: công ty quản lý qũy, ngân hàng
đầu tư, công ty chứng khoán… chuyên cung cấp dịch vụ này cho các khách hàng là cá
nhân, các doanh nghiệp, công ty đầu tư, qũy hưu bổng, công ty bảo hiểm, ngân hàng …
Dịch vụ này có thể được biết đến dưới nhiều tên gọi khác nhau như: dịch vụ quản lý tài
sản (Asset Management), dịch vụ quản lý tài sản cá nhân ( Private Wealth Management),
dịch vụ quản lý đầu tư (Investment Management), dịch vụ ủy thác đầu tư ( Investment
trust), dịch vụ ngân hàng cá nhân ( Private Banking)…
Theo nghị định 144/2003/NĐ-CP “ Quản lý danh mục đầu tư chứng khoán là hoạt
động quản lý vốn của khách hàng thông qua việc mua, bán và nắm giữ các chứng khoán
vì quyền lợi của khách hàng.”. Theo luật Chứng khoán ngày 29/06/2007: “ Quản lý danh
mục đầu tư chứng khoán là việc công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện quản
lý theo uỷ thác của từng nhà đầu tư trong mua, bán, nắm giữ chứng khoán.”
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiTrang 3
Như vậy, hoạt động quản lý danh mục đầu tư về bản chất chính là nghiệp vụ ủy
thác đầu tư được thực hiện thông qua cơ chế hợp đồng uỷ thác QLDMĐT (còn được gọi
là hợp đồng quản lý đầu tư). Hợp đồng quản lý đầu tư là hợp đồng ký kết giữa khách hàng là
tổ chức hay cá nhân trong nước và ngoài nước với CTQLQ, uỷ thác cho CTQLQ quản lý
đầu tư tài sản của mình. Hoạt động này có sự tham gia của hai bên. Nhà đầu tư ủy thác là cá
nhân hay tổ chức ủy thác cho CTQLQ đầu tư tài sản của mình. Bên nhận ủy thác chính là
CTQLQ/ hay các tổ chức tài chính khác. Trong đó, bên nhận ủy thác sẽ thay mặt khách
hàng nắm giữ tài sản và thực hiện các quyết định đầu tư thay cho khách hàng. Toàn bộ
các tài sản ủy thác vẫn hoàn toàn thuộc quyền sở hữu của khách hàng ủy thác, nhà đầu tư
ủy thác được hưởng toàn bộ lợi nhuận và gánh chịu mọi rủi ro từ hoạt động đầu tư do bên
nhận ủy thác thực hiện. Để thực hiện nghiệp vụ này, nhà đầu tư ủy thác sẽ phải trả phí cho
bên nhận ủy thác thường bao gồm phí quản lý và phí thưởng hoạt động .
Phân biệt nghiệp vụ quản lý danh mục đầu tư và quản lý quỹ đầu tư. Trong
nghiệp vụ QLDMĐT, tài sản của các nhà đầu tư ủy thác phải được quản lý một cách độc
lập, tách biệt khỏi tài sản của CTQLQ và tài sản của các nhà đầu tư khác. Kết quả đầu tư
của các nhà đầu tư được hạch toán một cách độc lập, kết quả đầu tư của các nhà đầu tư do
cùng một tổ chức nhận ủy thác quản lý có thể rất khác nhau. Điều này khác biệt với
nghiệp vụ quản lý qũy đầu tư, tài sản của các nhà đầu tư cùng góp vốn vào một quỹ đầu tư
được công ty quản lý qũy và ngân hàng giám sát quản lý thống nhất trong một qũy đầu tư
chung. Mỗi nhà đầu tư sở hữu một phần danh mục đầu tư của qũy và được phân chia lợi
nhuận hay gánh chịu rủi ro tương ứng với tỷ lệ góp vốn vào qũy.
1.1.3.Những vấn đề cần lưu ý khi lập kế hoạch đầu tư đối với nhà đầu tư cá nhân
Kế hoạch tài chính và nhu cầu đầu tư của mỗi cá nhân là khác nhau. Nhu cầu đầu
tư cũng thay đổi theo từng giai đoạn trong cuộc đời. Kế hoạch tài chính của mỗi nhà đầu
tư tùy thuộc vào tuổi tác, tình trạng tài chính, kế hoạch tương lai, mức ngại rủi ro và các
nhu cầu khác của họ. Các nhà quản lý đầu tư và tư vấn đầu tư cần nắm rõ các thông tin về
khách hàng cá nhân trước khi bắt đầu tư vấn hay xây dựng danh mục đầu tư.
1.1.3.1.Chuẩn bị bước đầu:
Trước khi bắt đầu chương trình đầu tư, chúng ta cần đảm bảo rằng các nhu cầu khác
đã được đáp ứng. Không một kế hoạch đầu tư nghiêm túc nào có thể được bắt đầu cho
đến khi nhà đầu tư tiềm năng đã có đủ thu nhập để trang trải cho chi phí sinh hoạt và dự
phòng cho các tình huống bất ngờ có thể xảy ra trong cuộc sống.
Bảo hiểm (Insurance)
Bảo hiểm nhân thọ (BHNT) nên là một phần quan trọng của bất cứ kế hoạch tài chính cá
nhân nào. BHNT bảo vệ những người thân yêu khỏi những khó khăn về tài chính khi rủi
ro tử vong xảy ra trước khi các mục tiêu về tài chính được hoàn tất. Tiền bồi thường doTrang 4
công ty BHNT chi trả có thể giúp trang trải các chi phí y tế, chi phí mai táng và cung cấp
một lượng tiền mặt giúp cho các thành viên còn lại trong gia đình duy trì cuộc sống, trả
nợ và chuẩn bị cho các nhu cầu trong tương lai (như chi phí giáo dục cho con cái). Ngoài
ra BHNT còn có một mục đích quan trọng khác, nó chính là một công cụ để tiết kiệm cho
những mục tiêu dài hạn. Do vậy một trong những bước đầu tiên để phát triển một kế
hoạch tài chính đó là mua đủ bảo hiểm nhân thọ. Ngoài BHNT ta còn cần các loại bảo
hiểm khác như : bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn và các loại bảo hiểm khác liên quan đến
tài sản (bảo hiểm nhà, bảo hiểm xe…). Thiếu sự bảo vệ của bảo hiểm có thể phá hỏng
những kế hoạch đầu tư tốt nhất.
Dự trữ tiền mặt ( Cash Reserve)
Các sự cố khẩn cấp, mất việc làm, các khoản chi bất ngờ hay xuất hiện cơ hội đầu
tư hấp dẫn… là những tính huống có thể xảy ra. Việc duy trì một lượng tiến mặt dự trữ để
ứng phó với các tình huống này là rất quan trọng. Ngoài việc tạo ra một cảm giác an toàn,
dự trữ tiền mặt giúp ta giảm thiểu khả năng bị bắt buộc phải bán các khoản đầu tư ở
những thời điểm không phù hợp để đáp ứng các khoản chi tiêu khẩn cấp. Phần lớn các
chuyên gia đều khuyên các cá nhân nên duy trì lượng dự trữ tiền mặt bằng 6 tháng chi phí
sinh hoạt. Những khoản dự trữ này có thể không nhất thiết phải bằng tiền mặt mà có thể là
các tài sản đầu tư có khả năng thanh khoản cao, có khả năng chuyển thành tiền mặt nhanh
chóng mà không bị giảm giá trị như: qũy đầu tư thị trường tiền tệ (money market fund)
hay các khoản tiền gửi ngân hàng…
1.1.3.2. Giá trị tài sản theo vòng đời và các chiến lược đầu tư
Giả định các nhu cầu cơ bản về bảo hiểm và dự trữ tiền mặt đã được đáp ứng, nhà
đầu tư cá nhân có thể bắt đầu chương trình đầu tư một cách nghiêm túc với khoản tiền tiết
kiệm của mình. Bởi vì sự thay đổi của tài sản ròng và mức độ chấp nhận rủi ro, chiến lược
đầu tư của nhà đầu tư cá nhân cũng thường thay đổi tùy theo từng giai đoạn trong cuộc
đời. Mặc dù mỗi nhà đầu tư có thể có những nhu cầu và ưu tiên khác nhau, nhưng thông
thường các nhà đầu tư đều trải qua các giai đoạn cơ bản như sau :
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiTrang 5
Sơ đồ 1.1 : Sự tăng giảm trong tài sản cá nhân qua các giai đoạn trong cuộc đời.
Giai đoạn tích lũy (Accumulation Phase)
Giai đoạn này tương ứng với nửa đầu tiên trong quãng thời gian làm việc, kéo dài từ lúc
một người bắt đầu đi làm cho đến thời điểm giữa của sự nghiệp của họ ( thông thường từ
ngoài 20 tuổi đến ngoài 40 tuổi). Trong giai đoạn này, các cá nhân đều phải cố gắng tích
lũy để đáp ứng các nhu cầu cần thiết trước mắt (như trả góp tiền mua nhà, mua xe…) hay
mục tiêu dài hạn hơn là tích lũy chuẩn bị cho chi phí giáo dục đại học của con cái, chuẩn
bị cho cuộc sống hưu trí…
Thông thường trong giai đoạn này, giá trị tài sản ròng của các cá nhân còn tương đối nhỏ,
các khoản nợ trả góp mua nhà, mua xe hay trả nợ học phí đại học của chính họ vẫn đang
là gánh nặng. Đặc điểm nổi bật của giai đoạn này là : thời gian đầu tư của mỗi người còn
rất dài đồng thời họ còn có khả năng tạo ra nhiều thu nhập trong tương lai. Các nhà đầu tư
cá nhân trong giai đoạn tích lũy này thông thường sẵn sàng chấp nhận rủi ro tương đối
lớn để hy vọng có thể kiếm được mức lợi nhuận cao hơn tỷ suất sinh lời trung bình.
Trong giai đoạn này các nhà đầu tư cần lưu ý đầu tư càng sớm và càng thường xuyên là
càng khôn ngoan.
Giai đoạn củng cố (Consolidation Phase)
Giai đoạn củng cố là giai đoạn tương ứng với nửa sau trong quãng thời gian làm việc của
một người ( kéo dài từ thời điểm ngoài 40 tuổi cho đến lúc người đó về hưu ở tuổi ngoài
60). Trong giai đoạn này, một số mục tiêu ở giai đoạn trước đã được hoàn tất. Các khoản
vay trả góp nhà và xe hơi có thể đã thanh toán xong, chi phí học đại học của con cái cũng
đã được thanh toán hay đã chuẩn bị sẵn sàng nguồn để thanh toán. Thu nhập thường cao
25 35 45 55 65 75 85
Giai đoạn tích
lũy:
Dài hạn:
Hưu trí
Học phí đại học
của con cái
Giai đoạn củng cố
Dài hạn:
Kế hoạch tài
sản
Ngắn hạn:
Trang trải
cuộc sống
Ngắn hạn:
Trả góp mua
nhà, mua xe
Dài hạn:
Hưu trí
Ngắn hạn:
Các kỳ nghỉ
Học phí đại
học của con
cái
Giai đoạn tiêu dùng
Tuổi
Tài sản ròngTrang 6
hơn so với chi phí và phần vượt này có thể được dùng để đầu tư nhằm chuẩn bị cho kế
hoạch hưu trí và các kế hoạch tài sản khác trong tương lai. Thời hạn đầu tư thông thường
của giai đoạn này tương đối dài (20 năm đến 30 năm), các khoản đầu tư có mức độ rủi ro
vừa phải thường hấp dẫn nhà đầu tư trong giai đoạn này. Nhà đầu tư quan tâm nhiều đến
mục tiêu bảo toàn vốn, họ không muốn chấp nhận những khoản đầu tư có mức độ rủi ro
lớn có thể đặt tài sản mà họ đã tích lũy được vào tình trạng nguy hiểm.
PHỤ LỤC 13 : VÍ DỤ HẠN CHẾ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DANH MỤC ĐẦU
TƯ ỦY THÁC
• Không được sử dụng tài sản ủy thác theo danh mục đầu tư để đầu tư vào các Quỹ
đầu tư đại chúng và thành viên, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng và phát hành
riêng lẻ thành lập theo pháp luật Việt Nam do chính công ty QLQ đang quản lý.
• Đầu tư vào chứng khoán của một tổ chức phát hành tối đa không vượt quá mười lăm
phần trăm (10%) tổng giá trị chứng khoán đang lưu hành của tổ chức đó, ngoại trừ
trái phiếu Chính phủ;
• Tối đa không đầu tư vượt quá hai mươi phần trăm (20%) tổng giá trị tài sản của danh
mục đầu tư ủy thác vào chứng khoán đang lưu hành của một tổ chức phát hành,
ngoại trừ trái phiếu Chính phủ;
• Tối đa không đầu tư vượt quá ba mươi phần trăm (30%) tổng giá trị tài sản của danh
mục đầu ủy thác vào các công ty trong cùng một nhóm công ty có quan hệ sở hữu
với nhau;
• Không được đầu tư trực tiếp vào bất động sản
• Không được sử dụng vốn và tài sản danh mục đầu tư ủy thác để cho vay hay bảo
lãnh cho bất kỳ khoản vay nào;
• Không được sử dụng tài sản của danh mục đầu tư ủy thác để góp vốn liên doanh, liên
kết hay đầu tư vào chính Công ty quản lý quỹ, đầu tư vào tổ chức kinh tế là người
có liên quan của Công ty quản lý quỹ, tổ chức kinh tế là người có liên quan của
thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch, Giám đốc,
Phó Giám đốc hay Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc Công ty quản lý quỹ, người
hành nghề quản lý quỹ, ngoại trừ trường hợp có sự chấp thuận bằng văn bản của
khách hàng.
• Công ty quản lý quỹ không được phép thực hiện các giao dịch mua, bán tài sản đầu
tư giữa các danh mục đầu tư của các nhà đầu tư uỷ thác do mình quản lý ngoại trừ
trường hợp được sự chấp thuận bằng văn bản của khách hàng.

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:

PHUONG27112

New Member
Download Luận văn Phát triển nghiệp vụ quản lý danh mục đầu tư cho nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Download Luận văn Phát triển nghiệp vụ quản lý danh mục đầu tư cho nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán Việt Nam miễn phí





MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .
DANH MỤC CÁC TỪVIẾT TẮT.
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒTHỊ, BIỂU ĐỒ, BẢNG BIỂU.
PHẦN MỞ ĐẦU.
CHƯƠNG 1 : NGHIỆP VỤQUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯCHO NHÀ ĐẦU
TƯCÁ NHÂN VÀ CÁC LÝ THUYẾT QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ.
.1
1.1. DANH MỤC ĐẦU TƯVÀ NGHIỆP VỤQUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU
TƯCHO NHÀ ĐẦU TƯCÁ NHÂN .1
1.1.1. Danh mục đầu tư. 1
1.1.1.1. Khái niệm danh muc đầu tư. 1
1.1.1.2. Các loại tài sản trong danh mục đầu tư. 1
1.1.2. Nghiệp vụquản lý danh mục đầu tư. 2
1.1.3. Những vấn đềcần lưu ý khi lập kếhoạch đầu tư đối với nhà đầu tưcá
nhân . 3
1.1.3.1. Chuẩn bịbước đầu . 3
1.1.3.2. Giá trịtài sản theo vòng đời và các chiến lược đầu tư. 4
1.1.4. Quy trình xây dựng và quản lý danh mục đầu tư. 6
1.1.4.1. Mục tiêu đầu tư( Investment Objectives). 7
1.1.4.2. Phân bổtài sản ( Asset Allocation ) . 9
1.1.4.3. Lựa chọn chiến lược đầu tư( Investment Strategies ) . 10
1.1.4.4. Lựa chọn chứng khoán ( Security Selection ). 11
1.1.4.5. Đánh giá hiệu quảhoạt động của danh mục đầu tư( Porfolio
Performance Measurement) . 12
1.2. LÝ THUYẾT MARKOWITZ .12
1.2.1. Phương pháp đo lường lợi nhuận kỳvọng và rủi ro của DMĐT . 13
1.2.1.1. Lợi nhuận kỳvọng và rủi ro của chứng khoán riêng lẻ. 13
1.2.1.2. Đo lường mối quan hệgiữa các chứng khoán . 13
1.2.1.3. Lợi suất kỳvọng của danh mục đầu tư. 14
1.2.1.4. Phương pháp tính phương sai của danh mục đầu tư. 14
1.2.2. Lựa chọn danh mục đầu tưtheo lý thuyết Markowitz . 19
1.2.2.1. Các giảthiết của mô hình Markowitz . 15
1.2.2.2. Mức ngại rủi ro . 16
1.2.2.3. Mức hữu dụng và hàm hiệu dụng . 16
1.2.2.4. Danh mục đầu tưhiệu quảvà đường biên hiệu quả. 16
1.2.2.5. Truy tìm danh mục đầu tưhiệu quả. 17
1.2.2.6. Truy tìm danh mục đầu tưtối ưu . . 19
1.3. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ ĐA DẠNG HÓA DMĐT VÀ GIỚI THIỆU VỀ
CÁC LÝ THUYẾT ĐẦU TƯSAU MARKOWITZ.20
1.3.1. Phân tích hiệu quả đa dạng hóa DMĐT . 20
1.3.1.1. Vai trò của đa dạng hóa danh mục tưvà yếu tố ảnh hưởng đến
hiệu quảcủa việc đa dạng hóa danh mục đầu tư. 20
1.3.1.3. Phân tích rủi ro tổng thểvà mức đa dạng hóa hợp lý . 20
1.3.2. Giới thiệu các lý thuyết đầu tưhiện đại sau Markowitz. 22
1.3.2.1. Mô hình chỉsố đơn ( Single Index Model) . 22
1.3.2.2. Mô hình định giá tài sản vốn (Capital Asset Pricing Model -
CAPM) . 22
1.3.2.4. Lý thuyết định giá kinh doanh chênh lệch (Arbitrage Pricing
Theory – APT) . 23
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .24
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG VÀ TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN CỦA NGHIỆP
VỤQUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯCHO NHÀ ĐẦU TƯCÁ NHÂN TẠI
TTCK VIỆT NAM.25
2.1. CÁC HÌNH THỨC ĐẦU TƯTẠI TTCK VIỆT NAM. 25
2.1.1.Đầu tưcổphiếu và chứng chỉqũy . 25
2.1.1.1. Thịtrường niêm yết. 25
2.1.1.2. Thịtrường đấu giá phát hành cổphiếu ra công chúng 27
2.1.1.3 Thịtrường cổphiếu chưa niêm yết . 28
2.1.2. Đầu tưtrái phiếu . 30
2.1.2.1. Thịtrường phát hành trái phiếu. 30
2.1.2.2. Thịtrường giao dịch trái phiếu. 32
2.2. NHẬN DIỆN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯCỦA NHÀ ĐẦU TƯCÁ NHÂN TRÊN
TTCK VIỆT NAM . 33
2.2.1. Quy mô nhà đầu tưcá nhân trên TTCK Việt Nam . 33
2.2.2. Tình hình hoạt động của nhà đầu tưcá nhân trên TTCK Việt Nam . 35
2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ DMĐT TẠI TTCK VIỆT NAM
. 38
2.3.1. Thực trạng và kinh nghiệm triển khai nghiệp vụquản lý DMĐT giai đoạn
trước khi Luật chứng khoán có hiệu lực thi hành . 38
2.3.2. Thực trang nghiệp vụquản lý DMĐT giai đoạn sau khi luật chứng khoán có
hiệu lực thi hành . 40
2.3.2.1. Cơsởpháp lý . 40
2.3.2.2. Hoạt động của các công ty quản lý qũy. 40
2.3.2.3. Đánh giá những thuận lợi và khó khăn trong việc triển khai nghiệp vụ
QLDMĐT của các công ty QLQ . 41
2.4. THỰC TRẠNG VÀ KHẢNĂNG ỨNG DỤNG MÔ HÌNH MARKOWITZ VÀ
CÁC LÝ THUYẾT ĐẦU TƯHIỆN ĐẠI TẠI TTCK VIỆT NAM
43
2.4.1. Tình hình ứng dụng các phương pháp đầu tưtại TTCK Việt Nam 43
2.4.2. Nguồn dữliệu và khảnăng ứng dụng mô hình Markowitz và các lý thuyết
đầu tưhiện đại vào hoạt động QLDMĐT tại TTCK Việt Nam 44
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.46
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤQUẢN LÝ DANH MỤC
ĐẦU TƯDÀNH CHO NHÀ ĐẦU TƯCÁ NHÂN TRÊN THỊTRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN VIỆT NAM .47
3.1. CÁC GIẢI PHÁP XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN QUY TRÌNH TRIỂN
KHAI NGHIỆP VỤQLMĐT .47
3.1.1. Xây dựng quy trình triển khai nghiệp vụQLDMĐT thống nhất. 47
3.1.2. Phương pháp thu thập thông tin và xác định mức ngại rủi ro của nhà đầu tư
. 49
3.1.3. Xây dựng mục tiêu đầu tư– chính sách phân bổtài sản – hạn chế đầu tư51
3.1.3.1. Xây dựng mục tiêu đầu tư . 51
3.1.3.2. Chính sách phân bổtài sản . 52
3.1.3.3. Hạn chế đầu tư. 53
3.1.4. Lựa chọn chiến lược đầu tư . 53
3.1.4.1. Lựa chọn chiến lược thụ động – chủ động – hỗn hợp . 53
3.1.4.2. Lựa chọn chiến lược theo quy mô công ty, chiến lược theo mức độ
tăng trưởng và sựkết hợp của 2 chiến lược . 55
3.1.4.3. Chiến lược đầu tưtheo mô hình chỉsố đơn và hệsốBeta . 57
3.1.4.4. Chiến lược đầu tưtheo chỉsố. 59
3.1.4.5.Đềxuất chiến lược đầu tưcho các sản phẩm QLDMĐT . 62
3.1.5. Lựa chọn chứng khoán . 62
3.1.5.1. Quy trình phân tích và lựa chọn cổphiếu . 62
3.1.5.2. Quy trình phân tích và lựa chọn trái phiếu . 63
3.1.6. Xác định tỷlệphân bổchứng khoán trong DMĐT . 64
3.1.6.1. Thu thập dữliệu . 64
3.1.6.2. Tính toán tỷsuất sinh lời quá khứcủa các cổphiếu . 64
3.1.6.3. Tính toán lợi nhuận kỳvọng, rủi ro của các cổphiếu và tỷsuất sinh
lời của DMĐT . 65
3.1.6.4. Tính ma trận hệsốhiệp phương sai và ma trận hệsốtương quan65
3.1.6.5. Tính phương sai và độlệch chuẩn của DMĐT . 66
3.1.6.6. Lập mô hình toán truy tìm tỷtrọng phân bổcổphiếu trong DMĐT
. 66
3.1.6.7. Giải bài toán tìm tỷtrọng phân bổtối ưu trong DMĐT . 68
3.2. CÁC GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI CÔNG TY QUẢN LÝ QŨY . 70
3.2.1. Các giải pháp Marketing và phát triển thịtrường . 70
3.2.1.1. Xác định thịtrường mục tiêu và phân loại khách hàng 70
3.2.1.2.Tăng cường hình thức quảng bá dịch vụ 71
3.2.1.3.Liên kết với công ty chứng khoán nhằm tạo ra chuỗi giá trịcung ứng.
72
3.2.1.4.Xây dựng đội ngũphát triển kinh doanh chuyên nghiệp . 73
3.2.2. Hoàn thiện nội dung hợp đồng QLDMĐT – Phương pháp xác định giá trịtài
sản ròng – Phương pháp xác định các loại phí liên quan 74
3.2.2.1. Hoàn thiện nội dung hợp đồng QLDMĐT 74
3.2.2.2. Phương pháp xác định giá trịtài sản ròng 74
3.2.2.3. Xác định các khoản phí phải trả . 75
3.2.3. Xây dựng bộ đạo đức nghềnghiệp dành cho Ban giám đốc, người quản lý
và nhân viên công ty QLQ . 76
3.3. CÁC GIẢI PHÁP HỖTRỢ . 77
3.3.1. Phát triển thịtrường trái phiếu doanh nghiệp . 77
3.3.2. Phát triển thịtrường chứng khoán hóa các khoản vay được thếchấp bằng bất
động sản . 78
3.3.3. Phát triển quỹ đầu tưtrái phiếu và qũy thịtrường tiền tệ đại chúng 79
KẾT LUẬN CHƯƠNG III .81
KẾT LUẬN .82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐCỦA TÁC GIẢ.
PHỤLỤC



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

đã tạo ra các cơ hội đầu tư đa dạng và
phong phú, nhưng cũng đòi hỏi tính chuyên nghiệp ngày càng cao.
• Thống kê sự phát triển về quy mô của nhà đầu tư cá nhân trên thị trường, khảo sát về
thực trạng và những hạn chế của nhà đầu tư cá nhân từ đó cho thấy sự cần thiết của
việc cung cấp các dịch vụ chứng khoán chuyên nghiệp đặc biệt là nghiệp vụ
QLDMĐT.
• Thực trạng và kinh nghiệm triển khai nghiệp vụ QLDMĐT của các CTCK thời điểm
trước khi luật chứng khoán có hiệu lực thi hành. Tình hình hoạt động và triển khai
nghiệp vụ QLDMĐT của các CTQLQ
• Từ những thông tin trên ta dùng mô hình phân tích SWOT để đánh giá điểm mạnh,
điểm yếu, cơ hội và thách thức khi triển khai nghiệp vụ QLDMĐT tại TTCK Việt
Nam.
• Khảo sát về tình hình sử dụng các phương pháp phân tích nói chung cũng như mô
hình Markowitz và các lý thuyết đầu tư hiện đại nói riêng tại TTCK Việt Nam.
• Phương pháp và tiêu chí lựa chọn các cổ phiếu đủ điều kiện áp dụng mô hình
Markowitz và các lý thuyết đầu tư hiện đại. Đánh giá về nguồn dữ liệu và khả năng
ứng dụng mô hình Markowitz và các lý thuyết đầu tư hiện đại vào hoạt động
QLDMĐT tại TTCK Việt Nam.
Những nội dung nêu trên chính là cơ sở để đề ra những giải pháp phát triển nghiệp
vụ QLDMĐT cũng như những giải pháp ứng dụng mô hình Markowitz và các lý thuyết
đầu tư hiện đại vào nghiệp vụ QLDMĐT.
Trang 47
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ
DANH MỤC ĐẦU TƯ CHO NHÀ ĐẦU TƯ CÁ NHÂN TRÊN THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
3.1. CÁC GIẢI PHÁP XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN QUY TRÌNH TRIỂN KHAI
NGHIỆP VỤ QLDMĐT
3.1.1. Xây dựng quy trình triển khai nghiệp vụ QLDMĐT thống nhất :
Nghiệp vụ QLDMĐT rất đa dạng và cần được áp dụng một cách linh hoạt và phù hợp
đối với từng nhà đầu tư, tuy nhiên nghiệp vụ này cần được triển khai theo một trình tự
thống nhất với các bước cụ thể. Các CTQLQ cần xây dựng quy trình thống nhất áp dụng
cho nghiệp vụ QLDMĐT, quy trình này bao gồm các bước triển khai nghiệp vụ cùng với
phương pháp và nguyên tắc thực hiện các bước này. Việc tuân thủ quy trình nghiệp vụ
nhằm đảm bảo nghiệp vụ này được thực hiện một cách đúng luật, khoa học, minh bạch,
công bằng và mang lại hiệu quả cao nhất.
Có thể tóm tắt quy trình triển khai nghiệp vụ bằng sơ đồ sau :
(*) Tiếp tục giữ liên lạc với khách hàng, bổ sung và cập nhật các thông tin để có thể tiếp
tục phục vụ và khai thác các hợp đồng mới.
Sơ đồ 3.1 : Quy trình triền khai nghiệp vụ QLDMĐT
Bước 1: Tư vấn về các loại hình đầu tư, thu thập thông tin và lập hồ sơ khách hàng:
Trước tiên, các nhà đầu tư cần được tư vấn và cung cấp thông tin tổng quan về thị
trường chứng khoán Việt Nam, các công cụ đầu tư chứng khoán, xu hướng phát triển của
thị trường chứng khoán. Điều này sẽ giúp cho các nhà đầu tư có kiến thức, thông tin, tạo
tiền đề cho các quyết định ủy thác đầu tư sau này.
Kế hoạch tài chính và nhu cầu đầu tư của mỗi cá nhân là khác nhau. Kế hoạch tài
chính của mỗi nhà đầu tư tùy thuộc vào tuổi tác, tình trạng tài chính, kế hoạch tương lai,
mức ngại rủi ro và các nhu cầu khác của họ. CTQLQ phải tiến hành thu thập đầy đủ thông
Thu thập thông
tin và lập hồ sơ
khách hàng
Xây dựng các
tiêu chí cơ bản
của DMĐT
Ký hợp đồng
QLDMĐT
Xây dựng
DMĐT
Thực hiện quản
lýDMĐT
Kết thúc hợp
đồng QLDMĐT
(*)
Trang 48
tin về khách hàng. Đây chính là cơ sở quan trọng để có thể xây dựng được mục tiêu,
chiến lược đầu tư cũng như xây dựng DMĐT phù hợp với khách hàng. Do vậy bước đầu
trong quy trình, công ty cần tiền hành tư vấn về các loại hình đầu tư, thu thập thông tin và
lập hồ sơ khách hàng. Dựa trên cơ sở những thông tin có được công ty có thể phân tích và
phân loại khách hàng thành các nhóm khác nhau căn cứ vào lợi nhuận kỳ vọng và mức
ngại rủi ro của họ.
Bước 2 : Cùng khách hàng xây dựng các tiêu chí cơ bản cho DMĐT :
Dựa trên cơ sở các thông tin đã có ở bước 1, các chuyên viên tư vấn của CTQLQ
cần làm việc với từng nhà đầu tư để cùng với nhà đầu tư xây dựng những tiêu chí cơ bản
của DMĐT. Nội dung tư vấn cần hướng đến việc hoạch định kế hoạch tài chính cá nhân
tổng thể mặc dù CTQLQ có thể chỉ thực hiện một bộ phận trong kế hoạch tài chính đó.
Các tiêu chí cơ bản của DMĐT bao gồm :
• Mục tiêu đầu tư
• Chính sách phân bổ tài sản
• Hạn chế đầu tư
• Chiến lược đầu tư
Các yếu tố này là một phần không tách rời trong hợp đồng đầu tư. Trên cơ sở đó,
CTQLQ sẽ xây dựng danh mục đầu tư phù hợp nhằm tối đa hoá lợi ích của từng khách
hàng. Công ty phải đảm bảo rằng khách hàng hiểu rõ và đồng ý với những điều này.
Trong quá trình đầu tư CTQLQ phải tuân thủ theo mục tiêu đầu tư, chính sách phân bổ tài
sản, hạn chế đầu tư, chiến lược đầu tư…đã được ghi trong hợp đồng. Việc thay đổi những
yếu tố này được coi như việc điều chỉnh một trong những nội dung trong hợp đồng
QLDMĐT, mọi thay đổi phải có sự đồng ý bằng văn bản của khách hàng.
Bước 3 : Ký hợp đồng QLDMĐT, tiến hành thủ tục chuyển tiền vào tài khoản mở tại
Ngân hàng lưu ký.
Hợp đồng QLDMĐT sẽ được xây dựng dựa trên kết quả của hai bước trên. Hợp
đồng cần bao gồm những nội dung cơ bản như : mục tiêu đầu tư ( mức độ rủi ro chấp
nhận, mức độ sinh lời kỳ vọng, thời hạn đầu tư), chính sách phân bổ tài sản, chiến lược
đầu tư, quyền lợi và nghĩa vụ của các bên, các loại phí, phương pháp xác định giá trị tài
sản ròng…
Sau khi ký kết hợp đồng QLDMĐT, CTQLQ mở tài khoản lưu ký đứng tên
CTQLQ tại Ngân hàng lưu ký thay mặt cho nhà đầu tư ủy thác. Tài sản của từng nhà đầu
tư ủy thác phải được quản lý trên các tài khoản tách biệt theo quy định tại hợp đồng quản
lý đầu tư và được nhà đầu tư uỷ thác chấp thuận. Hợp đồng lưu ký giữa CTQLQ và Ngân
hàng lưu ký được lập cho từng nhà đầu tư ủy thác. Khách hàng chuyển tiền vào tài khoản
mở tại ngân hàng lưu ký để sẵn sàng cho việc giải ngân đầu tư.
Trang 49
Bước 4 : Xây dựng danh mục đầu tư
Sau khi hoàn tất các bước trên, bộ phận phân tích và đầu tư sẽ nghiên cứu các
phương án đầu tư, kết hợp với xu thế thị trường nhằm xây dựng cơ cấu DMĐT tối ưu
nhất, trên cơ sở đáp ứng lợi nhuận kỳ vọng của khoản đầu tư ủy thác và giảm thiểu rủi ro.
Việc xây dựng DMĐT phải tuân thủ theo chính sách đầu tư và hạn chế đầu tư đã được ghi
trong hợp đồng ủy thác. Việc xây dựng DMĐT có thể được thực hiện theo từng nhóm tài
sản riêng biệt DMĐT cổ phiếu, DMĐT các công cụ có lợi suất cố định trên cơ sở cơ cấu
phân bổ tài sản đã được xác định. Các bước thực hiện cụ thể bao gồm:
• Tìm kiếm và đánh giá chung các cơ hội đầu tư trên thị trường
• Phân tích và đánh giá dự án đầu tư cụ thể
• Xem xét và lựa chọn các tài sản vào DMĐT
• Xây dựng cơ cấu DMĐT tối ưu
Bước 5: Thực hiện quản lý...
EM XIN VỚI Ạ
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Phát triển văn hóa doanh nghiệp của công ty tnhh công nghiệp vĩnh tường miền bắc Luận văn Kinh tế 0
D Phát triển văn hoá doanh nghiệp tại công ty công trình giao thông 116 Luận văn Kinh tế 0
D Phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Công ty CP Truyền thông Thủ Đô Luận văn Kinh tế 0
D Phát triển văn hóa doanh nghiệp tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển công nghệ điện tử viễn thông Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp phát triển hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân Đội Luận văn Kinh tế 0
B bài tập chiến lược phát triển doanh nghiệp Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích và định giá cổ phiếu công ty cổ phần đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp sông đà Luận văn Kinh tế 0
D Định hướng phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Long An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá khả năng sinh trưởng phát triển và năng suất của một số giống đậu tương tại trại thực nghiệm nông nghiệp khoa nông lâm ngư đại học vinh Nông Lâm Thủy sản 0
D Cơ hội và thách thức của cách mạng công nghiệp 4.0 đối với các quốc gia đang phát triển Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top