wondergjrl_34
New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM T ÀI CHÍNH GIAO DỊCH
KÝ QŨYCHỨNG KHOÁN . . . 1
1.1/. Giới thiệu về sản phẩm t ài chính giao dịch ký quỹchứng khoán . 1
1.1.1/. Khái ni ệm sản phẩm t ài chính . . 1
1.1.2/. Khái niệm giao dịch ký quỹchứng khoán . . 1
1.1.2.1/. Lịch sử hình thành giao dịch ký quỹ . . 1
1.1.2.2/. Khái niệm giao dịch ký quỹchứng khoán . 2
1.1.2.3/. Tìm hiểu qui trình hoạt động giao dịch ký quỹchứng khoán . 7
1.1.2.4/. Những lưu ý đối với nhà đầu tư trước khi kinh doanh giao
dịch ký quỹchứng khoán . . . 8
1.2/. Vai trò c ủa giao dịch ký quỹchứng khoán . . 10
1.2.1/. Vai trò c ủa giao dịch ký quỹchứng khoán đối với các Ngân h àng thương mại Việt nam . . . 1.2.2/. Vai trò của giao dịch ký quỹchứng khoán đối với Thị tr ường chứng khoán Việt n am . . . 10
1.2.3 /.Vai trò của giao dịch ký quỹchứng khoán đối với các nh à đầutư . . . . 11
1.3/. Tìm hi ểu việc áp dụng giao dịch ký quỹ chứng khoán ở một số n ướctrên thế giới . . . . 12
1.3.1/. Tìm hiểu hoạt động giao dịch ký quỹ ở Thị tr ường Mỹ. . 12
1.3.2/. Sự phát triển giao dịch ký quỹ chứng khoán tại Ấn Độ . 14
1.3.3/.Sự phát triển giao dịch ký quỹ chứng khoán tại Trung Quốc . 15
CHƯƠNG II :THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG V À NHU CẦUPHÁT
TRIỂN SẢN PHẨM T ÀI CHÍNH GIAO DỊCH KÝ QUỸ CHỨNG
KHOÁNTRONG HỆ THỐNG NGÂN H ÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆTNAM. . . . 17
2.1/. Thực trạng hoạt động của Ngân h àng công thương Vi ệt nam tronggiai đoạn 2005-2007 . . . 17
2.1.1/. Giới thiệu sơ lược về hệ thống Ngân h àng công thương Vi ệt Nam17
2.1.2/. Phân tích tình hình ho ạt động của Ngân h àng công thương Vi ệt
Nam trong giai đoạn 2005-2007 theo mô hình CAMELS . 18
2.1.2.1/.Vốn . . . 22
2.1.2.2/. Chất lượng tài sản có. . 23
2.1.2.3/. Năng lực quản lý . . . 25
2.1.2.4/. Kết quả hoạt động kinh doanh . . 26
2.1.2.5/. Tính thanh kho ản . . 26
2.2/. Thực trạng hoạt động giao dịch ký quỹ chứng khoán tại Việt namhiện nay. . . . 27
2.2.1/. Thực trạng hoạt động của Thị tr ường chứng khoán Việt nam tronggiai đoạn 2005-2007 . . . 2.2.2/. Tác động của Thị tr ường chứng khoán đối với hoạt động của
ngành ngân hàng trong giai đo ạn hiện nay . . 32
2.2.3/. Thực trạng cho vay đầu tư chứng khoán ở các Ngân h àng thương
mại Việt nam tr ên địa bàn TPHCM . . 33
2.2.4/. Thực trạng hoạt động giao dịch ký quỹ chứng khoán tại Việt namhiện nay. . . . 37
2.3/. Nhu cầu phát triển Giao dịch ký quỹchứng khoántại Ngân hàng công
thương Vi ệt Nam . . . 38
2.3.1/. So sánh sản phẩm dịch vụ của Ngân h àng công thương Vi ệt namvới các ngân hàng khác . . . 2.3.1.1/. Các sản phẩm chính của Ngân h àng công thương Vi ệt Nam38
2.3.1.2/. So sánh s ản phẩm dịch vụ giữa Ngân h àng công thương Vi ệt
nam và các Ngân hàng thương m ại quốcdoanh khác . . 40
2.3.1.3/. So sánh s ản phẩm dịch vụ giữa Ngân h àng công thương Vi ệt
nam và các Ngân hàng thương m ại cổ phần. . 41
2.3.1.3.1/. Ngân hàng thương m ại cổ phần Á Châu . 41
2.3.1.3.2/. Ngân hàng thương m ại cổ phần S ài gòn thương tín . 42
2.3.1.3.3/. Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu . 43
2.3.1.4/. So sánh s ản phẩm dịch vụ giữa Ngân h àng công thương Vi ệt
nam và Ngân hàng liên d oanh, Ngân hàng 100% v ốn nước ngoài . 43
2.3.2/. Sự cần thiết của việc phát triển giao dịch ký quỹchứng khoán
trong hệ thốngNgân hàng công thương Vi ệt nam . . 45
2.3.3/. Những thuận lợi và khó khăn khiphát triển giao dịch ký quỹ
chứng khoántrong hệ thống Ngân h àng công thương Vi ệt nam . 46
2.3.3.1/. Những thuận lợi khi phát triển giao dịch ký quỹ chứng khoán
trong hệ thống Ngân h àng công thương Vi ệt nam . . 46
2.3.3.2/. Những khó khăn khi phát triển giao dịch ký quỹ chứng
khoán trong hệ thống Ngân h àng công thương Vi ệt nam . 47
2.3.3.2.1/. Về khía cạnh pháp lý . . 47
2.3.3.2.2/. Về phía Ngân h àng công thương Vi ệt nam . 48
2.3.3.2.3/. Về phía các nhà đầu tư. . 48
CHƯƠNG III : CHIẾN LƯỢC VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT
TRIỂN NGHIỆP VỤ GIAO DỊCH KÝ QUỸ CHỨNG KHOÁNTRONG
HỆ THỐNG NGÂN H ÀNG CÔNG THƯƠNG VI ỆTNAM . 50
3.1/. Chi ến lược phát triển giao dịch ký quỹchứng khoántrong hệ thống
Ngân hàng công thươ ng Việt nam . . . 50
3.1.1/. Nghiên cứu thị trường . . . 50
3.1.2/. Xác định kênh phân phối. . 51
3.1.3/. Tăng cư ờng công tác Marketing . . 52
3.1.4/. Quản lý rủi ro đối vớihoạt động giao dịch ký quỹchứng khoán 53
3.2/.Một số kiến nghị v à giải pháp . . 54
3.2.1/. Kiến nghị đối với nhà nước . . 54
3.2.2/. Kiến nghịđối với Thị trường chứng khoán . . 55
3.2.3/. Kiến nghịđối với Ngân hàng công thương Vi ệt nam . 57
3.2.3.1/. Đối với Ban l ãnh đạo Ngân hàng công thương . 57
3.2.3.2/. Đối với cán bộ ngân h àng. . 58
KẾT LUẬN . . . . 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
- Công ty liên doanh bảo hiểm Châu Á – NHCT.
Là thành viên chính thức của :
- Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam (VNBA : Vietnam Banks Association).
- Hiệp hội các ngân hàng Châu Á (AABA).
- Hiệp hội Tài chính viễn thông Liên ngân hàng (SWIFT).
- Tổ chức Phát hành và Thanh toán thẻ VISA, MASTER quốc tế.
2.1.2/. Phân tích tình hình hoạt động của Ngân hàng Công thương Việt
Nam trong giai đọan 2005-2007 theo mô hình CAMELS
CAMELS là những chữ cái viết tắt để chỉ các chỉ ti êu cấu thành hệ
thống xếp hạng đối với một ngân hàng theo tiêu chuẩn quốc tế, gồm: Capital
(vốn), Assets (tài sản), Management (quản lý), Earnings (lợi nhuận), Liquidity
(thanh khoản) và Sensitivity (độ nhạy cảm với các rủi ro thị trường). Đối với
nhiều ngân hàng, khái niệm này không phải là xa lạ, nhưng việc xây dựng một
hệ thống chỉ số theo tiêu chuẩn CAMELS và sử dụng nó như một công cụ để
giám sát và phòng ngừa rủi ro trong hoạt động ngân hàng thì còn là vấn đề
mới mẻ đối với các ngân hàng Việt Nam. Đồng thời một trong các tiêu chuẩn
để niêm yết cổ phiếu của các NHTM cổ phần tr ên thị trường hiện nay là bản
thân NH đó phải được xếp loại A theo các tiêu chí của mô hình CAMELS,
đây là mô hình phát triển của hầu hết các NHTM trên thế giới mà cũng chính
là xu hướng phát triển tất yếu của hệ thống NHTMVN. Tr ên cơ sở đúc kết
kinh nghiệm của một số nước áp dụng hệ thống đánh giá theo mô h ình
CAMELS và hiệp định Basel đồng thời kết hợp với những điều kiện cụ thể
mang tính chất đặc thù của hệ thống NHTMVN trong giai đoạn hội nhập quốc
tế. Theo quyết định 400/2004/QĐ -NHNN ban hành ngày 16.4.2004 về việc
xếp loại các NHTM cổ phần, các chỉ ti êu đưa ra được xây dựng với những
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM T ÀI CHÍNH GIAO DỊCH
KÝ QŨYCHỨNG KHOÁN . . . 1
1.1/. Giới thiệu về sản phẩm t ài chính giao dịch ký quỹchứng khoán . 1
1.1.1/. Khái ni ệm sản phẩm t ài chính . . 1
1.1.2/. Khái niệm giao dịch ký quỹchứng khoán . . 1
1.1.2.1/. Lịch sử hình thành giao dịch ký quỹ . . 1
1.1.2.2/. Khái niệm giao dịch ký quỹchứng khoán . 2
1.1.2.3/. Tìm hiểu qui trình hoạt động giao dịch ký quỹchứng khoán . 7
1.1.2.4/. Những lưu ý đối với nhà đầu tư trước khi kinh doanh giao
dịch ký quỹchứng khoán . . . 8
1.2/. Vai trò c ủa giao dịch ký quỹchứng khoán . . 10
1.2.1/. Vai trò c ủa giao dịch ký quỹchứng khoán đối với các Ngân h àng thương mại Việt nam . . . 1.2.2/. Vai trò của giao dịch ký quỹchứng khoán đối với Thị tr ường chứng khoán Việt n am . . . 10
1.2.3 /.Vai trò của giao dịch ký quỹchứng khoán đối với các nh à đầutư . . . . 11
1.3/. Tìm hi ểu việc áp dụng giao dịch ký quỹ chứng khoán ở một số n ướctrên thế giới . . . . 12
1.3.1/. Tìm hiểu hoạt động giao dịch ký quỹ ở Thị tr ường Mỹ. . 12
1.3.2/. Sự phát triển giao dịch ký quỹ chứng khoán tại Ấn Độ . 14
1.3.3/.Sự phát triển giao dịch ký quỹ chứng khoán tại Trung Quốc . 15
CHƯƠNG II :THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG V À NHU CẦUPHÁT
TRIỂN SẢN PHẨM T ÀI CHÍNH GIAO DỊCH KÝ QUỸ CHỨNG
KHOÁNTRONG HỆ THỐNG NGÂN H ÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆTNAM. . . . 17
2.1/. Thực trạng hoạt động của Ngân h àng công thương Vi ệt nam tronggiai đoạn 2005-2007 . . . 17
2.1.1/. Giới thiệu sơ lược về hệ thống Ngân h àng công thương Vi ệt Nam17
2.1.2/. Phân tích tình hình ho ạt động của Ngân h àng công thương Vi ệt
Nam trong giai đoạn 2005-2007 theo mô hình CAMELS . 18
2.1.2.1/.Vốn . . . 22
2.1.2.2/. Chất lượng tài sản có. . 23
2.1.2.3/. Năng lực quản lý . . . 25
2.1.2.4/. Kết quả hoạt động kinh doanh . . 26
2.1.2.5/. Tính thanh kho ản . . 26
2.2/. Thực trạng hoạt động giao dịch ký quỹ chứng khoán tại Việt namhiện nay. . . . 27
2.2.1/. Thực trạng hoạt động của Thị tr ường chứng khoán Việt nam tronggiai đoạn 2005-2007 . . . 2.2.2/. Tác động của Thị tr ường chứng khoán đối với hoạt động của
ngành ngân hàng trong giai đo ạn hiện nay . . 32
2.2.3/. Thực trạng cho vay đầu tư chứng khoán ở các Ngân h àng thương
mại Việt nam tr ên địa bàn TPHCM . . 33
2.2.4/. Thực trạng hoạt động giao dịch ký quỹ chứng khoán tại Việt namhiện nay. . . . 37
2.3/. Nhu cầu phát triển Giao dịch ký quỹchứng khoántại Ngân hàng công
thương Vi ệt Nam . . . 38
2.3.1/. So sánh sản phẩm dịch vụ của Ngân h àng công thương Vi ệt namvới các ngân hàng khác . . . 2.3.1.1/. Các sản phẩm chính của Ngân h àng công thương Vi ệt Nam38
2.3.1.2/. So sánh s ản phẩm dịch vụ giữa Ngân h àng công thương Vi ệt
nam và các Ngân hàng thương m ại quốcdoanh khác . . 40
2.3.1.3/. So sánh s ản phẩm dịch vụ giữa Ngân h àng công thương Vi ệt
nam và các Ngân hàng thương m ại cổ phần. . 41
2.3.1.3.1/. Ngân hàng thương m ại cổ phần Á Châu . 41
2.3.1.3.2/. Ngân hàng thương m ại cổ phần S ài gòn thương tín . 42
2.3.1.3.3/. Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu . 43
2.3.1.4/. So sánh s ản phẩm dịch vụ giữa Ngân h àng công thương Vi ệt
nam và Ngân hàng liên d oanh, Ngân hàng 100% v ốn nước ngoài . 43
2.3.2/. Sự cần thiết của việc phát triển giao dịch ký quỹchứng khoán
trong hệ thốngNgân hàng công thương Vi ệt nam . . 45
2.3.3/. Những thuận lợi và khó khăn khiphát triển giao dịch ký quỹ
chứng khoántrong hệ thống Ngân h àng công thương Vi ệt nam . 46
2.3.3.1/. Những thuận lợi khi phát triển giao dịch ký quỹ chứng khoán
trong hệ thống Ngân h àng công thương Vi ệt nam . . 46
2.3.3.2/. Những khó khăn khi phát triển giao dịch ký quỹ chứng
khoán trong hệ thống Ngân h àng công thương Vi ệt nam . 47
2.3.3.2.1/. Về khía cạnh pháp lý . . 47
2.3.3.2.2/. Về phía Ngân h àng công thương Vi ệt nam . 48
2.3.3.2.3/. Về phía các nhà đầu tư. . 48
CHƯƠNG III : CHIẾN LƯỢC VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT
TRIỂN NGHIỆP VỤ GIAO DỊCH KÝ QUỸ CHỨNG KHOÁNTRONG
HỆ THỐNG NGÂN H ÀNG CÔNG THƯƠNG VI ỆTNAM . 50
3.1/. Chi ến lược phát triển giao dịch ký quỹchứng khoántrong hệ thống
Ngân hàng công thươ ng Việt nam . . . 50
3.1.1/. Nghiên cứu thị trường . . . 50
3.1.2/. Xác định kênh phân phối. . 51
3.1.3/. Tăng cư ờng công tác Marketing . . 52
3.1.4/. Quản lý rủi ro đối vớihoạt động giao dịch ký quỹchứng khoán 53
3.2/.Một số kiến nghị v à giải pháp . . 54
3.2.1/. Kiến nghị đối với nhà nước . . 54
3.2.2/. Kiến nghịđối với Thị trường chứng khoán . . 55
3.2.3/. Kiến nghịđối với Ngân hàng công thương Vi ệt nam . 57
3.2.3.1/. Đối với Ban l ãnh đạo Ngân hàng công thương . 57
3.2.3.2/. Đối với cán bộ ngân h àng. . 58
KẾT LUẬN . . . . 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
- Công ty liên doanh bảo hiểm Châu Á – NHCT.
Là thành viên chính thức của :
- Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam (VNBA : Vietnam Banks Association).
- Hiệp hội các ngân hàng Châu Á (AABA).
- Hiệp hội Tài chính viễn thông Liên ngân hàng (SWIFT).
- Tổ chức Phát hành và Thanh toán thẻ VISA, MASTER quốc tế.
2.1.2/. Phân tích tình hình hoạt động của Ngân hàng Công thương Việt
Nam trong giai đọan 2005-2007 theo mô hình CAMELS
CAMELS là những chữ cái viết tắt để chỉ các chỉ ti êu cấu thành hệ
thống xếp hạng đối với một ngân hàng theo tiêu chuẩn quốc tế, gồm: Capital
(vốn), Assets (tài sản), Management (quản lý), Earnings (lợi nhuận), Liquidity
(thanh khoản) và Sensitivity (độ nhạy cảm với các rủi ro thị trường). Đối với
nhiều ngân hàng, khái niệm này không phải là xa lạ, nhưng việc xây dựng một
hệ thống chỉ số theo tiêu chuẩn CAMELS và sử dụng nó như một công cụ để
giám sát và phòng ngừa rủi ro trong hoạt động ngân hàng thì còn là vấn đề
mới mẻ đối với các ngân hàng Việt Nam. Đồng thời một trong các tiêu chuẩn
để niêm yết cổ phiếu của các NHTM cổ phần tr ên thị trường hiện nay là bản
thân NH đó phải được xếp loại A theo các tiêu chí của mô hình CAMELS,
đây là mô hình phát triển của hầu hết các NHTM trên thế giới mà cũng chính
là xu hướng phát triển tất yếu của hệ thống NHTMVN. Tr ên cơ sở đúc kết
kinh nghiệm của một số nước áp dụng hệ thống đánh giá theo mô h ình
CAMELS và hiệp định Basel đồng thời kết hợp với những điều kiện cụ thể
mang tính chất đặc thù của hệ thống NHTMVN trong giai đoạn hội nhập quốc
tế. Theo quyết định 400/2004/QĐ -NHNN ban hành ngày 16.4.2004 về việc
xếp loại các NHTM cổ phần, các chỉ ti êu đưa ra được xây dựng với những
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links