[email protected]
New Member
Download Đề tài Biện pháp phát triển sản xuất và mở rộng thị trường các sản phẩm từ quả táo mèo Sơn La dựa trên phân tích chuỗi giá trị
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU . 4
CHƯƠNG I: . 7
TỔNG QUAN VỀ SƠN LA , SẢN PHẨM TÁO MÈO VÀ CƠ SỞ KHOA
HỌC . 7
1.1. Tỉnh Sơn La và vùng nguyên liệu táo mèo . 8
1.1.1. Vị trí địa lí . 8
1.1.2. Đặc điểm khí hậu . 11
1.2. Cây táo mèo Sơn La . 12
1.2.1. Đặc điểm tự nhiên . 12
1.2.1.1. Đặc điểm chung của cây táo mèo . 12
1.2.1.2. Đặc điểm riêng của táo mèo Sơn La . 14
1.2.1.3. So sánh thế mạnh đối với các nông sản khác trong vùng . 15
1.2.2. Công dụng của Táo mèo . 18
1.3. Cơ sở lí luận nghiên cứu việc phát triển thị trường các sản phẩm từ cây táo
mèo Sơn La. . 20
1.3.1. Quan điểm về chuỗi giá trị (value chain) . 20
1.3.1.1. Định nghĩa. 20
1.3.1.2. Các khái niệm chính . 21
1.3.2. Chuỗi giá trị táo mèo Sơn La . 24
1.3.2.1. Xuất phát điểm . 24
1.3.2.2. Xây dựng chuỗi gía trị táo mèo Sơn La . 25
CHƯƠNG II: . 27
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG SẢN XUẤT, KINH DOANH CÁC SẢN PHẨM
TỪ CÂY TÁO MÈO SƠN LA. . 27
2.1. Phân tích bối cảnh tác động lên chuỗi giá trị táo mèo: điều kiện (tự nhiên, xã
hội), thị trường và tình hình phát triển hiện tại các khâu trong chuỗi giá trị . 28
2.1.1. Vùng nguyên liệu . 29
2.1.2. Thu hoạch. 31
2.1.3. Vận chuyển . 32
2.1.4. Sản xuất . 33
2.1.5. Kinh doanh . 35
2.2. Phân tích chi phí và lợi nhuận trong chuỗi giá trị táo mèo . 38
2.3. Phân tích kiến thức, kĩ thuật công nghệ trong chuỗi giá trị táo mèo. 39
2.3.1. Táo tự nhiên, táo trồng . 40
2.3.2. Thu hái . 41
2.3.3. Vận chuyển . 42
2.3.4. Sản xuất . 42
2.3.5. Tiêu thụ . 43
2.4. Đánh giá . 44
Chƣơng III: . 46
ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM TỪ TÁO
MÈO SƠN LA. . 46
3.1. Tổng quan. 47
3.2. Biện pháp phát triển các sản phẩm từ cây táo mèo Sơn La. 48
3.2.1. Nhóm giải pháp vĩ mô. 48
3.2.1.1. Xây dựng, quy hoạch vùng nguyên liệu. 49
3.2.1.2. Hỗ trợ đào tạo, phổ biến kiến thức kĩ thuật cho người dân . 51
3.2.1.3. Hỗ trợ doanh nghiệp marketing sản phẩm. 52
3.2.2. Nhóm các biện pháp vi mô của riêng doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh sản
phẩm. 56
3.2.2.1. Đa dạng hóa sản phẩm . 57
3.2.2.2. Giải pháp phát triển Vang Sơn Tra và nước ép Sơn Tra . 59
3.2.3. Phân tích đối thủ cạnh tranh . 63
3.2.3.1. Rượu Vang Sơn Tra . 63
3.2.3.2. Nước ép Sơn Tra . 65
3.2.4. Giải pháp Marketing . 67
3.2.4.1. Giải pháp xúc tiến bán . 67
3.2.4.2. Giải pháp sản phẩm và giá cả . 68
3.2.4.3. Giải pháp quảng cáo . 70
3.2.4.4. Giải pháp phân phối . 71
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Giá bán: 800 1000 3000 30000 35000
Chi phí: 500 800 2000 20000 30000
Lợi nhuận: 300 200 1000 10000 5000
% Lợi nhuận: 37,5% 20% 33% 33% 14%
Thu hái
Vận
chuyển
Sản xuất
Tiêu thụ
Táo tự
nhiên,
Trồng
39
Việc đầu tƣ trang thiết bị có ý nghĩa rất quan trọng vì sẽ làm tăng hiệu suất sản
xuất theo quy mô, tăng chất lƣợng sản phẩm tạo uy tín trên thị trƣờng. Nhóm
nghiên cứu phân tích và nhận thấy chi phí sản xuất lớn chủ yếu do khấu hao tài sản
cố định. Nhà máy thƣờng xuyên sản xuất dƣới công suất khiến khấu hao lớn, đẩy
giá thành lên cao trong khi nguyên liệu rất rẻ. Để hạ giá thành sản phẩm, nhà máy
cần tích cực tìm kiếm đầu ra cho sản phẩm, sản xuất với công suất tối đa nhằm hạn
chế những hao hụt lớn về tài sản cố định.
Cũng theo kết quả phân tích từ bảng trên, giá trị quả táo mèo nguyên liệu còn
rất thấp. Điều này tạo lợi thế cạnh tranh về giá so với các loại hoa quả khác, song
đặt ra một vấn đề là sẽ khó tạo động lực cho ngƣời dân đầu tƣ chăm sóc và phát
triển vùng nguyên liệu. Với đặc điểm cây nguyên liệu hiện nay chủ yếu mọc hoang
thì mức giá trên có thể chắp nhận đƣợc, song trong một vài năm tới, khi các cây
nguyên liệu trồng cho thu hoạch thì mức giá này không đủ đảm bảo đời sống ngƣời
dân. Vì vậy, cần tiếp tục đầu tƣ sản xuất, kinh doanh mở rộng thị trƣờng để tăng
cầu giúp đẩy giá táo tƣơi, táo nguyên liệu lên mức hợp lí hơn.
Tóm lại cần đầu tƣ đồng bộ các khâu trên chuỗi giá trị, trong đó đặc biệt chú ý
khâu sản xuất và kinh doanh là khâu trung tâm, tạo động lực cho việc tăng giá trị
toàn chuỗi.
2.3. Phân tích kiến thức, kĩ thuật công nghệ trong chuỗi giá trị táo mèo
Kiến thức, kĩ thuật công nghệ là yếu tố rất quan trọng trong sản xuất và kinh
doanh, đặc biệt trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt hiện nay.
Xét riêng với sơn tra, mặc dù hiện nay việc trồng, sản xuất, tiêu thụ còn
mang tính tự nhiên do không mất nhiều chi phí xong vấn đề kiến thức, công nghệ
40
cần đƣợc xem xét, cân nhắc để tăng giá trị của sản phẩm và phát triển bền vững
trong tƣơng lai.
Nhìn chung, công nghệ, kiến thức đã đƣợc phổ biến đến hầu hết những
ngƣời tham gia vào chuỗi giá trị, xong việc hiểu và thực hiện vẫn còn nhiều bất
cập. Nguyên nhân chính do trình độ dân trí thấp và tính manh mún, cẩu thả, thiếu
chuyên nghiệp. Nhƣ vậy vấn đề kiến thức, kĩ thuật đã đặt ra thực trạng nguồn nhân
lực rất đáng lo ngại đối với sản xuất sản phẩm táo mèo nói riêng và các loại hình
sản xuất kinh doanh khác ở khu vực miền núi phía Bắc nói chung.
Kĩ thuật
Bảng 6: Phân tích kiến thức, kĩ thuật công nghệ trong chuỗi giá trị.
2.3.1. Táo tự nhiên, táo trồng
Thu hái
Vận
chuyển
Sản
xuất
Tiêu thụ
Táo tự
nhiên,
Trồng
-Đơn giản,
đƣợc
hƣớng dẫn
đầy đủ
-Tỉ lệ sống
không cao
-Thô sơ:
bằng tay,
gùi
-Ảnh
hƣởng
không tốt
đến chất
lƣợng
-Khá tốt
-Dùng xe
tải 5-10 tấn
-Nhà máy:
tốt
-Dân: đơn
giản, thủ
công
-Chƣa có
kiến thức,
kĩ năng.
-Tự phát
41
Đa số diện tích táo hiện nay là táo tự nhiên, sẵn có song việc trồng thêm táo
mèo cũng đang đƣợc địa phƣơng triển khai do lợi ích kinh tế và vai trò tự nhiên
của táo mèo.
Táo mèo là loại cây rừng, có đặc tính tự nhiên là sinh trƣởng ở khu vực độ
cao 1000 - 1500 m, mặc dù táo mèo chỉ xuất hiện ở một số khu vực nhất định
nhƣng rất dễ sinh trƣởng và phát triển.
Kĩ thuật trồng không quá phức tạp và đƣợc dự án 661 Bắc Yên quản lí,
hƣớng dẫn nhƣng thời gian sinh trƣởng tƣơng đối lâu. Thời gian sinh trƣởng của
cây táo mèo đƣợc mô tả theo bảng dƣới đây:
STT Giai đoạn Kĩ thuật Thời gian
1 Ƣơm hạt Ƣơm trong bầu tại vƣờn ƣơm của
dự án
7 tháng
2 Trồng Trồng trong hố 30x30x30 (cm)
Mật độ 1600 cây/ha
Tháng 5-7
3 Chăm sóc Phát quang, làm cỏ thƣờng xuyên 7 năm
Bảng 7: Phân tích thời gian sinh trưởng của cây táo mèo
Hiện nay, địa phƣơng đã tiến hành giao đất đến từng hộ dân, ngƣời dân có
thể tập hợp, liên kết đất thành những khu vực lớn để tiện chăm sóc, làm tăng tính
chủ động, tích cực của ngƣời dân. Cơ quan chức năng cần tiếp tục và nâng cao việc
tuyên truyền, hƣớng dẫn kĩ thuật cho ngƣời dân và hƣớng dẫn cách xen canh theo
hình thức “lấy ngắn nuôi dài” để ngƣời dân yên tâm và tích cực chăm sóc cây táo
mèo.
2.3.2. Thu hái
42
Kĩ thuật thu hái táo mèo còn rất đơn giản và thủ công. Thƣờng chỉ có phụ
nữ, cụ già và em nhỏ tham gia thu hái. Cây táo mèo tuy phân bố rải rác và ở địa
hình đồi núi dốc song là loại cây thấp nên tƣơng đối thuận lợi cho thu hái. Ngƣời
dân thƣờng hái bằng tay và gùi hay dùng ngựa chuyển về trung tâm xã hay
xuống huyện để bán lại cho thƣơng lái hay nhà máy.
Do cây táo mèo phân bố ở những khu vực địa hình khó khăn và kĩ thuật thu hái,
bảo quản không tốt nên chƣa tận thu nguồn táo và chất lƣợng táo bị ảnh hƣởng,
quả sâu, dập khiến giá bán không cao.
2.3.3. Vận chuyển
Vấn đề vận chuyển táo đƣợc thực hiện khá tốt và do quãng đƣờng vận
chuyển ngắn nên vấn đề kĩ thuật không ảnh hƣởng nhiều đến chất lƣợng táo. Tuy
nhiên cũng cần lƣu ý phân loại táo, những loại quả to, đẹp cần chuẩn bị bao hay
hộp chứa riêng để tránh hƣ hại.
2.3.4. Sản xuất
Quy trình kĩ thuật sản xuất táo ở nhà máy Vang Sơn Tra đƣợc chuyển giao
từ Viện chế tạo máy công nghiệp, Bộ công nghiệp và đã đƣa vào vận hành từ năm
2005, chất lƣợng rƣợu đã đƣợc thị trƣờng bƣớc đầu ghi nhận. Tuy dây chuyền
công nghệ đạt chất lƣợng tốt song việc áp dụng và thực hiện của nhà máy còn
nhiều vấn đề. Hiện nhà máy chỉ có 1 cán bộ kĩ thuật đang đi học đại học tại chức,
còn lại toàn bộ nhân công đều là nhân công mùa vụ, không đƣợc đào tạo về kĩ
thuật sản xuất hay vệ sinh an toàn thực phẩm. Điều đó dẫn đến chất lƣợng sản
phẩm không đồng đều trong các mẻ lên men. Một số ngƣời tiêu dùng phản ánh
43
rƣợu vang sơn tra gây hiện tƣợng đau đầu. Trao đổi trực tiếp với kĩ sƣ Trần Thị
Minh Chi thuộc viện chế tạo máy công nghiệp là ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn và
chuyển giao công nghệ cho nhà máy, nhóm nghiên cứu đƣợc biết hiện tƣợng trên
do thời gian chƣa đủ dài và bình ngâm ủ chƣa kín khiến lƣợng Andehit chƣa
chuyển hóa hoàn thành thành Este. Đây chỉ là vấn đề kĩ thuật thông thƣờng song
phản ánh nhiều thiếu sót trong khâu sản xuất của nhà máy.
2.3.5. Tiêu thụ
Tiêu thụ là vấn đề gặp nhiều bất cập và khó khăn nhất về kiến thức trong
chuỗi giá trị táo mèo tính đến thời điểm hiện nay. Toàn bộ cán bộ nhà máy Bắc
Sơn, kể cả giám đốc đều chƣa đƣợc đào tạo về kinh tế và quản trị kinh doanh. Việc
điều hành sản xuất, kinh doanh chủ yếu dựa trên kinh nghiệm và phát triển do điều
kiện thuận lợi tại địa phƣơng. Công ty Bắc Sơn là công ty đa lĩnh vực, chủ yếu là
xây dựng cơ bản, bên cạnh ...
Download Đề tài Biện pháp phát triển sản xuất và mở rộng thị trường các sản phẩm từ quả táo mèo Sơn La dựa trên phân tích chuỗi giá trị miễn phí
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU . 4
CHƯƠNG I: . 7
TỔNG QUAN VỀ SƠN LA , SẢN PHẨM TÁO MÈO VÀ CƠ SỞ KHOA
HỌC . 7
1.1. Tỉnh Sơn La và vùng nguyên liệu táo mèo . 8
1.1.1. Vị trí địa lí . 8
1.1.2. Đặc điểm khí hậu . 11
1.2. Cây táo mèo Sơn La . 12
1.2.1. Đặc điểm tự nhiên . 12
1.2.1.1. Đặc điểm chung của cây táo mèo . 12
1.2.1.2. Đặc điểm riêng của táo mèo Sơn La . 14
1.2.1.3. So sánh thế mạnh đối với các nông sản khác trong vùng . 15
1.2.2. Công dụng của Táo mèo . 18
1.3. Cơ sở lí luận nghiên cứu việc phát triển thị trường các sản phẩm từ cây táo
mèo Sơn La. . 20
1.3.1. Quan điểm về chuỗi giá trị (value chain) . 20
1.3.1.1. Định nghĩa. 20
1.3.1.2. Các khái niệm chính . 21
1.3.2. Chuỗi giá trị táo mèo Sơn La . 24
1.3.2.1. Xuất phát điểm . 24
1.3.2.2. Xây dựng chuỗi gía trị táo mèo Sơn La . 25
CHƯƠNG II: . 27
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG SẢN XUẤT, KINH DOANH CÁC SẢN PHẨM
TỪ CÂY TÁO MÈO SƠN LA. . 27
2.1. Phân tích bối cảnh tác động lên chuỗi giá trị táo mèo: điều kiện (tự nhiên, xã
hội), thị trường và tình hình phát triển hiện tại các khâu trong chuỗi giá trị . 28
2.1.1. Vùng nguyên liệu . 29
2.1.2. Thu hoạch. 31
2.1.3. Vận chuyển . 32
2.1.4. Sản xuất . 33
2.1.5. Kinh doanh . 35
2.2. Phân tích chi phí và lợi nhuận trong chuỗi giá trị táo mèo . 38
2.3. Phân tích kiến thức, kĩ thuật công nghệ trong chuỗi giá trị táo mèo. 39
2.3.1. Táo tự nhiên, táo trồng . 40
2.3.2. Thu hái . 41
2.3.3. Vận chuyển . 42
2.3.4. Sản xuất . 42
2.3.5. Tiêu thụ . 43
2.4. Đánh giá . 44
Chƣơng III: . 46
ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM TỪ TÁO
MÈO SƠN LA. . 46
3.1. Tổng quan. 47
3.2. Biện pháp phát triển các sản phẩm từ cây táo mèo Sơn La. 48
3.2.1. Nhóm giải pháp vĩ mô. 48
3.2.1.1. Xây dựng, quy hoạch vùng nguyên liệu. 49
3.2.1.2. Hỗ trợ đào tạo, phổ biến kiến thức kĩ thuật cho người dân . 51
3.2.1.3. Hỗ trợ doanh nghiệp marketing sản phẩm. 52
3.2.2. Nhóm các biện pháp vi mô của riêng doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh sản
phẩm. 56
3.2.2.1. Đa dạng hóa sản phẩm . 57
3.2.2.2. Giải pháp phát triển Vang Sơn Tra và nước ép Sơn Tra . 59
3.2.3. Phân tích đối thủ cạnh tranh . 63
3.2.3.1. Rượu Vang Sơn Tra . 63
3.2.3.2. Nước ép Sơn Tra . 65
3.2.4. Giải pháp Marketing . 67
3.2.4.1. Giải pháp xúc tiến bán . 67
3.2.4.2. Giải pháp sản phẩm và giá cả . 68
3.2.4.3. Giải pháp quảng cáo . 70
3.2.4.4. Giải pháp phân phối . 71
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
động mạnh hơn vào khâu sản xuất để hạ chi phí nhằm tăng tỉ suất lợi nhuận.Giá bán: 800 1000 3000 30000 35000
Chi phí: 500 800 2000 20000 30000
Lợi nhuận: 300 200 1000 10000 5000
% Lợi nhuận: 37,5% 20% 33% 33% 14%
Thu hái
Vận
chuyển
Sản xuất
Tiêu thụ
Táo tự
nhiên,
Trồng
39
Việc đầu tƣ trang thiết bị có ý nghĩa rất quan trọng vì sẽ làm tăng hiệu suất sản
xuất theo quy mô, tăng chất lƣợng sản phẩm tạo uy tín trên thị trƣờng. Nhóm
nghiên cứu phân tích và nhận thấy chi phí sản xuất lớn chủ yếu do khấu hao tài sản
cố định. Nhà máy thƣờng xuyên sản xuất dƣới công suất khiến khấu hao lớn, đẩy
giá thành lên cao trong khi nguyên liệu rất rẻ. Để hạ giá thành sản phẩm, nhà máy
cần tích cực tìm kiếm đầu ra cho sản phẩm, sản xuất với công suất tối đa nhằm hạn
chế những hao hụt lớn về tài sản cố định.
Cũng theo kết quả phân tích từ bảng trên, giá trị quả táo mèo nguyên liệu còn
rất thấp. Điều này tạo lợi thế cạnh tranh về giá so với các loại hoa quả khác, song
đặt ra một vấn đề là sẽ khó tạo động lực cho ngƣời dân đầu tƣ chăm sóc và phát
triển vùng nguyên liệu. Với đặc điểm cây nguyên liệu hiện nay chủ yếu mọc hoang
thì mức giá trên có thể chắp nhận đƣợc, song trong một vài năm tới, khi các cây
nguyên liệu trồng cho thu hoạch thì mức giá này không đủ đảm bảo đời sống ngƣời
dân. Vì vậy, cần tiếp tục đầu tƣ sản xuất, kinh doanh mở rộng thị trƣờng để tăng
cầu giúp đẩy giá táo tƣơi, táo nguyên liệu lên mức hợp lí hơn.
Tóm lại cần đầu tƣ đồng bộ các khâu trên chuỗi giá trị, trong đó đặc biệt chú ý
khâu sản xuất và kinh doanh là khâu trung tâm, tạo động lực cho việc tăng giá trị
toàn chuỗi.
2.3. Phân tích kiến thức, kĩ thuật công nghệ trong chuỗi giá trị táo mèo
Kiến thức, kĩ thuật công nghệ là yếu tố rất quan trọng trong sản xuất và kinh
doanh, đặc biệt trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt hiện nay.
Xét riêng với sơn tra, mặc dù hiện nay việc trồng, sản xuất, tiêu thụ còn
mang tính tự nhiên do không mất nhiều chi phí xong vấn đề kiến thức, công nghệ
40
cần đƣợc xem xét, cân nhắc để tăng giá trị của sản phẩm và phát triển bền vững
trong tƣơng lai.
Nhìn chung, công nghệ, kiến thức đã đƣợc phổ biến đến hầu hết những
ngƣời tham gia vào chuỗi giá trị, xong việc hiểu và thực hiện vẫn còn nhiều bất
cập. Nguyên nhân chính do trình độ dân trí thấp và tính manh mún, cẩu thả, thiếu
chuyên nghiệp. Nhƣ vậy vấn đề kiến thức, kĩ thuật đã đặt ra thực trạng nguồn nhân
lực rất đáng lo ngại đối với sản xuất sản phẩm táo mèo nói riêng và các loại hình
sản xuất kinh doanh khác ở khu vực miền núi phía Bắc nói chung.
Kĩ thuật
Bảng 6: Phân tích kiến thức, kĩ thuật công nghệ trong chuỗi giá trị.
2.3.1. Táo tự nhiên, táo trồng
Thu hái
Vận
chuyển
Sản
xuất
Tiêu thụ
Táo tự
nhiên,
Trồng
-Đơn giản,
đƣợc
hƣớng dẫn
đầy đủ
-Tỉ lệ sống
không cao
-Thô sơ:
bằng tay,
gùi
-Ảnh
hƣởng
không tốt
đến chất
lƣợng
-Khá tốt
-Dùng xe
tải 5-10 tấn
-Nhà máy:
tốt
-Dân: đơn
giản, thủ
công
-Chƣa có
kiến thức,
kĩ năng.
-Tự phát
41
Đa số diện tích táo hiện nay là táo tự nhiên, sẵn có song việc trồng thêm táo
mèo cũng đang đƣợc địa phƣơng triển khai do lợi ích kinh tế và vai trò tự nhiên
của táo mèo.
Táo mèo là loại cây rừng, có đặc tính tự nhiên là sinh trƣởng ở khu vực độ
cao 1000 - 1500 m, mặc dù táo mèo chỉ xuất hiện ở một số khu vực nhất định
nhƣng rất dễ sinh trƣởng và phát triển.
Kĩ thuật trồng không quá phức tạp và đƣợc dự án 661 Bắc Yên quản lí,
hƣớng dẫn nhƣng thời gian sinh trƣởng tƣơng đối lâu. Thời gian sinh trƣởng của
cây táo mèo đƣợc mô tả theo bảng dƣới đây:
STT Giai đoạn Kĩ thuật Thời gian
1 Ƣơm hạt Ƣơm trong bầu tại vƣờn ƣơm của
dự án
7 tháng
2 Trồng Trồng trong hố 30x30x30 (cm)
Mật độ 1600 cây/ha
Tháng 5-7
3 Chăm sóc Phát quang, làm cỏ thƣờng xuyên 7 năm
Bảng 7: Phân tích thời gian sinh trưởng của cây táo mèo
Hiện nay, địa phƣơng đã tiến hành giao đất đến từng hộ dân, ngƣời dân có
thể tập hợp, liên kết đất thành những khu vực lớn để tiện chăm sóc, làm tăng tính
chủ động, tích cực của ngƣời dân. Cơ quan chức năng cần tiếp tục và nâng cao việc
tuyên truyền, hƣớng dẫn kĩ thuật cho ngƣời dân và hƣớng dẫn cách xen canh theo
hình thức “lấy ngắn nuôi dài” để ngƣời dân yên tâm và tích cực chăm sóc cây táo
mèo.
2.3.2. Thu hái
42
Kĩ thuật thu hái táo mèo còn rất đơn giản và thủ công. Thƣờng chỉ có phụ
nữ, cụ già và em nhỏ tham gia thu hái. Cây táo mèo tuy phân bố rải rác và ở địa
hình đồi núi dốc song là loại cây thấp nên tƣơng đối thuận lợi cho thu hái. Ngƣời
dân thƣờng hái bằng tay và gùi hay dùng ngựa chuyển về trung tâm xã hay
xuống huyện để bán lại cho thƣơng lái hay nhà máy.
Do cây táo mèo phân bố ở những khu vực địa hình khó khăn và kĩ thuật thu hái,
bảo quản không tốt nên chƣa tận thu nguồn táo và chất lƣợng táo bị ảnh hƣởng,
quả sâu, dập khiến giá bán không cao.
2.3.3. Vận chuyển
Vấn đề vận chuyển táo đƣợc thực hiện khá tốt và do quãng đƣờng vận
chuyển ngắn nên vấn đề kĩ thuật không ảnh hƣởng nhiều đến chất lƣợng táo. Tuy
nhiên cũng cần lƣu ý phân loại táo, những loại quả to, đẹp cần chuẩn bị bao hay
hộp chứa riêng để tránh hƣ hại.
2.3.4. Sản xuất
Quy trình kĩ thuật sản xuất táo ở nhà máy Vang Sơn Tra đƣợc chuyển giao
từ Viện chế tạo máy công nghiệp, Bộ công nghiệp và đã đƣa vào vận hành từ năm
2005, chất lƣợng rƣợu đã đƣợc thị trƣờng bƣớc đầu ghi nhận. Tuy dây chuyền
công nghệ đạt chất lƣợng tốt song việc áp dụng và thực hiện của nhà máy còn
nhiều vấn đề. Hiện nhà máy chỉ có 1 cán bộ kĩ thuật đang đi học đại học tại chức,
còn lại toàn bộ nhân công đều là nhân công mùa vụ, không đƣợc đào tạo về kĩ
thuật sản xuất hay vệ sinh an toàn thực phẩm. Điều đó dẫn đến chất lƣợng sản
phẩm không đồng đều trong các mẻ lên men. Một số ngƣời tiêu dùng phản ánh
43
rƣợu vang sơn tra gây hiện tƣợng đau đầu. Trao đổi trực tiếp với kĩ sƣ Trần Thị
Minh Chi thuộc viện chế tạo máy công nghiệp là ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn và
chuyển giao công nghệ cho nhà máy, nhóm nghiên cứu đƣợc biết hiện tƣợng trên
do thời gian chƣa đủ dài và bình ngâm ủ chƣa kín khiến lƣợng Andehit chƣa
chuyển hóa hoàn thành thành Este. Đây chỉ là vấn đề kĩ thuật thông thƣờng song
phản ánh nhiều thiếu sót trong khâu sản xuất của nhà máy.
2.3.5. Tiêu thụ
Tiêu thụ là vấn đề gặp nhiều bất cập và khó khăn nhất về kiến thức trong
chuỗi giá trị táo mèo tính đến thời điểm hiện nay. Toàn bộ cán bộ nhà máy Bắc
Sơn, kể cả giám đốc đều chƣa đƣợc đào tạo về kinh tế và quản trị kinh doanh. Việc
điều hành sản xuất, kinh doanh chủ yếu dựa trên kinh nghiệm và phát triển do điều
kiện thuận lợi tại địa phƣơng. Công ty Bắc Sơn là công ty đa lĩnh vực, chủ yếu là
xây dựng cơ bản, bên cạnh ...