boyprotuyenvo
New Member
Download Luận văn Phương pháp đánh giá nhanh sinh khối và ảnh hưởng của độ sâu ngập lên sinh khối rừng tràm (melaleuca cajuputi) trên đất than bùn và đất phèn khu vực U Minh Hạ tỉnh Cà Mau
MỤC LỤC
Trang
Trang phụbìa i
Lời cam đoan ii
Lý lịch khoa học iii
Cảm tạv
Tóm lược vi
Abstract viii
Danh sách ký hiệu, chữviết tắt xiii
Danh sách bảng xiv
Danh sách hình xv
Chương 1:MỞ ĐẦU 1
Chương 2: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 3
2.1. Lịch sửvà nguồn gốc cây Tràm 3
2.2. Các đặc điểm sinh thái, phân bố, sinh trưởng và giá trịsửdụng
của loài tràm (Melaleuca cajuputi)3
2.2.1. Đặc điểm hình thái 3
2.2.2. Đặc điểm phân bốvà sinh thái 5
2.2.3. Sinh trưởng rừng Tràm 6
2.2.4. Công dụng 7
2.3. Sinh khối rừng 9
2.4. Đặc điểm vùng nghiên cứu 12
Chương III: PHƯƠNG TIỆN - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 16
3.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 16
3.2. Phương tiện 16
3.3. Phương pháp nghiên cứu 16
3.3.1. Phân chia các lâm phần Tràm theo độsâu ngập và đất 16
3.3.2. Phương pháp nghiên cứu đặc trưng lâm học của rừng Tràm 20
3.3.3. Phương pháp nghiên cứu sinh khối rừng Tràm 21
3.3.4. Phương pháp nghiên cứu ảnh hưởng của độsâu ngập và đất đến sinh khối cây Tràm và rừng Tràm 24
3.3.5. Thu thập những dữliệu khác 26
CHƯƠNG 4 : KẾT QUẢNGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 27
4.1. Kết quảkhảo sát đặc trưng lâm học của rừng Tràm 27
4.1.1. Kết quảkhảo sát tổng quát trong khu vực nghiên cứu
giữa đất than bùn và đất phèn 27
4.1.2. Đặc trưng mật độ, đường kính, chiều cao và trữlượng rừng
trên đất than bùn và đất phèn 28
4.1.3. Thảo luận chung vềcác đặc trưng lâm học của rừng Tràm 31
4.2. Quan hệgiữa các bộphận sinh khối của cây Tràm 33
4.2.1. Rừng Tràm trên đất than bùn 33
4.2.2. Rừng tràm trên đất phèn 37
4.2.3. Thảo luận chung vềquan hệgiữa các bộphận sinh khối 41
4.3. Xây dựng biểu sinh khối rừng Tràm 42
4.4. Ảnh hưởng của địa hình và đất đến sinh khối rừng Tràm ởCà Mau 51
4.4.1. Ảnh hưởng của độsâu ngập đến sinh khối rừng Tràm 51
4.4.2. Ảnh hưởng của đất đến sinh khối rừng Tràm 53
4.4.3. Thảo luận về ảnh hưởng của độsâu ngập và loại đất đến sinh khối Tràm 58
4.5. Một số đềxuất 59
4.5.1. Phương pháp xác định nhanh sinh khối rừng Tràm ởngoài rừng. 59
4.5.2. Biện pháp nâng cao năng suất, cải thiện chất lượng rừng Tràm và giảm thấp sựphân hoá cấp sinh trưởng của cây Tràm. 60
Chương V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ63
5.1. Kết luận 63
5.2. Kiến nghị64
TÀI LIỆU THAM KHẢO
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-10-26-luan_van_phuong_phap_danh_gia_nhanh_sinh_khoi_va_a.E7q9IwcVyZ.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-42450/
Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
5. TT Tầng đất (cm) Hình thái phẫu diện
1 0-30
Màu nền 5Y4/2. xám, sét pha thịt, ẩm, chất hữu cơ trung
bình bán phân hủy, bán đến gần thuần thục , đốm gỉ lẫn ít
hữu cơ đen 5YR 3/2 màu gỉ sét khoảng 3-5%.
2 30-60
Màu nền 5Y4/2. xám hơi sáng, ẩm, chất hữu cơ trung bình,
đốm phèn Jarosite mật đồ dày 5- 7% màu 2.5Y8/4, đốm gỉ
sắt màu 5YR 3/2 khoảng 2% giảm dần theo độ sâu.
3 60-120
Màu nền 5Y 4/1. xám xậm, sét, ẩm bán thuần thục, chất
hữu cơ ít, đốm gỉ dọc theo khe nứt, ống rể màu 10YR3/6,
đóm Jarosite 5% dạng ổ màu 2.5Y8/4
4 120-150
Màu nền 10YR 3/1. màu xám đen, sa cấu sét lẫn ít cát mịn,
ẩm, bán thuần thục, chất hữu cơ ít, phản ứng mạnh với
H2O2 pH <1 ( khoảng 140cm pH giảm dần lốm đốm).
5 150-200 Màu nền 10YR 3/1. màu xám đen, sa cấu sét lẫn ít cát mịn, ẩm, bán thuần thục, chất hữu cơ ít.
Bảng phân tích các chỉ tiêu hóa học phẫu diện 2
Stt Ký hiệu Chỉ tiêu phân tích
32
mẫu pH
(1:5)
EC
mS/cm
CEC
meq/100g
K
meq/100g
Ca
meq/100g
Mg
meq/100g
Na
meq/100g
1 0-30 4.33 0.322 12.24 0.24 0.73 2.44 0.58
2 30-60 3.70 1.65 13.98 0.27 1.96 4.68 1.72
3 60-120 3.09 4.51 13.14 0.04 0.45 6.90 2.24
4 120-150 6.27 5.01 12.84 0.36 1.78 10.5 2.56
5 150-200 7.50 3.84 12.18 0.48 4.73 8.80 3.06
Chỉ tiêu phân tích
Stt Ký hiệu mẫu SO4
2-
%
Hữu Cơ
%
Nlabile
mg/kg
Pdểtiêu
mgP/100g
Fetựdo
%Fe2O3
Al3+
meq/100g
1 0-30 0.03 4.23 5.95 0.74 1.89 8.62
2 30-60 0.14 2.10 4.31 0.24 3.75 8.94
3 60-120 0.59 2.01 7.58 0.31 3.39 11.00
4 120-150 0.76 3.01 4.66 0.51 2.84 0.93
5 150-200 0.48 27.32 6.53 0.73 2.48 0.33
* Số liệu trong bảng là kết quả phân tích tại phòng thí nghiệm bộ môn Khoa Học Đất,
khoa Nông Nghiệp & Sinh học Ứng Dụng, trường Đại Học Cần Thơ
Trong thí nghiệm nầy, rừng Tràm Cà Mau được phân chia theo tuổi, mỗi tuổi rừng
Tràm được phân chia theo hai loại đất; mỗi loại đất lại được chia theo ba cấp độ sâu
ngập. Như vậy, mỗi tuổi rừng Tràm có 6 nghiệm thức thu thập dữ liệu: (1) rừng
Tràm trên đất than bùn thuộc độ sâu ngập cao; (2) rừng Tràm trên đất than bùn
thuộc độ sâu ngập trung bình; (3) rừng Tràm trên đất than bùn thuộc độ sâu ngập
thấp; (4) rừng Tràm trên đất phèn thuộc độ sâu ngập cao; (5) rừng Tràm trên đất
phèn thuộc độ sâu ngập trung bình; (6) rừng Tràm trên đất phèn thuộc độ sâu ngập
thấp. Tổng cộng có 18 nghiệm thức thu thập dữ liệu tương ứng với 3 tuổi rừng là 5,
8 và 11.
3.3.2. Phương pháp nghiên cứu đặc trưng lâm học của rừng Tràm
3.3.2.1. Thu thập số liệu
Sau khi xác định các nghiệm thức cần nghiên cứu, trên mỗi lâm phần Tràm ở tuổi 5,
8 và 11 thuộc một dạng độ sâu ngập đã chọn 3 ô mẫu điển hình với mỗi ô mẫu có
diện tích 100 - 200m2 để thu thập những chỉ tiêu lâm học cơ bản. Tổng cộng (ba
tuổi rừng, hai loại đất và 3 dạng độ sâu ngập) đã thu thập 54 ô mẫu. Việc đo đạc
trên các ô mẫu bao gồm những chỉ tiêu sau đây: (1) số cây sống và chết (N
(cây/ha)); (2) đường kính thân cây ở vị trí 1.3 m cách mặt đất (ký hiệu = DBH (cm))
được đo bằng thước dây với độ chính xác đến 0.1 cm; (3) chiều cao thân cây vút
ngọn (ký hiệu = H (m)) được đo bằng thước đo cao với độ chính xác đến 0.1 m.
3.3.3.2. Phương pháp xử lý số liệu
Tất cả các ô mẫu được tập hợp lại theo từng đối tượng nghiên cứu (tuổi) để tìm
những chỉ tiêu lâm học cơ bản cho lâm phần Tràm như: Mật độ trung bình (N
33
(cây/ha)), đường kính thân cây bình quân (DBHbq (cm)), chiều cao thân cây bình
quân (Hbq (m)), thể tích thân cây bình quân (V (m3/ha)). Tính các đặc trưng phân bố
đường kính thân cây (N - D) để làm rõ kết cấu lâm phần.
Chỉ tiêu tính toán bao gồm trị trung bình, sai tiêu chuẩn, phạm vi biến động, hệ số
biến động, độ lệch, độ nhọn. Sau đó, sử dụng phân bố Weibull để mô tả dạng phân
bố N - D của các lâm phần.
Hàm phân bố Weibull có dạng:
f(x) = (β/α)(x/α)β - 1exp{-(x/α)β}
Trong đó β > 0. α > 0. x ≥ 0; β là tham số đặc trưng cho hình dạng đường
cong; α là tham số đặc trưng cho độ lệch của phân bố.
Hàm mật độ xác xuất có dạng:
F(x) = 1 - exp{-(Xp/α)β}
Sau đó, dựa vào sự khác biệt của các tham số phân bố (β và α) để phân tích ảnh
hưởng của tuổi rừng đến kết cấu đường kính lâm phần.
Tất cả những nội dung tính toán trên đây được xử lý bằng phần mềm Statgraphics
Plus phiên bản 3.0; MS Exel 2003
3.3.3. Phương pháp nghiên cứu sinh khối rừng Tràm
3.3.3.1. Thu thập số liệu
Trên thực địa, tại những nơi đặc trưng cho các lâm phần Tràm ở tuổi 2 - 11 sinh
trưởng trên đất than bùn và đất phèn, mỗi cấp tuổi được bố trí 1 ô mẫu điển hình
với diện tích 100m2. Trong mỗi ô mẫu, sau khi thống kê chính xác mật độ, đo đạc
DBH(cm) và H (m) của từng cá thể Tràm, đã tiến hành nhóm các cá thể Tràm vào
từng cấp đường kính với mỗi cấp là 1.0 cm. Sau đó, 56 cây tiêu chuẩn điển hình
trên đất phèn đã được chọn lựa và phân bố đều vào 8 cấp đường kính (từ 1.0 - 9.0
cm) với mỗi cấp 7 cây để đo đạc sinh khối (tươi và khô). Tương tự như thế, đối với
các lâm phần Tràm ở tuổi 2 - 11 sinh trưởng trên đất than bùn 45 cây tiêu chuẩn
điển hình được chọn lựa để đo đạc sinh khối (tươi và khô), trong đó phân bố đều
vào 14 cấp đường kính (từ 1 - 15 cm) với mỗi cấp 3 cây. Ngoài ra, trên mỗi loại đất
đã chọn điển hình 10 - 15 cây Tràm có cùng cấp đường kính như trên để dùng vào
việc kiểm tra độ chính xác của biểu sinh khối. Sinh khối của những cây Tràm dùng
để kiểm tra độ chính xác của biểu sinh khối không tham gia vào việc lập biểu sinh
khối.
a) Phương pháp xác định sinh khối tươi ở ngoài rừng như sau:
- Sau khi chọn được cây tiêu chuẩn, cây Tràm được chặt hạ sát gốc; vị trí gốc
chặt cách mặt đất 5 - 10 cm.
34
- Trên mỗi cây tiêu chuẩn đã chặt hạ, sau khi đã đo chính xác DBH cả vỏ, tiến
hành phân chia sinh khối thành từng bộ phận riêng rẽ như thân, cành và lá.
- Cân đo từng bộ phận sinh khối (thân tươi - ký hiệu SKTt (kg); cành tươi - ký
hiệu SKCt (kg); lá tươi - ký hiệu SKLt (kg) với độ chính xác đến 0.05 kg. Sau
đó cộng dồn những bộ phận sinh khối tươi để xác định tổng sinh khối tươi
của các phần trên mặt đất của cây Tràm - ký hiệu = TSKt (kg).
- Sau khi xác định sinh khối tươi, thu mẫu từng bộ phận sinh khối với mỗi loại
1kg để dùng vào việc xác định sinh khối khô bằng máy sấy; trong đó ký hiệu
tổng sinh khối khô = TSKk (kg); sinh khối thân khô = SKTk (kg); sinh khối
cành khô = SKCk (kg). sinh khối lá khô = SKLk (kg).
b) Phương pháp xác định sinh khối khô:
- Các mẫu sinh khối tươi của cây Tràm được sấy ở nhiệt độ ban đầu 700C và
tăng dần lên đến 1050C.
- Định kỳ cân đo sinh khối khô của cây Tràm với độ chính xác đến 0.05kg. Kết
quả lần đo cuối cùng được ghi nhận sau khi sinh khối khô có giá trị không
thay đổi. Tùy theo thành phần cụ thể, thời gian sấy khô biến động từ 12 – 36
giờ. Kế đến tính hệ số tỷ lệ giữa sinh khối khô (p (kg)) với sinh khối tươi (P
(kg)) theo công thức k = p/P. Cuối cùng tính sinh khối khô cho từng bộ phận
của cây và lâm phần bằng cách nhân sinh khối tươi (P) của các bộ phận
tương ứng với hệ s
Download miễn phí Luận văn Phương pháp đánh giá nhanh sinh khối và ảnh hưởng của độ sâu ngập lên sinh khối rừng tràm (melaleuca cajuputi) trên đất than bùn và đất phèn khu vực U Minh Hạ tỉnh Cà Mau
MỤC LỤC
Trang
Trang phụbìa i
Lời cam đoan ii
Lý lịch khoa học iii
Cảm tạv
Tóm lược vi
Abstract viii
Danh sách ký hiệu, chữviết tắt xiii
Danh sách bảng xiv
Danh sách hình xv
Chương 1:MỞ ĐẦU 1
Chương 2: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 3
2.1. Lịch sửvà nguồn gốc cây Tràm 3
2.2. Các đặc điểm sinh thái, phân bố, sinh trưởng và giá trịsửdụng
của loài tràm (Melaleuca cajuputi)3
2.2.1. Đặc điểm hình thái 3
2.2.2. Đặc điểm phân bốvà sinh thái 5
2.2.3. Sinh trưởng rừng Tràm 6
2.2.4. Công dụng 7
2.3. Sinh khối rừng 9
2.4. Đặc điểm vùng nghiên cứu 12
Chương III: PHƯƠNG TIỆN - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 16
3.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 16
3.2. Phương tiện 16
3.3. Phương pháp nghiên cứu 16
3.3.1. Phân chia các lâm phần Tràm theo độsâu ngập và đất 16
3.3.2. Phương pháp nghiên cứu đặc trưng lâm học của rừng Tràm 20
3.3.3. Phương pháp nghiên cứu sinh khối rừng Tràm 21
3.3.4. Phương pháp nghiên cứu ảnh hưởng của độsâu ngập và đất đến sinh khối cây Tràm và rừng Tràm 24
3.3.5. Thu thập những dữliệu khác 26
CHƯƠNG 4 : KẾT QUẢNGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 27
4.1. Kết quảkhảo sát đặc trưng lâm học của rừng Tràm 27
4.1.1. Kết quảkhảo sát tổng quát trong khu vực nghiên cứu
giữa đất than bùn và đất phèn 27
4.1.2. Đặc trưng mật độ, đường kính, chiều cao và trữlượng rừng
trên đất than bùn và đất phèn 28
4.1.3. Thảo luận chung vềcác đặc trưng lâm học của rừng Tràm 31
4.2. Quan hệgiữa các bộphận sinh khối của cây Tràm 33
4.2.1. Rừng Tràm trên đất than bùn 33
4.2.2. Rừng tràm trên đất phèn 37
4.2.3. Thảo luận chung vềquan hệgiữa các bộphận sinh khối 41
4.3. Xây dựng biểu sinh khối rừng Tràm 42
4.4. Ảnh hưởng của địa hình và đất đến sinh khối rừng Tràm ởCà Mau 51
4.4.1. Ảnh hưởng của độsâu ngập đến sinh khối rừng Tràm 51
4.4.2. Ảnh hưởng của đất đến sinh khối rừng Tràm 53
4.4.3. Thảo luận về ảnh hưởng của độsâu ngập và loại đất đến sinh khối Tràm 58
4.5. Một số đềxuất 59
4.5.1. Phương pháp xác định nhanh sinh khối rừng Tràm ởngoài rừng. 59
4.5.2. Biện pháp nâng cao năng suất, cải thiện chất lượng rừng Tràm và giảm thấp sựphân hoá cấp sinh trưởng của cây Tràm. 60
Chương V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ63
5.1. Kết luận 63
5.2. Kiến nghị64
TÀI LIỆU THAM KHẢO
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-10-26-luan_van_phuong_phap_danh_gia_nhanh_sinh_khoi_va_a.E7q9IwcVyZ.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-42450/
Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung:
4.5. TT Tầng đất (cm) Hình thái phẫu diện
1 0-30
Màu nền 5Y4/2. xám, sét pha thịt, ẩm, chất hữu cơ trung
bình bán phân hủy, bán đến gần thuần thục , đốm gỉ lẫn ít
hữu cơ đen 5YR 3/2 màu gỉ sét khoảng 3-5%.
2 30-60
Màu nền 5Y4/2. xám hơi sáng, ẩm, chất hữu cơ trung bình,
đốm phèn Jarosite mật đồ dày 5- 7% màu 2.5Y8/4, đốm gỉ
sắt màu 5YR 3/2 khoảng 2% giảm dần theo độ sâu.
3 60-120
Màu nền 5Y 4/1. xám xậm, sét, ẩm bán thuần thục, chất
hữu cơ ít, đốm gỉ dọc theo khe nứt, ống rể màu 10YR3/6,
đóm Jarosite 5% dạng ổ màu 2.5Y8/4
4 120-150
Màu nền 10YR 3/1. màu xám đen, sa cấu sét lẫn ít cát mịn,
ẩm, bán thuần thục, chất hữu cơ ít, phản ứng mạnh với
H2O2 pH <1 ( khoảng 140cm pH giảm dần lốm đốm).
5 150-200 Màu nền 10YR 3/1. màu xám đen, sa cấu sét lẫn ít cát mịn, ẩm, bán thuần thục, chất hữu cơ ít.
Bảng phân tích các chỉ tiêu hóa học phẫu diện 2
Stt Ký hiệu Chỉ tiêu phân tích
32
mẫu pH
(1:5)
EC
mS/cm
CEC
meq/100g
K
meq/100g
Ca
meq/100g
Mg
meq/100g
Na
meq/100g
1 0-30 4.33 0.322 12.24 0.24 0.73 2.44 0.58
2 30-60 3.70 1.65 13.98 0.27 1.96 4.68 1.72
3 60-120 3.09 4.51 13.14 0.04 0.45 6.90 2.24
4 120-150 6.27 5.01 12.84 0.36 1.78 10.5 2.56
5 150-200 7.50 3.84 12.18 0.48 4.73 8.80 3.06
Chỉ tiêu phân tích
Stt Ký hiệu mẫu SO4
2-
%
Hữu Cơ
%
Nlabile
mg/kg
Pdểtiêu
mgP/100g
Fetựdo
%Fe2O3
Al3+
meq/100g
1 0-30 0.03 4.23 5.95 0.74 1.89 8.62
2 30-60 0.14 2.10 4.31 0.24 3.75 8.94
3 60-120 0.59 2.01 7.58 0.31 3.39 11.00
4 120-150 0.76 3.01 4.66 0.51 2.84 0.93
5 150-200 0.48 27.32 6.53 0.73 2.48 0.33
* Số liệu trong bảng là kết quả phân tích tại phòng thí nghiệm bộ môn Khoa Học Đất,
khoa Nông Nghiệp & Sinh học Ứng Dụng, trường Đại Học Cần Thơ
Trong thí nghiệm nầy, rừng Tràm Cà Mau được phân chia theo tuổi, mỗi tuổi rừng
Tràm được phân chia theo hai loại đất; mỗi loại đất lại được chia theo ba cấp độ sâu
ngập. Như vậy, mỗi tuổi rừng Tràm có 6 nghiệm thức thu thập dữ liệu: (1) rừng
Tràm trên đất than bùn thuộc độ sâu ngập cao; (2) rừng Tràm trên đất than bùn
thuộc độ sâu ngập trung bình; (3) rừng Tràm trên đất than bùn thuộc độ sâu ngập
thấp; (4) rừng Tràm trên đất phèn thuộc độ sâu ngập cao; (5) rừng Tràm trên đất
phèn thuộc độ sâu ngập trung bình; (6) rừng Tràm trên đất phèn thuộc độ sâu ngập
thấp. Tổng cộng có 18 nghiệm thức thu thập dữ liệu tương ứng với 3 tuổi rừng là 5,
8 và 11.
3.3.2. Phương pháp nghiên cứu đặc trưng lâm học của rừng Tràm
3.3.2.1. Thu thập số liệu
Sau khi xác định các nghiệm thức cần nghiên cứu, trên mỗi lâm phần Tràm ở tuổi 5,
8 và 11 thuộc một dạng độ sâu ngập đã chọn 3 ô mẫu điển hình với mỗi ô mẫu có
diện tích 100 - 200m2 để thu thập những chỉ tiêu lâm học cơ bản. Tổng cộng (ba
tuổi rừng, hai loại đất và 3 dạng độ sâu ngập) đã thu thập 54 ô mẫu. Việc đo đạc
trên các ô mẫu bao gồm những chỉ tiêu sau đây: (1) số cây sống và chết (N
(cây/ha)); (2) đường kính thân cây ở vị trí 1.3 m cách mặt đất (ký hiệu = DBH (cm))
được đo bằng thước dây với độ chính xác đến 0.1 cm; (3) chiều cao thân cây vút
ngọn (ký hiệu = H (m)) được đo bằng thước đo cao với độ chính xác đến 0.1 m.
3.3.3.2. Phương pháp xử lý số liệu
Tất cả các ô mẫu được tập hợp lại theo từng đối tượng nghiên cứu (tuổi) để tìm
những chỉ tiêu lâm học cơ bản cho lâm phần Tràm như: Mật độ trung bình (N
33
(cây/ha)), đường kính thân cây bình quân (DBHbq (cm)), chiều cao thân cây bình
quân (Hbq (m)), thể tích thân cây bình quân (V (m3/ha)). Tính các đặc trưng phân bố
đường kính thân cây (N - D) để làm rõ kết cấu lâm phần.
Chỉ tiêu tính toán bao gồm trị trung bình, sai tiêu chuẩn, phạm vi biến động, hệ số
biến động, độ lệch, độ nhọn. Sau đó, sử dụng phân bố Weibull để mô tả dạng phân
bố N - D của các lâm phần.
Hàm phân bố Weibull có dạng:
f(x) = (β/α)(x/α)β - 1exp{-(x/α)β}
Trong đó β > 0. α > 0. x ≥ 0; β là tham số đặc trưng cho hình dạng đường
cong; α là tham số đặc trưng cho độ lệch của phân bố.
Hàm mật độ xác xuất có dạng:
F(x) = 1 - exp{-(Xp/α)β}
Sau đó, dựa vào sự khác biệt của các tham số phân bố (β và α) để phân tích ảnh
hưởng của tuổi rừng đến kết cấu đường kính lâm phần.
Tất cả những nội dung tính toán trên đây được xử lý bằng phần mềm Statgraphics
Plus phiên bản 3.0; MS Exel 2003
3.3.3. Phương pháp nghiên cứu sinh khối rừng Tràm
3.3.3.1. Thu thập số liệu
Trên thực địa, tại những nơi đặc trưng cho các lâm phần Tràm ở tuổi 2 - 11 sinh
trưởng trên đất than bùn và đất phèn, mỗi cấp tuổi được bố trí 1 ô mẫu điển hình
với diện tích 100m2. Trong mỗi ô mẫu, sau khi thống kê chính xác mật độ, đo đạc
DBH(cm) và H (m) của từng cá thể Tràm, đã tiến hành nhóm các cá thể Tràm vào
từng cấp đường kính với mỗi cấp là 1.0 cm. Sau đó, 56 cây tiêu chuẩn điển hình
trên đất phèn đã được chọn lựa và phân bố đều vào 8 cấp đường kính (từ 1.0 - 9.0
cm) với mỗi cấp 7 cây để đo đạc sinh khối (tươi và khô). Tương tự như thế, đối với
các lâm phần Tràm ở tuổi 2 - 11 sinh trưởng trên đất than bùn 45 cây tiêu chuẩn
điển hình được chọn lựa để đo đạc sinh khối (tươi và khô), trong đó phân bố đều
vào 14 cấp đường kính (từ 1 - 15 cm) với mỗi cấp 3 cây. Ngoài ra, trên mỗi loại đất
đã chọn điển hình 10 - 15 cây Tràm có cùng cấp đường kính như trên để dùng vào
việc kiểm tra độ chính xác của biểu sinh khối. Sinh khối của những cây Tràm dùng
để kiểm tra độ chính xác của biểu sinh khối không tham gia vào việc lập biểu sinh
khối.
a) Phương pháp xác định sinh khối tươi ở ngoài rừng như sau:
- Sau khi chọn được cây tiêu chuẩn, cây Tràm được chặt hạ sát gốc; vị trí gốc
chặt cách mặt đất 5 - 10 cm.
34
- Trên mỗi cây tiêu chuẩn đã chặt hạ, sau khi đã đo chính xác DBH cả vỏ, tiến
hành phân chia sinh khối thành từng bộ phận riêng rẽ như thân, cành và lá.
- Cân đo từng bộ phận sinh khối (thân tươi - ký hiệu SKTt (kg); cành tươi - ký
hiệu SKCt (kg); lá tươi - ký hiệu SKLt (kg) với độ chính xác đến 0.05 kg. Sau
đó cộng dồn những bộ phận sinh khối tươi để xác định tổng sinh khối tươi
của các phần trên mặt đất của cây Tràm - ký hiệu = TSKt (kg).
- Sau khi xác định sinh khối tươi, thu mẫu từng bộ phận sinh khối với mỗi loại
1kg để dùng vào việc xác định sinh khối khô bằng máy sấy; trong đó ký hiệu
tổng sinh khối khô = TSKk (kg); sinh khối thân khô = SKTk (kg); sinh khối
cành khô = SKCk (kg). sinh khối lá khô = SKLk (kg).
b) Phương pháp xác định sinh khối khô:
- Các mẫu sinh khối tươi của cây Tràm được sấy ở nhiệt độ ban đầu 700C và
tăng dần lên đến 1050C.
- Định kỳ cân đo sinh khối khô của cây Tràm với độ chính xác đến 0.05kg. Kết
quả lần đo cuối cùng được ghi nhận sau khi sinh khối khô có giá trị không
thay đổi. Tùy theo thành phần cụ thể, thời gian sấy khô biến động từ 12 – 36
giờ. Kế đến tính hệ số tỷ lệ giữa sinh khối khô (p (kg)) với sinh khối tươi (P
(kg)) theo công thức k = p/P. Cuối cùng tính sinh khối khô cho từng bộ phận
của cây và lâm phần bằng cách nhân sinh khối tươi (P) của các bộ phận
tương ứng với hệ s