pesh0ck_n01

New Member
Download Khóa luận Quá trình xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu toàn Thịnh Phát của Tổng công ty cổ phần đầu tư - kiến trúc - xây dựng Toàn Thịnh Phát

Download Khóa luận Quá trình xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu toàn Thịnh Phát của Tổng công ty cổ phần đầu tư - kiến trúc - xây dựng Toàn Thịnh Phát miễn phí





MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU VÀ QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG HỆ THỐNG NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU 4
1.1 Lý luận về thương hiệu (Trade mark) 4
1.1.1 Khái niệm về thương hiệu (Brand) 4
1.1.2 Tính chất và vai trò của thương hiệu. 5
1.1.3 Các thành tố thương hiệu. 7
1.1.3.1 Tên thương hiệu 7
1.1.3.2 Logo 8
1.1.3.3 Các thành tố khác 10
1.2 Xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu. 11
1.2.1 Hệ thống nhận diện thương hiệu là gì? 11
1.2.2 Chiến lược xây dựng thương hiệu mạnh. 13
1.2.3 Các đối thủ cạnh tranh. 14
1.2.4 Quảng bá thương hiệu. 16
1.2.5 Đo lường sức khỏe thương hiệu 16
CHƯƠNG 2: QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG HỆ THỐNG NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU CÔNG TY CP ĐẦU TƯ-KIẾN TRÚC-XÂY DỰNG TOÀN THỊNH PHÁT. 17
2.1 Giới thiệu tổng quan về thương hiệu Toàn Thịnh Phát. 17
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 17
2.1.2 Các lĩnh vực hoạt động 19
2.1.2.1 Xây dựng 19
2.1.2.2 Tư vấn thiết kế kiến trúc 19
2.1.2.3 Đầu tư phát triển giáo dục 19
2.1.2.4 Đầu tư vào du lịch 20
2.1.2.5 Đầu tư bất động sản 20
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của công ty. 21
2.1.4 Chức năng toàn bộ phận. 23
2.1.5 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh năm 2008-2009 24
2.1.6 Phân tích kết quả lưu chuyển tiền tệ hợp nhất năm 2008 và 2009 26
2.2 Quá trình xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu Toàn Thịnh Phát.
27
2.2.1 Các yếu tố cơ bản 27
2.2.2 Đồng phục nhân viên. 30
2.2.3 Chiến lược truyền thông và quảng cáo tổng lực. 31
2.2.4 Các hoạt động xã hội. 32
2.2.5 Khẳng định uy tín thương hiệu (Các bằng cấp chứng nhận). 33
2.2.6 Các đặc trưng nổi bật khác. 36
2.2.7 Văn hóa trong doanh nghiệp. 37
2.2.8 Kết quả đo lường khảo sát. 38
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHO QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG HỆ THỐNG NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU TOÀN THỊNH PHÁT 47
3.1 Những thuận lợi và khó khăn. 47
3.1.1 Thuận lợi. 47
3.1.2 Khó khăn. 47
3.2 Định hướng phát triển đến năm 2020. 48
3.3 Đề xuất một số giải pháp cho quá trình xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu Toàn Thịnh Phát. 49
3.2.1 Logo thương hiệu 49
3.2.2 Tăng cường quảng bá thương hiệu. 49
3.2.3 Về nguồn nhân lực và văn hóa trong doanh nghiệp. 50
3.2.4 Một số kiến nghị khác. 51
KẾT LUẬN 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO 56
PHỤ LỤC 57
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

đồ tổ chức Công ty cổ phần Đầu tư – Kiến trúc – Xây dựng Toàn Thịnh Phát (Phụ lục 1), ta thấy được toàn cảnh cơ cấu tổ chức công ty.
Đại hội đồng cổ đông:
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Tổng công ty và bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết. Đại hội đồng cổ đông thực thi tất cả các quyền hạn của Tổng công ty nhưng không làm ở vị trí giám đốc hay giới hạn các quyền của Hội đồng quản trị.
Đại hội đồng cổ đông thường niên có quyền thảo luận và thông qua:
Báo cáo tài chính kiểm toán hành năm.
Báo cáo của Ban kiểm soát.
Báo cáo của Hội đồng quản trị.
Kế hoạch phát triển ngắn hạn và dài hạn của Tổng công ty.
Hội đồng quản trị và Ban giám đốc:
Đứng đầu là Chủ tịch hội đồng quản trị chịu trách hiệm trước Đại hội đồng cổ đông, quản lý toàn bộ hoạt động của Tổng công ty. Hội đồng quản trị có trách nhiệm xây dựng tổ chức bộ máy điều hành của Tổng công ty, ban hành quy chế tổ chức, hoạt động và các quy chế khác nhằm quản trị Tổng công ty và giám sát hoạt động của bộ máy điều hành của Tổng công ty. Đại hội đồng cổ đông bầu ra Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.
Hội đồng quản trị bổ nhiệm ban Tổng giám đốc và văn phòng Hội đồng quản trị, một số phó Tổng giám đốc, Giám đốc điều hành theo nhu cầu quản lý và kế toán trưởng Tổng công ty. Tất cả sẽ hỗ trợ cho Chủ tịch hội đồng, Ban lãnh đạo Tổng công ty quản lý điều hành hoạt động các phòng ban. Mô hình này phát huy một cách chặt chẽ và khoa học của bộ máy quản lý cho phép Ban giám đốc điều hành Tổng công ty hiệu quả nhất, vì thông tin được cập nhật và xử lý nhanh chóng ít bị sai lệch. Chính vì thế các quyết định có thể được ban hành một cách nhanh chóng chính xác và kịp thời phù hợp với từng tình huống cụ thể.
Hội đồng quản trị quản lý, chỉ đạo thực hiện các hoạt động kinh doanh và các công việc của Tổng công ty trong phạm vi nhiệm vụ của Hội đồng quản trị. Hội đồng quản trị là cơ quan có đầy đủ quyền hạn thực hiện tất cả các quyền nhân danh Tổng giám đốc trừ những vấn đề thuộc thầm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có trách nhiệm giám sát Tổng giám đốc và người quản lý khác của Tổng công ty.
Chủ tịch hội đồng quản trị có nhiệm vụ phải triệu tập và chủ tọa Đại hội đồng cổ đông và các cuộc họp của Hội đồng quản trị. Chỉ đạo việc chuẩn bị chương trình, nội dung, các tài liệu cần thiết trong cuộc họp. Tổ chức việc thông qua của Hội đồng quản trị và gửi báo cáo tài chính thường niên, báo cáo về tình hình chung của Tổng Công ty, báo cáo kiểm tra của Ban kiểm soát cho các cổ đông tại Đại hội đồng cổ đông.
Tổng giám đốc là người thay mặt pháp nhân của Tổng công ty, là người điều hành và chịu trách nhiệm về toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty. Tổng giám đốc thực hiện việc kí kết hợp đồng, sắp xếp, phân bổ nhân sự, giám sát và sử dụng vốn có hiệu quả, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch của Nhà nước giao, phối hợp và giám sát chặt chẽ các công ty liên doanh nhưng phải thông qua Hội đồng quản trị của Tổng công ty.
Các phó Tổng giám đốc là người hỗ trợ cho Chủ tịch Hội đồng quản trị về chuyên môn trong hoạt động kinh doanh.
Các Giám đốc điều hành giúp Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc trong việc điều hành và chỉ đạo trực tiếp các bộ phận riêng biệt cửa từng lĩnh vực kinh doanh trong Tổng công ty.
Trưởng các phòng ban giúp các Giám đốc điều hành và chỉ đạo trực tiếp hoạt động của các phòng ban.
Chức năng toàn bộ phận.
Tổng số lao động của Công ty và các đơn vị trực thuộc tại thời điểm ngày 31/09/2010 là trên 1368 người, trong đó:
- Ban điều hành Công ty : 5 người
- Cán bộ quản lý và nhân viên văn phòng : 465 người
- Công nhân ngoài công trường : hơn 898 người
BẢNG MÔ TẢ NĂNG LỰC CÁN BỘ - NHÂN VIÊN VĂN PHÒNG (Bảng 2.1)
TRÌNH ĐỘ
SỐ LƯỢNG
Thạc sĩ kỹ thuật xây dựng
8
Thạc sĩ kinh tế
9
Kỹ sư xây dựng
97
Kiến trúc sư
52
Kỹ sư cơ khí
29
Cử nhân kinh tế
48
Cử nhân khoa học
48
Cử nhân luật
12
Cao đẳng
31
Trung cấp
92
Khác
39
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh qua năm 2008 và 2009 Công ty CP Đầu tư - Kiến trúc – Xây dựng Toàn Thịnh Phát.
Bảng kết quả hoạt động kinh doanh năm 2008 và 2009 của Toàn Thịnh Phát (ĐVT: đồng). (Bảng 2.2)
Chỉ tiêu
MS
Năm 2008
Năm 2009
Tăng (giảm)
Tuyệt đối
(đ)
Tương đối (%)
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
150.321.681.761
214.252.257.303
63.930.569.542
42,5
Các khoản giảm trừ doanh thu
02
674.197.000
770.449.014
96.252.014
14,2
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01-02)
10
149.647.484.761
213.481.808.289
63.834.323.528
42,7
Giá vốn hàng bán
11
94.920.523.779
165.180.156.777
70.259.632.998
74,0
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ(20= 10-11)
20
54.726.960.982
48.301.651.512
(6.425.309.470)
(11,7)
Doanh thu hoạt động tài chính
21
69.826.238.640
89.681.456.720
19.855.218.080
28,4
Chi phí tài chính
22a
75.346.707.627
52.070.866.448
(23.275.841.179)
30,9
Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
31.213.482.307
36.254.280.663
5.040.798.360
16,1
Chi phí dự phòng giảm trừ
22b
127.071.120.964
_
(127.071.120.964)
(100)
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30=20+(21-22)-(24-25))
30
(109.078.111.276)
49.657.961.120
(59.420.149.156)
(54,5)
Thu nhập khác
31
1.243.862.441
1.375.346.187
131.483.746
10,6
Chi phí khác
32
719.084.875
23.337.571
(695.747.304)
96,8
Lợi nhuận khác (40=31-32)
40
524.777.566
1.352.008.616
827.231.050
157,6
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40)
50
(108.553.333.710)
51.009.969.736
(57.543.363.974)
(53,0)
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
51
450.128.179
2.581.213.567
2.131.085.388
4,73
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoàn lại
52
_
(36.528.685)
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50-51-52)
60
(109.003.461.889)
48.465.284.854
(60.538.177.035)
(55,5)
Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy Công ty đã gặp khó khăn trong năm 2008 vừa qua, lợi nhuận sau thuế lỗ hơn 109 tỷ đồng, Công ty phải sử dụng đến nguồn chi phí dự phòng là 127 tỷ đồng; đó cũng là tình hình chung của các doanh nghiệp Việt Nam lúc bấy giờ. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng thua lỗ của Công ty đó là tình trạng khủng hoảng kinh tế, tình trạng lạm phát cao, làm cho giá cả nguyên vật liệu biến động không ngừng gây ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình, hoạt động chung của Công ty. Đến năm 2009 thì tình hình hoạt động của Công ty có thay đổi tích cực hơn, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã tăng từ 150,3 tỷ đồng lên đến trên 214,3 tỷ đồng, do nước ta không bị ảnh hưởng nặng nề như các cường quốc phát triển khác nên hoạt động kinh doanh, dịch vụ của Công ty đã bắt đầu có hướng tăng trưởng trở lại trong năm 2009 nhưng còn chậm. Lợi nhuận sau thuế khoảng 48,5 tỷ đồng. Tỷ lệ đạt trên 55,5%. Và lợi nhuận năm 2009 bù lỗ cho năm 2008.
Phân tích kết quả lưu chuyển tiền tệ hợp nhất (Năm 2008 và 2009).
Bảng kết chuyển tiền tệ hợp nhất năm 2008 và 2009 của Toàn Thịnh Phát (ĐVT:
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Vai trò của người nông dân trong quá trình xây dựng nông thôn mới ở nước ta trong gia đoạn hiện nay Nông Lâm Thủy sản 0
V Xây dựng chương trình quản lý phục vụ quá trình cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại sở khoa học và công nghệ hải phòng Luận văn Kinh tế 0
L Bước đầu nghiên cứu quá trình xây dựng, áp dụng, duy trì hệ thống quản lí môi trường theo TCVN ISO 14001 Luận văn Kinh tế 2
D Vận dụng quan điểm lịch sử cụ thể phân tích quá trình xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng XHCN Luận văn Kinh tế 0
C Tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển của công ty thương mại - Xây dựng Bạch Đằng Công nghệ thông tin 0
N Vai trò của ý thưc pháp quyền trong đời sống xã hội và ứng dụng trong quá trình xây dựng ý thức pháp quyền ở Việt Nam hiện nay Luận văn Kinh tế 2
H Quá trình xây dựng và phát triển của chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Ninh Luận văn Kinh tế 0
C Khái quát quá trình hình thành và phát triển của công ty xây dựng ngân hàng Luận văn Kinh tế 0
C Quá trình hình thành và phát triển của công ty Tin học Xây dựng Luận văn Kinh tế 0
U Quá trình hình thành và phát triển của công ty vật liệu xây dựng và xuất nhập khẩu Hồng Hà Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top