Download miễn phí Đồ án Quản lý ký túc xá trường cao đẳng công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn
LỜI NÓI ĐẦU i
NỘI DUNG 1
Chương 1: 1
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI 1
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Tình hình nghiên cứu 1
3. Mục tiêu và phương pháp nghiên cứu 1
Chương 2: 4
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÔNG CỤ PHÁT TRIỂN 4
1. Cở sở lý thuyết 4
1.1. Các khái niệm cở bản 4
1.2. Khái niệm phụ thuộc dữ liệu và các dạng chuẩn 5
1.3. Khái niệm chỉ dẫn và khoá chỉ dẫn 6
1.4. Mục tiêu và tính ưu việt của mô hình quan hệ 6
2. Công cụ phát triển 6
2.1. Lựa chọn công cụ 6
2.1.2. Lý do chọn công cụ Visual Basic 6.0 6
2.1.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL 8
2.1.4. Sử dụng VB.NET để kết nối mySQL 8
2.2. Môi trường làm việc 11
2.3. Kết luận 11
Chương 3: 13
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 13
1. Phần tổng quan 13
1.1. Phạm vi và ràng buộc cho hệ thống 13
1.1.1. Phạm vi hệ thống 13
1.1.2. Các ràng buộc hệ thống 13
2.1. Phân tích 13
2.1.1. Sơ đồ tổ chức 13
2.1.2. Mô tả hoạt động hiện trạng của bài toán tương ứng 14
2.1.3. Nhận xét đánh giá hiện trạng và đặc tả bài toán 14
2.2. Phân thích dữ liệu 15
2.2.1. Mô hình hóa dữ liệu quan niệm ER có đặc tả mô hình 15
2.2.1.1. Mô hình hóa dữ liệu ERD 15
2.2.1.2. Đặc tả mô hình 17
2.2.2. Biểu diễn mô hình quan niệm ERD 20
2.3. Phân tích yêu cầu hệ thống 22
2.3.1. Xác định yêu cầu chức năng và phi chức năng 22
2.3.1.1. Các yêu cầu chức năng 22
2.3.1.2. Yêu cầu phi chức năng 22
2.3.2. Biểu đồ phân rã chức năng 23
2.3.3. Mô hình quan hệ xử lý DFD 23
2.3.3.1. Mô hình cấp 1 23
2.3.3.2. Mô hình cấp 2 24
2.3.3.3. Mô hình cấp 3 25
2.3.4. Một số mô hình mô tả quy trình của hệ thống 26
2.3.4.1. Mô tả quy trình xử lý hồ sơ đăng ký 26
2.3.4.2. Mô tả xử lý các khoản lệ phí khác 27
2.3.4.3. Mô tả quy trình sắp xếp phòng theo điều kiện 28
2.3.4.4. Mô tả xử lý các khoản phí khác 29
2.3.3.5. Sơ đồ xử lý biến cố 30
2.3.3.6. Mô hình quan hệ xử lý 31
2.3.3.6. Mô tả các nguyên tác biến cố vào ra 32
KẾT LUẬN 33
TÀI LIỆU THAM KHẢO 34
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-04-10-do_an_quan_ly_ky_tuc_xa_truong_cao_dang_cong_nghe.NGcP5LVaHU.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-5901/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
quản lý ký túc xá. Một ví dụ điển hình về công tác quản lý ký túc xá Trường ĐHQG T.p Hồ Chí Minh. Qua nghiên cứu thực tế, qua internet được biết mô hình quản lý ký túc xá của Trường ĐHQG Tp.Hồ Chí Minh đang được sử dụng là rất tốt rất phù hợp. Nên qua đó em muốn áp dụng cái mô hình này vào quản lý ký túc xá trường mình. Vì nó có những nét tương đồng giống nhau ( Về cơ sở vật chất, Về đội ngũ quản lý...)3. Mục tiêu và phương pháp nghiên cứu
*Mục tiêu
Mục tiêu được xác định hàng đầu quản lý ký túc xá nâng cao chất lượng sống cho sinh viên.
Chương trình đảm bảo được:
Quản lý được phòng ở trong ký túc xá số phòng
Tài sản trong ký túc xá
Quản lý sinh viên trong ký túc xá ( Danh sách sinh viên từng phòng, trưởng phòng, địa chỉ, lớp, số điện thoại liên hệ…)
Quản lý theo dõi sửa chữa phòng ở trong ký túc xá.
Quản lý thu tiền ở, tiền điện nước cấp hóa đơn.
Quản lý đăng ký ở ký túc xá.
Quản lý thi đua giữa các phòng
*Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu khoa học là một họat động tìm kiếm, xem xét, điều tra, hay thử nghiệm. Dựa trên những số liệu, tài liệu, kiến thức,… đạt được từ các thí nghiệm NCKH để phát hiện ra những cái mới về bản chất sự vật, về thế giới tự nhiên và xã hội, và để sáng tạo phương pháp và phương tiện kỹ thuật mới cao hơn, giá trị hơn. Con người muốn làm NCKH phải có kiến thức nhất định về lãnh vực nghiên cứu và cái chính là phải rèn luyện cách làm việc tự lực, có phương pháp từ lúc ngồi trên ghế nhà trường.
- Phương pháp khoa học
Phương pháp khoa học (PPKH). Những ngành khoa học khác nhau cũng có thể có những PPKH khác nhau. Ngành khoa học tự nhiên như vật lý, hoá học, nông nghiệp sử dụng PPKH thực nghiệm, như tiến hành bố trí thí nghiệm để thu thập số liệu, để giải thích và kết luận. Còn ngành khoa học xã hội như nhân chủng học, kinh tế, lịch sử… sử dụng PPKH thu thập thông tin từ sự quan sát, phỏng vấn hay điều tra. Tuy nhiên, PPKH có những bước chung như: Quan sát sự vật hay hiện tượng, đặt vấn đề và lập giả thuyết, thu thập số liệu và dựa trên số lịệu để rút ra kết luận (Bảng1.1). Nhưng vẫn có sự khác nhau về quá trình thu thập số liệu, xử lý và phân tích số liệu
Nhằm thu thập thông tin từ quan sát hiện trạng: Ví dụ: Ký túc xá “Trường CĐ CNTT Hữu Nghị Việt-Hàn” gồm 4 khu: A1, B1, B2, B3, A2. Hiện tại sinh viên đang sống và sinh hoạt ở các khu A1, B1, B2 Mục đích là đưa danh sách sinh viên vào CSDL của bài toán.
Bước
Nội dung
1
Quan sát sự vật, hiện tượng
2
Đặt vấn đề nghiên cứu
3
Đặt giả thuyết hay sự tiên đoán
4
Thu thập thông tin hay số liệu thí nghiệm
5
Kết luận
Bảng 1.1 Các bước cơ bản trong phương pháp khoa học
- Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thí nghiệm là một công việc quan trọng trong NCKH. Mục đích của thu thập số liệu (từ các tài liệu nghiên cứu khoa học có trước, từ quan sát và thực hiện thí nghiệm) là để làm cơ sơ lý luận khoa học hay luận cứ chứng minh giả thuyết hay tìm ra vấn đề cần nghiên cứu.
+ Có 3 phương pháp thu thập số liệu:
a) Thu thập số liệu bằng cách tham khảo tài liệu.
b) Thu thập số liệu từ những thực nghiệm (các thí nghiệm trong phòng, thí nghiệm ngoài đồng, …).
c) Thu thập số liệu phi thực nghiệm (lập bảng câu hỏi điều tra).
- Phương pháp này khá phổ biến, vận dụng vao để thu thập các con sô: Ví Dụ: như phòng B2 311 hiện tại danh sách phòng đó có 7 sinh viên.
- Ngoài ra thu thập số liệu từ phi thực nghiệm ( như đặt các phiếu hỏi…)
Chương 2:
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÔNG CỤ PHÁT TRIỂN
1. Cở sở lý thuyết
1.1. Các khái niệm cở bản
- Cơ sở dữ liệu: Là một tập hợp các bảng dữ liệu có quan hệ với nhau sao cho cấu trúc của chúng cũng như các mối quan hệ bên trong giữa chúng là tách biệt với chương trình ứng dụng bên ngoài, đồng thời nhiều người dùng khác nhau cũng như nhiều ứng dụng khác nhau có thể cùng khai thác và chia sẻ một cách chọn lọc lúc cần.
- Thực thể: Là hình ảnh cụ thể của một đối tượng trong hệ thống thông tin quản lý. Một thực thể xác định Tên và các thuộc tính.
- Thuộc tính: Là một yếu tố dữ liệu hay thông tin của thực thể ấy.
- Lớp thực thể: Là các thực thể cùng thuộc tính.
- Lược đồ quan hệ: Tập các thuộc tính của một quan hệ. Lược đồ một quan hệ gồm các thuộc tính của thực thể cùng với các mệnh đề ràng buộc.
VD: Lược đồ một quan hệ
R = = ( A11,A22, .., An n , M)
Trong đó: R là một lược đồ quan hệ
Ai : tên thuộc tính
Di : miền xác định của thuộc tính
M : mệnh đề ràng buộc
Nội dung của một lược đồ quan hệ gọi là các bộ.
- Các phép toán tối thiểu:
* Tìm kiếm dữ liệu theo tiêu chuẩn đã chọn, không làm thay đổi trạng thái cơ sở dữ liệu.
* Thay đổi cấu trúc cơ sở dữ liệu.
* Thay đổi nội dung cơ sở dữ liệu.
* Xử lý, tính toán trên cơ sở dữ liệu.
1.2. Khái niệm phụ thuộc dữ liệu và các dạng chuẩn
- Một thuộc tính gọi là phụ thuộc vào các thuộc tính khác khi giá trị của thuộc tính này phụ thuộc vào giá trị của thuộc tính kia. Sự phụ thuộc này có thể là gián tiếp hay trực tiếp.
- Một quan hệ bao giờ cũng có một nhóm thuộc tính mà giá trị của chúng qui định giá trị của các thuộc tính khác, nhóm thuộc tính đó gọi là khoá.
- Với một quan hệ tuỳ vào các phụ thuộc của các thuộc tính vào khoá có trong đó mà ta phân chia các quan hệ đó thành các dạng chuẩn khác nhau. Các dạng chuẩn cơ bản:
* Dạng chuẩn 1
* Dạng chuẩn 2
* Dạng chuẩn 3
Các dữ liệu lưu trữ dưới dạng chuẩn 3 tránh được hiện tượng dư thừa dữ liệu, tạo cho dữ liệu có tính độc lập cao. Các quan hệ nếu chưa ở dạng chuẩn 3 sẽ được phân rã thành các quan hệ nhỏ hơn có dạng chuẩn 3.
1.3. Khái niệm chỉ dẫn và khoá chỉ dẫn
- Để có thể tìm kiếm thông tin nhanh theo một tiêu chuẩn nào đó chúng ta tạo ra các thông tin chỉ dẫn theo tiêu chuẩn đó. Các thông tin chỉ dẫn là các thông tin giúp ta tìm kiếm dữ liệu nhanh. Các thông tin này gọi là khoá chỉ dẫn. Khoá chỉ dẫn có thể là 1 trường hay nhiều trường trong trường hợp này phải chỉ ra thứ tự. Với cách tạo ra khoá theo tiêu chuẩn nào đó ta có thể tìm kiếm dữ liệu nhanh theo tiêu chuẩn đó.
1.4. Mục tiêu và tính ưu việt của mô hình quan hệ
- Cho một lược đồ dữ liệu dễ sử dụng, mô hình đơn giản, người dùng không cần biết cấu trúc vật lý của dữ liệu. Tiện lợi cho người dùng cuối không chuyên tin học.
- Tăng cường tính độc lập của dữ liệu, đặc biệt là độc lập vật lý.
- Cho một khả năng có một ngôn ngữ thao tác bậc cao.
- Tối ưu việc tìm kiếm dữ liệu trong cơ sở dữ liệu, hệ quản trị tự tìm cách truy nhập.
- Cải thiện nâng cao toàn vẹn dữ liệu và bảo mật dữ liệu.
- Có thể phục vụ cho nhiều chương trình ứng dụng.
- Có cơ sở toán học phong phú chắc chắn:
* Lý thuyết quan hệ
* Dạng chuẩn có độ bền vững và đầy đủ thông tin
2. Công cụ phát triển
2.1. Lựa chọn công cụ
2.1.2. Lý do chọn công cụ Visual Basic 6.0
- Do tính chất của cơ sở dữ liệu của bài toán chương trình này sử dụng ngôn ngữ lập trình Visual Basic 6.0 tro...