princess_cloud_land
New Member
Download Luận văn Quản lý tài chính tại các công ty cổ phần Việt Nam phù hợp với thông lệ quốc tế
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU . 1
CHƯƠNG 1: QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN THEO
THÔNG LỆ QUỐC TẾ.3
1.1 Các quyết định trong quản trị tài chính .4
1.1.1 Quyết định đầu tư. 4
1.1.2 Quyết địnhtài trợ . 5
1.1.3 Quyết định chi trả cổ tức . 6
1.2 cách huy động vốn .7
1.2.1 Nguồn vốn tài trợ cho công ty. 7
1.2.2 Cấu trúc vốn và chi phí sử dụng vốn . 8
1.3 Các vấn đề đại diện.12
1.3.1 Vấn đề người chủ - người thay mặt . 12
1.3.2 Chi phí đại diện. 14
1.3.3 Giải pháp cho vấn đề đạidiện. 15
Kết luận chương 1.17
CHƯƠNG 2: QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠICÁC CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT
NAM TRONG THỜI GIAN QUA. 18
2.1 Tình hình hoạt động của các công ty cổ phần trong thời gian qua .18
2.2 Phân tích và hoạch định cấu trúc tài chính.22
2.2.1 Phân tích cấu trúc vốn. 22
2.2.2 Thực trạng huy động vốn củacác công tycổ phần . 28
2.2.3 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn. 29
2.3 Chính sách phân chia cổ tức .33
2.3.1 Tình hình chi trả cổ tức . 33
2.3.2 Nhận xét chính sách cổ tứccủa các công ty cổ phần trong thời gian qua . 37
Kết luận chương 2.39
CHƯƠNG 3: QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠICÁC CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT
NAM PHÙ HỢP VỚI THÔNG LỆ QUỐC TẾ . 40
3.1 Vấn đề huy động vốn .40
3.1.1 Tối ưu hoá hoạt động huy động vốn . 40
3.1.2 Các cách tài trợ vốn . 45
3.2 Xây dựng chính sách phân chia cổ tức cho các công ty cổ phần trong quá trình hội nhập.51
3.2.1 Quan điểm xây dựng chính sách cổ tức . 51
3.2.2 Xây dựng chính sách cổ tức phù hợp vớitừng giai đoạn phát triển của công ty. 52
3.2.3 Xây dựng chính sách cổ tức phù hợp với tình hình
thị trường hiện nay .54
3.3 Nâng cao hiệu quả quản lý tài chính tại các công ty cổ phần .57
3.3.1 Nguồn nhân lực. 57
3.3.1.1 Thựctrạng . 57
3.3.1.2 Giải pháp. 58
3.3.2 Tổ chức hoạt động quản trị tàichính . 59
3.3.2.1 Nhận thức rõ vai trò của quản trị tài chính . 59
3.3.2.2 Tổ chức hệ thống quản lý, nâng cao vai trò của nhà quản trị tàichính . 61
3.3.2.3 Hoàn thiện công tác dự toán, hoạch định tài chính . 63
Kết luận chương 3.64
KẾT LUẬN . 65
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-10-26-luan_van_quan_ly_tai_chinh_tai_cac_cong_ty_co_phan.gyqJl5dUvc.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-42175/
Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
đem lại không tương ứng với việc tăng vốn của các công ty. Ngoài ra,
nhận thấy hiệu suất sử dụng vốn cổ phần của các công ty lớn hơn tổng tài
sản là do công ty có sử dụng nợ trong cấu trúc vốn.
- 33 -
DT thuần/TSCĐ
DT thuần/Tổng
TS
DT thuần/Vốn cổ
phần Tên công ty
2003 2004 2005 2003 2004 2005 2003 2004 2005
Công ty Bông Bạch
Tuyết
0,66 0,64 0,63 0,50 0,50 0,48 0,74 0,75 0,74
Công ty SXKD và
XNK Bình Thạnh
6,61 8,54 10,49 2,68 3,01 2,12 7,33 6,33 3,15
Công ty Đại lý Liên
Hiệp Vận Chuyển
2,56 2,39 2,61 1,11 1,19 1,13 1,43 1,83 1,51
Công ty Kinh Đô 3,16 2,82 2,11 1,32 1,18 1,02 2,76 2,63 1,55
Công ty XNK Khánh
Hội 4,69 4,12 3,59 1,54 0,76 1,35 6,53 4,23 4,87
Công ty Cơ Khí Xăng
Dầu 6,93 5,83 6,18 1,62 1,31 1,59 2,45 2,80 3,79
Công ty Văn hoá
Phương Nam
5,06 7,30 4,11 1,10 1,19 1,17 6,30 6,22 4,31
Công ty Cơ Điện Lạnh 1,28 1,17 0,91 0,78 0,70 0,46 1,29 1,17 0,76
Công ty Xuất nhập
khẩu Savimex
6,40 6,57 7,07 1,18 1,32 1,31 4,00 4,14 3,98
Công ty Nhiên liệu Sài
Gòn 17,40 19,09 17,13 8,44 8,17 7,25 13,83 13,97 15,61
Công ty Khách sạn Sài
Gòn 0,66 0,81 0,91 0,45 0,56 0,66 0,48 0,59 0,71
Công ty Giống cây
trồng Miền Nam
2,28 2,59 2,87 1,11 1,02 1,01 1,30 1,21 1,20
Công ty Kho vận và
Giao nhận Ngoại
thương Sài Gòn
1,89 2,02 1,91 1,22 1,46 1,12 2,47 2,26 1,55
Công ty Nước giải khát
Sài Gòn
5,99 8,18 9,64 1,71 2,02 2,03 3,35 4,31 4,95
Công ty Thuỷ sản số 4 12,67 13,06 9,56 2,12 2,48 1,83 4,78 4,68 3,79
Công ty Sữa Việt Nam 7,19 5,38 3,78 1,45 1,65 1,45 2,44 2,28 2,51
Công ty Viễn thông
VTC
8,63 6,30 8,46 1,23 1,37 1,59 2,04 2,31 2,56
Bảng 2.6: Hiệu suất sử dụng tài sản
(Nguồn: Báo cáo tài chính của các công ty trên Websie: www.ssi.com)
- 34 -
LN thuần/TSCĐ LN thuần/Tổng TS
LN thuần/Vốn cổ
phần Tên công ty
2003 2004 2005 2003 2004 2005 2003 2004 2005
Công ty Bông Bạch Tuyết 0,13 (0,02) 0,01 0,10 (0,02) 0,01 0,14 (0,03) 0,01
Công ty SXKD và XNK
Bình Thạnh 0,31 0,51 0,52 0,12 0,18 0,11 0,34 0,37 0,16
Công ty Đại lý Liên Hiệp
Vận Chuyển 0,46 0,33 0,35 0,20 0,16 0,15 0,25 0,25 0,21
Công ty Kinh Đô 0,39 0,32 0,26 0,16 0,13 0,13 0,34 0,30 0,19
Công ty XNK Khánh Hội 0,20 0,19 0,22 0,07 0,03 0,08 0,28 0,19 0,30
Công ty Cơ Khí Xăng Dầu 0,36 0,34 0,26 0,08 0,08 0,07 0,13 0,16 0,16
Công ty Văn hoá Phương
Nam 0,12 0,16 0,10 0,03 0,03 0,03 0,15 0,14 0,11
Công ty Cơ Điện Lạnh 0,13 0,18 0,16 0,08 0,11 0,08 0,14 0,18 0,13
Công ty Xuất nhập khẩu
Savimex 0,37 0,36 0,33 0,07 0,07 0,06 0,23 0,23 0,19
Công ty Nhiên liệu Sài
Gòn 0,25 0,33 0,22 0,12 0,14 0,09 0,20 0,24 0,20
Công ty Khách sạn Sài
Gòn 0,12 0,15 0,14 0,08 0,10 0,10 0,09 0,11 0,11
Công ty Giống cây trồng
Miền Nam 0,62 0,67 0,66 0,30 0,26 0,23 0,35 0,31 0,28
Công ty Kho vận và Giao
nhận Ngoại thương Sài
Gòn
0,25 0,23 0,26 0,16 0,16 0,15 0,32 0,25 0,21
Công ty Nước giải khát Sài
Gòn
0,53 0,27 0,18 0,15 0,07 0,04 0,29 0,14 0,09
Công ty Thuỷ sản số 4 0,56 0,52 0,35 0,09 0,10 0,07 0,21 0,19 0,14
Công ty Sữa Việt Nam 0,97 0,66 0,41 0,19 0,20 0,16 0,33 0,28 0,27
Công ty Viễn thông VTC 1,46 0,84 0,79 0,21 0,18 0,15 0,35 0,31 0,24
Bảng 2.7: Tỷ suất sinh lợi
(Nguồn: Báo cáo tài chính của các công ty trên Websie: www.ssi.com)
Qua việc phân tích đánh giá hiệu quả sử dụng vốn có nhận xét: các công
ty đều tăng quy mô hoạt động, tuy nhiên doanh thu và cả thu nhập mang lại chưa
- 35 -
tương ứng với việc tăng đầu tư vào tài sản, tăng vốn chủ sở hữu. Điều này làm
ảnh hưởng đến hiệu suất sử dụng tài sản và vốn bỏ ra đầu tư vào hoạt động của
các công ty.
2.3 Chính sách phân chia cổ tức
2.3.1 Tình hình chi trả cổ tức
Chính sách cổ tức chịu ảnh hưởng và có liên hệ mật thiết với cấu trúc tài
chính hiện tại và chiến lược tài trợ trong tương lai. Công ty cổ phần có tỷ lệ nợ
hiện tại cao có thể sẽ hạn chế việc chi trả cổ tức cho cổ đông. Phần 2.2 khảo sát
cấu trúc vốn của các công ty cổ phần cho thấy tỷ lệ nợ cao. Vậy các công ty có
tỷ lệ chia cổ tức như thế nào?
Để trả lời cho câu hỏi trên, tìm hiểu chính sách chia cổ tức trong thời gian
qua của các công ty cổ phần sau:
- 36 -
Cổ tức - DPS
(1.000đ)
LN mỗi cổ phiếu -
EPS (1.000đ)
Tỷ lệ chia cổ tức
Tên công ty
2003 2004 2005 2003 2004 2005 2003 2004 2005
Công ty cổ phần Bông Bạch
Tuyết 1,0 - - 1,74 (0,31) 0,14 57% 0% 0%
Công ty cổ phần SXKD và
XNK Bình Thạnh 2,4 1,6 1,6 5,72 8,73 7,48 42% 18% 21%
Công ty cổ phần Đại lý Liên
Hiệp Vận Chuyển
1,2 2,4 1,2 5,7 5,75 6,52 21% 42% 18%
Công ty cổ phần Kinh Đô 1,6 1,6 1,6 3,08 4,05 3,97 52% 40% 40%
Công ty cổ phần Xuất Nhập
Khẩu Khánh Hội
2,0 1,9 1,8 3,44 3,47 4,46 58% 55% 40%
Công ty cổ phần Cơ Khí Xăng
Dầu 1,2 1,2 1,2 1,42 1,89 1,90 85% 63% 63%
Công ty cổ phần Văn hoá
Phương Nam 1,3 1,2 1,2 1,46 1,82 1,93 89% 66% 62%
Công ty cổ phần Cơ Điện Lạnh 1,2 1,3 1,4 1,73 2,50 2,81 69% 52% 50%
Công ty cổ phần Hợp tác kinh
tế về Xuất nhập khẩu Savimex 1,6 1,6 1,6 3,79 4,18 3,72 42% 38% 43%
Công ty cổ phần Nhiên liệu Sài
Gòn
1,5 0,8 1,7 2,80 3,92 3,92 54% 20% 43%
Công ty cổ phần Khách sạn Sài
Gòn
0,6 0,9 1,0 1,10 1,39 1,45 55% 61% 69%
Công ty cổ phần Giống cây
trồng Miền Nam - 2,0 2,0 4,20 4,75 4,90 0% 42% 41%
Công ty cổ phần Kho vận và
Giao nhận Ngoại thương Sài
Gòn
2,2 1,5 1,5 7,08 3,81 4,75 31% 39% 32%
Công ty cổ phần Nước giải khát
Sài Gòn
1,8 1,5 1,5 5,05 1,98 1,25 36% 76% 120%
Công ty cổ phần Thuỷ sản số 4 1,2 1,2 1,2 2,88 2,83 2,07 42% 42% 58%
Công ty cổ phần Sữa Việt Nam - 1,5 1,7 3,22 2,97 3,81 0% 51% 45%
Công ty cổ phần Viễn thông
VTC
1,4 1,4 0,7 4,34 4,53 4,02 31% 30% 17%
Bảng 2.8: Tỷ lệ chia cổ tức của các công ty
(Nguồn: Trung tâm Giao dịch Chứng khoán TP.HCM www.vse.org.vn)
- 37 -
Cách xác định của các chỉ tiêu như sau:
- Cổ tức (DPS: Dividend per share): căn cứ vào tỷ lệ cổ tức so với mệnh giá
của các công ty khi công bố thông tin chia cổ tức.
Ví dụ: công ty Bông Bạch Tuyết chia cổ tức năm 2003 với tỷ lệ là 10%, khi
đó cổ tức = 1.000đ/cổá phiếu.
- Lợi nhuận của mỗi cố phiếu (EPS: Earnings per share): đây chính là lãi cơ
bản trên mỗi cổ phiếu có công thức tính như sau2:
EPS = Lợi nhuận (lỗ) phân bổ cho CĐ sở hữu cổ phiếu phổ thông
Số bình quân gia quyền của cổ phiếu đang lưu hành trong kỳ
- Tỷ lệ chia cổ tức = DPS/EPS, cho thấy công ty chia cổ tức từ phần lợi
nhuận đạt được trong năm là bao nhiêu %?
Hầu hết các công ty có tỷ lệ chia cổ tức cao, khảo sát 17 công ty thì chỉ có
3 công ty chiếm tỷ lệ 18% có tỷ lệ chia cổ tức dưới 40%, đó là công ty xuất nhập
khẩu Bình Thạnh, công ty cổ phần Đại lý Liên hiệp vận chuyển, công ty Viễn
thông VTC. Còn lại 82% công ty có tỷ lệ chia cổ tức trên 40%. Đặc biệt công ty
Bông Bạch Tuyết lỗ năm 2004 nên không thực hiện trả cổ tức vào năm 2004 và
2005, công ty Nước giải khát Sài Gòn có xu hướng gia tăng cổ tức từ 30% năm
2003 lên 76% năm 2004 và năm 2005 là 120%.
Nhìn chung các công ty có chính sách chi trả cổ tức ổn định như công ty
xuất nhập khẩu Khánh Hội, công ty Phương Nam, công ty Cơ điện lạnh tỷ lệ cổ
tức ít thay đổi qua các năm. Đặc biệt, một số công ty như công ty Kinh Đô, công
ty Cơ khí xăng dầu, Savimex, Thuỷ sản số 4 giữ nguyên tỷ lệ chi trả cổ tức qua 3
năm khảo sát.
2 Xem phần phụ lục: hướng dẫn tính chỉ tiêu lãi cơ bản trên mỗi cổ phiếu (EPS)
- 38 -
Tuy nhiên, khi so sánh cổ tức giữa các công ty, một chỉ tiêu cần quan
tâm là tỷ suất cổ tức. Đây là một tỷ lệ phần trăm giữa cổ tức và thị gi...
Download miễn phí Luận văn Quản lý tài chính tại các công ty cổ phần Việt Nam phù hợp với thông lệ quốc tế
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU . 1
CHƯƠNG 1: QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN THEO
THÔNG LỆ QUỐC TẾ.3
1.1 Các quyết định trong quản trị tài chính .4
1.1.1 Quyết định đầu tư. 4
1.1.2 Quyết địnhtài trợ . 5
1.1.3 Quyết định chi trả cổ tức . 6
1.2 cách huy động vốn .7
1.2.1 Nguồn vốn tài trợ cho công ty. 7
1.2.2 Cấu trúc vốn và chi phí sử dụng vốn . 8
1.3 Các vấn đề đại diện.12
1.3.1 Vấn đề người chủ - người thay mặt . 12
1.3.2 Chi phí đại diện. 14
1.3.3 Giải pháp cho vấn đề đạidiện. 15
Kết luận chương 1.17
CHƯƠNG 2: QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠICÁC CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT
NAM TRONG THỜI GIAN QUA. 18
2.1 Tình hình hoạt động của các công ty cổ phần trong thời gian qua .18
2.2 Phân tích và hoạch định cấu trúc tài chính.22
2.2.1 Phân tích cấu trúc vốn. 22
2.2.2 Thực trạng huy động vốn củacác công tycổ phần . 28
2.2.3 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn. 29
2.3 Chính sách phân chia cổ tức .33
2.3.1 Tình hình chi trả cổ tức . 33
2.3.2 Nhận xét chính sách cổ tứccủa các công ty cổ phần trong thời gian qua . 37
Kết luận chương 2.39
CHƯƠNG 3: QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠICÁC CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT
NAM PHÙ HỢP VỚI THÔNG LỆ QUỐC TẾ . 40
3.1 Vấn đề huy động vốn .40
3.1.1 Tối ưu hoá hoạt động huy động vốn . 40
3.1.2 Các cách tài trợ vốn . 45
3.2 Xây dựng chính sách phân chia cổ tức cho các công ty cổ phần trong quá trình hội nhập.51
3.2.1 Quan điểm xây dựng chính sách cổ tức . 51
3.2.2 Xây dựng chính sách cổ tức phù hợp vớitừng giai đoạn phát triển của công ty. 52
3.2.3 Xây dựng chính sách cổ tức phù hợp với tình hình
thị trường hiện nay .54
3.3 Nâng cao hiệu quả quản lý tài chính tại các công ty cổ phần .57
3.3.1 Nguồn nhân lực. 57
3.3.1.1 Thựctrạng . 57
3.3.1.2 Giải pháp. 58
3.3.2 Tổ chức hoạt động quản trị tàichính . 59
3.3.2.1 Nhận thức rõ vai trò của quản trị tài chính . 59
3.3.2.2 Tổ chức hệ thống quản lý, nâng cao vai trò của nhà quản trị tàichính . 61
3.3.2.3 Hoàn thiện công tác dự toán, hoạch định tài chính . 63
Kết luận chương 3.64
KẾT LUẬN . 65
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-10-26-luan_van_quan_ly_tai_chinh_tai_cac_cong_ty_co_phan.gyqJl5dUvc.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-42175/
Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung:
ô…) hay nói cách khác lợi nhuậnđem lại không tương ứng với việc tăng vốn của các công ty. Ngoài ra,
nhận thấy hiệu suất sử dụng vốn cổ phần của các công ty lớn hơn tổng tài
sản là do công ty có sử dụng nợ trong cấu trúc vốn.
- 33 -
DT thuần/TSCĐ
DT thuần/Tổng
TS
DT thuần/Vốn cổ
phần Tên công ty
2003 2004 2005 2003 2004 2005 2003 2004 2005
Công ty Bông Bạch
Tuyết
0,66 0,64 0,63 0,50 0,50 0,48 0,74 0,75 0,74
Công ty SXKD và
XNK Bình Thạnh
6,61 8,54 10,49 2,68 3,01 2,12 7,33 6,33 3,15
Công ty Đại lý Liên
Hiệp Vận Chuyển
2,56 2,39 2,61 1,11 1,19 1,13 1,43 1,83 1,51
Công ty Kinh Đô 3,16 2,82 2,11 1,32 1,18 1,02 2,76 2,63 1,55
Công ty XNK Khánh
Hội 4,69 4,12 3,59 1,54 0,76 1,35 6,53 4,23 4,87
Công ty Cơ Khí Xăng
Dầu 6,93 5,83 6,18 1,62 1,31 1,59 2,45 2,80 3,79
Công ty Văn hoá
Phương Nam
5,06 7,30 4,11 1,10 1,19 1,17 6,30 6,22 4,31
Công ty Cơ Điện Lạnh 1,28 1,17 0,91 0,78 0,70 0,46 1,29 1,17 0,76
Công ty Xuất nhập
khẩu Savimex
6,40 6,57 7,07 1,18 1,32 1,31 4,00 4,14 3,98
Công ty Nhiên liệu Sài
Gòn 17,40 19,09 17,13 8,44 8,17 7,25 13,83 13,97 15,61
Công ty Khách sạn Sài
Gòn 0,66 0,81 0,91 0,45 0,56 0,66 0,48 0,59 0,71
Công ty Giống cây
trồng Miền Nam
2,28 2,59 2,87 1,11 1,02 1,01 1,30 1,21 1,20
Công ty Kho vận và
Giao nhận Ngoại
thương Sài Gòn
1,89 2,02 1,91 1,22 1,46 1,12 2,47 2,26 1,55
Công ty Nước giải khát
Sài Gòn
5,99 8,18 9,64 1,71 2,02 2,03 3,35 4,31 4,95
Công ty Thuỷ sản số 4 12,67 13,06 9,56 2,12 2,48 1,83 4,78 4,68 3,79
Công ty Sữa Việt Nam 7,19 5,38 3,78 1,45 1,65 1,45 2,44 2,28 2,51
Công ty Viễn thông
VTC
8,63 6,30 8,46 1,23 1,37 1,59 2,04 2,31 2,56
Bảng 2.6: Hiệu suất sử dụng tài sản
(Nguồn: Báo cáo tài chính của các công ty trên Websie: www.ssi.com)
- 34 -
LN thuần/TSCĐ LN thuần/Tổng TS
LN thuần/Vốn cổ
phần Tên công ty
2003 2004 2005 2003 2004 2005 2003 2004 2005
Công ty Bông Bạch Tuyết 0,13 (0,02) 0,01 0,10 (0,02) 0,01 0,14 (0,03) 0,01
Công ty SXKD và XNK
Bình Thạnh 0,31 0,51 0,52 0,12 0,18 0,11 0,34 0,37 0,16
Công ty Đại lý Liên Hiệp
Vận Chuyển 0,46 0,33 0,35 0,20 0,16 0,15 0,25 0,25 0,21
Công ty Kinh Đô 0,39 0,32 0,26 0,16 0,13 0,13 0,34 0,30 0,19
Công ty XNK Khánh Hội 0,20 0,19 0,22 0,07 0,03 0,08 0,28 0,19 0,30
Công ty Cơ Khí Xăng Dầu 0,36 0,34 0,26 0,08 0,08 0,07 0,13 0,16 0,16
Công ty Văn hoá Phương
Nam 0,12 0,16 0,10 0,03 0,03 0,03 0,15 0,14 0,11
Công ty Cơ Điện Lạnh 0,13 0,18 0,16 0,08 0,11 0,08 0,14 0,18 0,13
Công ty Xuất nhập khẩu
Savimex 0,37 0,36 0,33 0,07 0,07 0,06 0,23 0,23 0,19
Công ty Nhiên liệu Sài
Gòn 0,25 0,33 0,22 0,12 0,14 0,09 0,20 0,24 0,20
Công ty Khách sạn Sài
Gòn 0,12 0,15 0,14 0,08 0,10 0,10 0,09 0,11 0,11
Công ty Giống cây trồng
Miền Nam 0,62 0,67 0,66 0,30 0,26 0,23 0,35 0,31 0,28
Công ty Kho vận và Giao
nhận Ngoại thương Sài
Gòn
0,25 0,23 0,26 0,16 0,16 0,15 0,32 0,25 0,21
Công ty Nước giải khát Sài
Gòn
0,53 0,27 0,18 0,15 0,07 0,04 0,29 0,14 0,09
Công ty Thuỷ sản số 4 0,56 0,52 0,35 0,09 0,10 0,07 0,21 0,19 0,14
Công ty Sữa Việt Nam 0,97 0,66 0,41 0,19 0,20 0,16 0,33 0,28 0,27
Công ty Viễn thông VTC 1,46 0,84 0,79 0,21 0,18 0,15 0,35 0,31 0,24
Bảng 2.7: Tỷ suất sinh lợi
(Nguồn: Báo cáo tài chính của các công ty trên Websie: www.ssi.com)
Qua việc phân tích đánh giá hiệu quả sử dụng vốn có nhận xét: các công
ty đều tăng quy mô hoạt động, tuy nhiên doanh thu và cả thu nhập mang lại chưa
- 35 -
tương ứng với việc tăng đầu tư vào tài sản, tăng vốn chủ sở hữu. Điều này làm
ảnh hưởng đến hiệu suất sử dụng tài sản và vốn bỏ ra đầu tư vào hoạt động của
các công ty.
2.3 Chính sách phân chia cổ tức
2.3.1 Tình hình chi trả cổ tức
Chính sách cổ tức chịu ảnh hưởng và có liên hệ mật thiết với cấu trúc tài
chính hiện tại và chiến lược tài trợ trong tương lai. Công ty cổ phần có tỷ lệ nợ
hiện tại cao có thể sẽ hạn chế việc chi trả cổ tức cho cổ đông. Phần 2.2 khảo sát
cấu trúc vốn của các công ty cổ phần cho thấy tỷ lệ nợ cao. Vậy các công ty có
tỷ lệ chia cổ tức như thế nào?
Để trả lời cho câu hỏi trên, tìm hiểu chính sách chia cổ tức trong thời gian
qua của các công ty cổ phần sau:
- 36 -
Cổ tức - DPS
(1.000đ)
LN mỗi cổ phiếu -
EPS (1.000đ)
Tỷ lệ chia cổ tức
Tên công ty
2003 2004 2005 2003 2004 2005 2003 2004 2005
Công ty cổ phần Bông Bạch
Tuyết 1,0 - - 1,74 (0,31) 0,14 57% 0% 0%
Công ty cổ phần SXKD và
XNK Bình Thạnh 2,4 1,6 1,6 5,72 8,73 7,48 42% 18% 21%
Công ty cổ phần Đại lý Liên
Hiệp Vận Chuyển
1,2 2,4 1,2 5,7 5,75 6,52 21% 42% 18%
Công ty cổ phần Kinh Đô 1,6 1,6 1,6 3,08 4,05 3,97 52% 40% 40%
Công ty cổ phần Xuất Nhập
Khẩu Khánh Hội
2,0 1,9 1,8 3,44 3,47 4,46 58% 55% 40%
Công ty cổ phần Cơ Khí Xăng
Dầu 1,2 1,2 1,2 1,42 1,89 1,90 85% 63% 63%
Công ty cổ phần Văn hoá
Phương Nam 1,3 1,2 1,2 1,46 1,82 1,93 89% 66% 62%
Công ty cổ phần Cơ Điện Lạnh 1,2 1,3 1,4 1,73 2,50 2,81 69% 52% 50%
Công ty cổ phần Hợp tác kinh
tế về Xuất nhập khẩu Savimex 1,6 1,6 1,6 3,79 4,18 3,72 42% 38% 43%
Công ty cổ phần Nhiên liệu Sài
Gòn
1,5 0,8 1,7 2,80 3,92 3,92 54% 20% 43%
Công ty cổ phần Khách sạn Sài
Gòn
0,6 0,9 1,0 1,10 1,39 1,45 55% 61% 69%
Công ty cổ phần Giống cây
trồng Miền Nam - 2,0 2,0 4,20 4,75 4,90 0% 42% 41%
Công ty cổ phần Kho vận và
Giao nhận Ngoại thương Sài
Gòn
2,2 1,5 1,5 7,08 3,81 4,75 31% 39% 32%
Công ty cổ phần Nước giải khát
Sài Gòn
1,8 1,5 1,5 5,05 1,98 1,25 36% 76% 120%
Công ty cổ phần Thuỷ sản số 4 1,2 1,2 1,2 2,88 2,83 2,07 42% 42% 58%
Công ty cổ phần Sữa Việt Nam - 1,5 1,7 3,22 2,97 3,81 0% 51% 45%
Công ty cổ phần Viễn thông
VTC
1,4 1,4 0,7 4,34 4,53 4,02 31% 30% 17%
Bảng 2.8: Tỷ lệ chia cổ tức của các công ty
(Nguồn: Trung tâm Giao dịch Chứng khoán TP.HCM www.vse.org.vn)
- 37 -
Cách xác định của các chỉ tiêu như sau:
- Cổ tức (DPS: Dividend per share): căn cứ vào tỷ lệ cổ tức so với mệnh giá
của các công ty khi công bố thông tin chia cổ tức.
Ví dụ: công ty Bông Bạch Tuyết chia cổ tức năm 2003 với tỷ lệ là 10%, khi
đó cổ tức = 1.000đ/cổá phiếu.
- Lợi nhuận của mỗi cố phiếu (EPS: Earnings per share): đây chính là lãi cơ
bản trên mỗi cổ phiếu có công thức tính như sau2:
EPS = Lợi nhuận (lỗ) phân bổ cho CĐ sở hữu cổ phiếu phổ thông
Số bình quân gia quyền của cổ phiếu đang lưu hành trong kỳ
- Tỷ lệ chia cổ tức = DPS/EPS, cho thấy công ty chia cổ tức từ phần lợi
nhuận đạt được trong năm là bao nhiêu %?
Hầu hết các công ty có tỷ lệ chia cổ tức cao, khảo sát 17 công ty thì chỉ có
3 công ty chiếm tỷ lệ 18% có tỷ lệ chia cổ tức dưới 40%, đó là công ty xuất nhập
khẩu Bình Thạnh, công ty cổ phần Đại lý Liên hiệp vận chuyển, công ty Viễn
thông VTC. Còn lại 82% công ty có tỷ lệ chia cổ tức trên 40%. Đặc biệt công ty
Bông Bạch Tuyết lỗ năm 2004 nên không thực hiện trả cổ tức vào năm 2004 và
2005, công ty Nước giải khát Sài Gòn có xu hướng gia tăng cổ tức từ 30% năm
2003 lên 76% năm 2004 và năm 2005 là 120%.
Nhìn chung các công ty có chính sách chi trả cổ tức ổn định như công ty
xuất nhập khẩu Khánh Hội, công ty Phương Nam, công ty Cơ điện lạnh tỷ lệ cổ
tức ít thay đổi qua các năm. Đặc biệt, một số công ty như công ty Kinh Đô, công
ty Cơ khí xăng dầu, Savimex, Thuỷ sản số 4 giữ nguyên tỷ lệ chi trả cổ tức qua 3
năm khảo sát.
2 Xem phần phụ lục: hướng dẫn tính chỉ tiêu lãi cơ bản trên mỗi cổ phiếu (EPS)
- 38 -
Tuy nhiên, khi so sánh cổ tức giữa các công ty, một chỉ tiêu cần quan
tâm là tỷ suất cổ tức. Đây là một tỷ lệ phần trăm giữa cổ tức và thị gi...