Clark

New Member

Download miễn phí Luận văn Quy chế đấu thầu quốc tế về mua sắm hàng hóa





MỤC LỤC
 
Trang
Trang phụ bìa
Mục lục
Danh mục từ viết tắt
MỞ ĐẦU 1
Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ ĐẤU THẦU QUỐC TẾ VỀ MUA SẮM HÀNG HÓA 5
1.1. Khái niệm về đấu thầu quốc tế về mua sắm hàng hóa 5
1.1.1. Sự ra đời của pháp luật đấu thầu quốc tế 5
1.1.2. Vai trò của hình thức đấu thầu quốc tế 8
1.1.2.1. Đối với bên chủ đầu tư (mời thầu) 8
1.1.2.2. Đối với nhà thầu 10
1.1.2.3. Đối với nhà tài trợ 11
1.1.2.4. Đối với chính phủ nước được hưởng lợi 13
1.2. Phân loại theo cách đấu thầu quốc tế mua sắm hàng hóa 15
1.2.1. Theo quan điểm của WB (IBRD, IDA) 15
1.2.2. Theo quan điểm của ADB 16
1.2.3. Theo UNCITRIAL 18
1.2.4. Theo quan điểm của pháp luật Việt Nam 19
a. cách đấu thầu một túi hồ sơ 20
b. cách đấu thầu hai túi hồ sơ 20
c. cách đấu thầu hai giai đoạn 20
1.3. Đặc điểm chung của các chế định về đấu thầu mua sắm hàng hóa quốc tế 21
1.3.1. Về chủ thể 21
1.3.2. Về đối tượng giao dịch 21
1.3.3. Điều kiện mua bán được quy định trước 22
1.3.4. Điều kiện pháp lý khác 22
1.4. Nguyên tắc trong đấu thầu mua sắm hàng hóa quốc tế của một số nhà tài trợ 23
1.4.1. Nguyên tắc của WB 23
a. Nguyên tắc khách quan 23
b. Nguyên tắc nhất quán 23
c. Chia các gói thầu phù hợp 23
d. Thông báo phù hợp, công khai 24
e. Không phân biệt đối xử 24
g. Nguyên tắc trung lập 24
h. Nguyên tắc hình thức 25
i. Nguyên tắc bảo mật 25
1.4.2. Nguyên tắc của ADB 25
a. Nguyên tắc xuất xứ 26
b. Nguyên tắc ưu tiên 26
c. Nguyên tắc bình đẳng 26
d. Nguyên tắc minh bạch 26
1.4.3. Nguyên tắc của JIBIC 27
a. Nguyên tắc được tiếp cận thông tin 27
b. Đánh giá hồ sơ dự thầu dựa trên yếu tố hiệu quả tổng hợp 27
c. Tạo thuận lợi cho nhà thầu tham gia 27
d. Không có quy định ưu đãi nhà thầu 28
1.4.4. Nguyên tắc của SIDA Thụy Điển 28
a. Công khai, công bằng, kinh tế và hiệu quả 28
b. Nguyên tắc đạo đức 28
c. Nguyên tắc đúng mục đích 28
d. Nguyên tắc quan tâm đến mục đích chung 28
e. Nguyên tắc bí mật 28
1.4.5. Nguyên tắc của Việt Nam 29
a. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu 29
b. Đảm bảo công khai, minh bạch 29
c. Nguyên tắc áp dụng hình thức đấu thầu quốc tế 30
d. Nguyên tắc mục tiêu hiệu quả kinh tế 30
1.5. Phân biệt mua sắm hàng hóa bằng hình thức đấu thầu quốc tế với các hình thức mua sắm khác 30
1.5.1. Phân biệt đối tượng đấu thầu 30
1.5.1.1. Dịch vụ tư vấn 30
1.5.1.2. Xây lắp 31
1.5.2. Phân biệt đấu thầu quốc tế với hình thức khác 31
a. Đấu thầu trong nước 31
b. Đấu thầu hạn chế 31
c. Chỉ định thầu 31
d. Mua sắm trực tiếp 31
e. Chào hàng cạnh tranh 32
g. Tự thực hiện 32
h. Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt 32
1.6. Cơ sở pháp lý về đấu thầu quốc tế của một tổ chức tài chính, nhà tài trợ quốc tế 32
1.6.1. Quy định của UNCITRAL 32
1.6.2. Quy định của WB 33
1.6.3. Quy định của ADB 34
1.6.4. Quy định của WTO 36
Chương 2: NỘI DUNG CƠ BẢN CÁC QUY ĐỊNH VỀ ĐẤU THẦU MUA SẮM HÀNG HOÁ QUỐC TẾ HIỆN NAY 38
2.1. Khái quát những quy định chung của pháp luật Việt Nam về đấu thầu 38
2.1.1. Hệ thống văn bản pháp luật Việt Nam quy định về đấu thầu quốc tế 38
2.1.1.1. Hệ thống văn bản pháp luật trước khi có Luật đấu thầu 2005 38
2.1.1.2. Hệ thống văn bản pháp luật hướng dẫn, thi hành Luật đấu thầu 2005 40
2.1.1.3. Nội dung cơ bản của Luật đấu thầu 2005 41
2.1.1.4. Mối quan hệ với các luật khác 48
2.1.2. Khảo cứu quy định về đấu thầu quốc tế mua sắm hàng hóa ở một số nước 50
2.1.2.1. Quy định đấu thầu của Trung Quốc 50
2.1.2.2. Quy định đấu thầu của Hàn Quốc 51
2.1.2.3. Quy định về đấu thầu của Ba Lan 51
2.2. Nội dung cơ bản các quy định của Việt Nam so sánh với các nhà tài trợ quốc tế như WB, ADB, FIDIC. 52
2.2.1. Quy định của WB 52
a. Lựa chọn hình thức đấu thầu 52
b. Hồ sơ mời thầu 52
c. Đăng tải thông báo mời thầu 53
d. Ưu đãi nhà thầu trong nước 54
e. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu 54
2.2.2. Theo quy định của ADB 55
a. Hình thức và cách đấu thầu 56
b. Hồ sơ mời thầu 62
c. cách đánh giá hồ sơ dự thầu 63
d. Quy trình thực hiện đánh giá thầu 63
e. Ưu đãi nhà thầu trong nước 64
g. Một số quy định khác trong hướng dẫn đấu thầu 64
2.2.3. Theo quy định của JBIC 65
a. Hình thức đấu thầu 65
b. Quảng cáo, thông tin mời thầu 65
c. Đánh giá hồ sơ dự thầu 66
d. Về cách mời thầu 66
e. Một vài điểm khác biệt chính 66
2.2.4. So sánh với quy định của Việt Nam 67
a. Hình thức và cách đấu thầu 67
b. Hồ sơ thầu 72
c. Điều kiện ưu đãi trong đấu thầu quốc tế 73
d. Các thông tin về đấu thầu 74
e. Đấu thầu qua mạng 64
g. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu 74
h. Hợp đồng 76
2.3. So sánh với quy trình giám sát quản lý của các nhà tài trợ WB, ADB, SIDA với Việt Nam 77
2.3.1. Trình tự đấu thầu theo quy định của Việt Nam 77
2.3.2. So sánh quy định về quản lý giám sát, kiểm soát 77
a. Về hệ thống pháp luật 77
b. Về phân cấp quản lý 78
c. Về hướng dẫn thực hiện chính sách, pháp luật 81
d. Kiểm tra, giải quyết khiếu nại, xử lý vi phạm và báo cáo 82
e. Về phê duyệt và báo cáo 83
Chương 3: THỰC TRẠNG THỰC THI VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT ĐẤU THẦU QUỐC TẾ MUA SẮM HÀNG HÓA TẠI VIỆT NAM 88
3.1. Thực trạng thực thi pháp luật đấu thầu tại Việt Nam 88
3.1.1. Thực tế áp dụng Luật đấu thầu 88
3.1.1.1. Về pháp luật, chính sách, cơ chế 88
3.1.1.2. Về chuyên môn 89
3.1.1.3. Về mức độ phù hợp với quy định của nhà tài trợ quốc tế 89
3.1.2. Những tồn tại và khó khăn 91
3.1.2.1. Về luật pháp 91
3.1.2.2. Về cơ chế phân cấp quản lý đấu thầu mua sắm 92
3.1.2.3. Vể chính sách 94
3.1.2.4. Những tồn tại do thiếu công khai, minh bạch 95
3.1.2.5. Hạn chế do cạnh tranh không lành mạnh 96
3.1.2.6. Về chuyên môn và quản lý 97
3.2. Những vấn đề phát sinh thường gặp trong đấu thầu quốc tế mua sắm hàng hóa 99
3.2.1. Về nhà thầu 99
3.2.2. Vấn đề liên quan đến xã hội 101
3.2.3. Về nhận thức, tổ chức thực hiện đấu thầu quốc tế 101
3.2.4. Về nghiệp vụ quản lý đấu thầu 103
3.2.5. Về chính sách đấu thầu 104
3.3. Thực trạng áp dụng thầu quốc tế mua sắm hàng hoá ở một
số nước 105
3.3.1. Thực trạng thực thi Luật đấu thầu tại Trung Quốc 105
3.3.2. Thực trạng thực thi Luật đấu thầu của Hàn Quốc 108
3.2.3. Thực trạng thực thi luật pháp về đấu thầu ở Ba Lan 109
3.4. Hoàn thiện pháp luật đấu thầu hiện nay 112
3.4.1. Tính cấp thiết phải có hệ thống Luật đấu thầu hoàn thiện 112
3.4.2. Mục tiêu hoàn thiện 113
3.4.3. Giải pháp hoàn thiện một số nội dung cụ thể của Luật đấu thầu 2005 114
3.4.3.1. Phần quan điểm chung 114
a. Nhận xét, giải pháp chung về cấu trúc bộ luật 114
b. Nhận xét, giải pháp chung về nội dung 116
3.4.3.2. Nhận xét và giải pháp sửa đổi một số điều cụ thể 118
a. Liên quan đến công khai minh bạch trong đấu thầu 118
b. Về lựa chọn nhà thầu 119
c. Về hình thức đấu thầu rộng rãi ở Điều 18 120
d. Về tiêuchí đánh giá hồ sơ dự thầu 121
e. Về xếp hạng nhà thầu 122
g. Chương III quy định về hợp đồng 123
h. Trong Điều 54, về ký kết hợp đồng 124
3.5. Giải pháp và đề xuất hoàn thiện quản lý đấu thầu quốc tế mua sắm hàng hoá 124
3.5.1. Hoàn thiện văn bản pháp lý về đấu thầu 124
3.5.2. Cải cách tổ chức hành chính về đấu thầu 127
3.5.3. Đào tạo nhân lực 129
3.5.4. Hài hòa các quy định đấu thầu của các tổ chức tài chính quốc tế với quy định của Chính phủ Việt Nam 131
3.5.4.1. Giải pháp tổng thể 131
3.5.4.2. Các vấn đề cụ thể 133
KẾT LUẬN 140
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 143
PHỤ LỤC 147
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

định rừ cỏc trường hợp sau đõy việc đấu thầu quốc tế phải được thực hiện:
(a) Gúi thầu vốn ODA mà nhà tài trợ quy định phải đấu thầu quốc tế;
(b) Gúi thầu mà trong nước chưa đủ khả năng sản xuất;
(c) Gúi thầu mà nhà thầu trong nước khụng cú khả năng đỏp ứng cỏc yờu cầu của hồ sơ mời thầu hay đó tổ chức đấu thầu trong nước nhưng khụng chọn được nhà thầu trỳng thầu.
Hỡnh thức lựa chọn nhà thầu theo đấu thầu rộng rói quốc tế được quy định bắt buộc tại Điều 18, mục 1 chương 2, Luật đấu thầu 2005 trừ trường hợp ỏp dụng cỏc hỡnh thức riờng khỏc uy định từ Điều 19 đến Điều 24 của luật này.
Luật đấu thầu 2005 cũn quy định cỏc thủ tục bắt buộc đối với hỡnh thức đấu thầu rộng rói mua sắm hàng húa quốc tế như: Khụng hạn chế số lượng nhà thầu tham dự; thụng bỏo rộng rói. Liờn quan tới hỡnh thức đấu thầu thỡ cỏc tổ chức quốc tế cũng cú quy đinh một số điểm chớnh như sau:
Theo quy định của WB: Đối với mua sắm hàng húa, WB quy định việc đấu thầu cạnh tranh rộng rói là cơ sở cho việc mua sắm cụng khai, hiệu quả. Trong hầu hết cỏc trường hợp đấu thầu cạnh tranh quốc tế được xem là hỡnh thức thớch hợp nhất đối với việc bảo hộ sản suất và cỏc nhà thầu trong nước. Vỡ vậy trong mua sắm hàng húa, ngõn hàng yờu cầu bờn mời thầu phải ỏp dụng chủ yếu là hỡnh thức đấu thầu cạnh tranh quốc tế để mở rộng khả năng tiếp cận của cỏc nhà cung cấp và nhà thầu hợp lệ (Điểm 1.3, chương I, Hướng dẫn mua sắm sử dụng vốn IBRD và IDA)
Cũng theo sỏch Hướng dẫn này của WB tại điểm 1.4, ngõn hàng nhấn mạnh trường hợp khụng ỏp dụng hỡnh thức mua sắm này thỡ phải nghiờm tỳc ỏp dụng cỏc hỡnh thức mua sắm khỏc khi cú đủ điều kiện thớch hợp theo đỳng quy định của WB (quy định tại chương III của cuốn sỏch này). Ngoài ra, đối với mỗi hỡnh thức mua sắm riờng biệt, phải tuõn theo cỏc quy định đó thống nhất trong Hiệp định vay vốn.
Như vậy WB quy định rất chặt chẽ về hỡnh thức đấu thầu. Trong đú đấu thầu cạnh tranh quốc tế được ưu tiờn ỏp dụng đầu tiờn mà khụng cần cú bất kỳ sự thỏa thuận trước nào với ngõn hàng.
Theo quy định của ADB: ADB quy định về điều kiện lựa chọn hỡnh thức đấu thầu cạnh tranh quốc tế đối với mua sắm núi chung và mua sắm hàng húa núi riờng là hỡnh thức mua sắm cơ bản, tại Điểm 4.01 mục A chương II, Sổ tay cỏc quy định, quy trỡnh mua sắm sử dụng vốn ADB - 2/1983, sửa đổi 1990. Tiếp theo tại Điểm 4.03 của Sổ tay lại quy định chi tiết hơn về giỏ trị hợp đồng bắt buộc phải sử dụng đấu thầu cạnh tranh quốc tế là hợp đồng mua sắm hàng húa cú giỏ trị vượt quỏ 500.000 USD, nếu khụng cú thỏa thuận nào khỏc trong Hiệp định vay vốn.
Như vậy ADB khuyến khớch cỏc giao dịch mua sắm sử dụng nguồn vốn cua mỡnh ỏp dụng hỡnh thức đấu thầu cạnh tranh quốc tế. Đồng thời, để trỏnh trường hợp bờn mời thầu cố tỡnh ỏp dụng cỏc hỡnh thức lựa chọn nhà thầu kộm tớnh cạnh tranh khỏc, ADB cũng đưa ra quy định giới hạn thấp nhất về giỏ trị hợp đồng để bắt buộc bờn mời thầu phải ỏp dụng nhằm mục đớch sử dụng hiệu quả nguồn vốn của mỡnh.
Theo quy định của SIDA: Đấu thầu rộng rói là hỡnh thức khụng hạn chế nhà thầu tham gia thầu. Cỏc cơ hội đấu thầu được quảng cỏo và cụng khai cho tất cả cỏc nhà thầu trong nước và quốc tế cú quan tõm. Hỡnh thức này chủ yếu được ỏp dụng đối với những hợp đồng cú trị giỏ từ 2.000.000 SEK (tương đương 3,5 tỷ đồng) trở lờn đối với hàng hoỏ. Hỡnh thức này cũng khuyến khớch ỏp dụng đối với những hợp đồng cú trị giỏ nhỏ hơn mức quy định trờn.
Như vậy, hỡnh thức mua sắm hàng húa thụng qua đấu thầu cạnh tranh quốc tế cũng được SIDA bắt buộc ỏp dụng khụng chỉ với cỏc hợp đồng mua sắm hàng húa với mọi giới hạn tối thiểu về giỏ trị mà cũn được khuyến khớch sử dụng trong mua sắm đối với cỏc hợp đồng mua sắm nhỏ hơn giỏ trị giới hạn đú. Điều này phự hợp với nguyờn tắc mua sắm cơ bản của SIDA "Cụng khai, cụng bằng, kinh tế và hiệu quả là cơ sở cho việc mua sắm tốt".
Túm lại, phỏp luật đấu thầu Việt Nam núi chung đó khuyến khớch ỏp dụng hỡnh thức đấu thầu cạnh tranh quốc tế trờn cơ sở đưa ra cỏc tiờu chuẩn và Điều kiện để ỏp dụng hỡnh thức đấu thầu này. Đồng thời cũng quy định chặt chẽ việc ỏp dụng cỏc hỡnh thức đấu thầu khỏc, khụng cú tớnh cạnh tranh cao. Đõy là những quy định cú tớnh hài hũa và phự hợp với quy định quốc tế.
Về cách đấu thầu
Theo thông tư của Bộ Kế hoạch và Đầu tư số 04/2000/TT-BKH ngày 26/5/2000 hướng dẫn thực hiện Quy chế đấu thầu (ban hành kèm theo Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 1999 và Nghị định số 14/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000), tại phần II, chương 2, Mục III, Hình thức lựa chọn nhà thầu và cách đấu thầu quy định nguyên tắc lựa chọn như sau:
Tuỳ theo tính chất công việc của từng gói thầu và tình hình thực tế của dự án để xác định hình thức lựa chọn nhà thầu và cách đấu thầu cho phù hợp. Việc đấu thầu được thực hiện trên cơ sở từng gói thầu nghĩa là một gói thầu chỉ có 1 hồ sơ dự thầu và được tổ chức đấu thầu 1 lần. Tương ứng với mỗi gói thầu chỉ có một hình thức lựa chọn nhà thầu và một cách đấu thầu.
Như vậy, cách đấu thầu được ỏp dụng linh hoạt trong từng trường hợp cụ thể và được ỏp dụng thống nhất theo quy định của phỏp luật. Theo Điều 5, cách đấu thầu - Quy chế đấu thầu (ban hành kèm theo Nghị định 88) và Điều 26 Luật đấu thầu 2005, thỡ đối với mua sắm hàng húa, tương ứng với mỗi cách đấu thầu cụ thể phỏp luật Việt Nam quy định cỏc Điều kiện riờng như sau:
Đấu thầu một túi hồ sơ: là cách mà nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu trong một túi hồ sơ. Đây là cách được áp dụng phổ biến nhất trong đấu thầu cạnh tranh quốc tế. Đa số các gói thầu áp dụng cách này do tính tiện lợi và nhanh chóng của nó đồng thời không bỏ qua nguyên tắc cạnh tranh. Tuy nhiên cách đấu thầu này hoàn toàn không có lợi đối với các gói thầu lớn, phức tạp mà bên mời chưa hiểu rõ về tính chất hàng hóa và thị trường cung cấp hàng hóa.
Đấu thầu hai giai đoạn: Đấu thầu hai giai đoạn là cách áp dụng cho những trường hợp sau:
- Các gói thầu mua sắm hàng hoá có giá từ 500 tỷ đồng trở lên;
- Các gói thầu mua sắm hàng hóa có tính chất lựa chọn công nghệ thiết bị toàn bộ, phức tạp về công nghệ và kỹ thuật hay gói thầu xây lắp đặc biệt phức tạp;
- Dự án thực hiện theo hợp đồng chìa khóa trao tay.
Quá trình thực hiện cách này như sau:
(a) Giai đoạn thứ nhất: Các nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu sơ bộ gồm: đề xuất về kỹ thuật và thương mại (chưa có giá) để Bên mời thầu xem xét và thảo luận cụ thể với từng nhà thầu, nhằm thống nhất về yêu cầu và tiêu chuẩn kỹ thuật để nhà thầu chuẩn bị và nộp hồ sơ dự thầu chính thức của mìn...
 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top