hoangyen_tyt91
New Member
Download miễn phí Tiểu luận Sinh viên đại học ngoại thương và việc cúp tiết
Thời gian làm thêm trung bình của 1 SV ngoại thương là2,7h/tuần vàgiao động torng
khoảng từ0-25h/tuần
-SốSV không đi làm thêm chiếm 71% (159/223 phiếu).
-SốSV đi làm thêm ởmức độthấp (từ1-5h/tuần) chiếm 6% (13/223 phiếu).
-SốSV đi làm thêm ởmức độthường xuyên (trên 5h/tuần) chiếm 23% (51/223 phiếu).
1. D1-giới tính: SV nữchiếm 62,33% (139/223 phiếu).
2. D2-thời gian học: sốSV học buổi sáng chiếm 36,77% ( 82/223 phiếu).
3. D3-tình trạng cóngười yêu: sốSV cóngười yêu chiếm 24,22% (54/223 phiếu).
4. D4-ảnh hưởng cảu trời nắng: sốSV thường cúp tiết khi trời nắng là9.87% (23/223
phiếu).
5. D5-ảnh hưởng của trời mưa: sốSV thường cúp tiết khi trời mưa chiếm 50,22%
(112/223 phiếu).
6. D6-ảnh hưởng của khoảng cách: sốSV ởxa trường thường cúp học chiếm 37,22%
(83/223 phiếu)
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-11-25-tieu_luan_sinh_vien_dai_hoc_ngoai_thuong_va_viec_c.L1IMOJzOdl.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-46809/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
Nhóm G6 K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp họcBản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 1
SINH VIÊN ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
VÀ VIỆC CÚP TIẾT
Tp.Hồ Chí Minh – 20/10/2009
TRƯỜNG ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG CƠ SỞ II
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN NGÀNH: KINH DOANH QUỐC TẾ
Giáo viên hướng dẫn:
Trần Thị Tuấn Anh
Thực hiện: nhóm G6-K47B
Trần Thị Thu Trang- A7-324
Nguyễn Thị Ánh Tuyết - A8-344
Trần Thị Tường Vân - A8-351
Lê Thị Tường Vi - A8-353
Bùi Ngọc Vy - A8-362
Trần Thị Yên - A8-376
Nhóm G6 K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học
Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 2
Nhóm G6 K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học
Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 3
ðề tài: SINH VIÊN ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG VÀ VIỆC CÚP TIẾT
I. Ý nghĩa của việc lựa chọn ñề tài
ðã mang tiếng là sinh viên, chắc hẳn ai trong chúng ta cũng có vài lần cúp học. ðặc biệt
là trong môi trường học tự do của giảng ñường thì vấn ñề này càng trở nên phổ biến. Có rất
nhiều lí do khiến bạn không tham gia một hay nhiều tiết học, nhưng yếu tố nào ảnh hưởng
nhiều nhất và ảnh hưởng như thế nào? ðó chính là trăn trở chung của nhiều người cũng như
của nhóm G6, vì thế chúng tui quyết ñịnh chọn ñề tài này ñể khảo sát.
Qua kết quả khảo sát, chúng ta có cơ hội xem xét lại một số vấn ñề khiến sinh viên
không ñến lớp, từ ñó ñể những hướng khắc phục hiệu quả nhất.
Với việc thực hiện ñề tài này, nhóm nghiên cứu mong muốn ñưa ra một cái nhìn tổng
quan về xu hướng cúp học của sinh viên Ngoại Thương hiện nay. ðồng thời, nhóm cũng hi
vọng từ các kết quả nghiên cứu, nhóm sẽ kiến nghị một số biện pháp khắc phục hiện trạng
cúp học trong sinh viên, tạo cho các bạn tâm lí thoải mái khi ñến trường.
II. Phương pháp thu thập số liệu và thực hiện ñề tài:
Nhóm ñã phát phiếu khảo sát ñể thu thập thông tin, ý kiến và số liệu trực tiếp từ các bạn
sinh viên trường ðại học Ngoại Thương cơ sở II, Tp. Hồ Chí Minh (từ K45 – K48)
Phát Thu Hợp lệ Kết quả khảo sát
(Phiếu) 300 280 223
Căn cứ vào số liệu thu thập từ các phiếu hợp lệ, nhóm ñã tiến hành hồi quy, kiểm ñịnh
(ña cộng tuyến, tự tương quan, phương sai thay ñổi) và khắc phục.
Nhóm G6 K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học
Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 4
ðể hoàn thành ñề tài, nhóm ñã áp dụng những kiến thức ñược học trên lớp và sử dụng
những phần mềm hỗ trợ như: Word, Eviews, Excel.
III. Thiết lập mô hình tổng quát:
1.1 Mô hình tổng quát:
Y = C + C2X2+ C3X3+ C4D1+ C5D2+ C6D3 + C7D4 + C8D5 + C9D6 + C10D 7 + C11D8
+ C12D9 + C13D10 + C14D11 + C15D12 + C16D13 + C17D14 + C 18 D15 + C19D16
1.2. Giải thích biến:
1.2.1. Biến phụ thuộc:
Y: Số lượng tiết cúp (tiết/tuần).
1.2.2. Biến ñộc lập:
Tên
Ý nghĩa
Lựa chọn Dấu kì
vọng
Diễn giải
1 0
X2
Số giờ
tham gia
hoạt ñộng
ngoại
khóa.
+/-
Thời gian
hoạt ñộng
ngoại
khóa tỉ lệ
thuận với
số tiết cúp
(tích cực
hay tiêu
cực.
BIẾN
ðỊNH
LƯỢNG
X3
Số giờ làm
thêm
-
Thời gian
làm thêm
tỉ lệ thuận
với số tiết
cúp.
Giới tính
Nhóm G6 K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học
Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 5
BIẾN
ðỊNH
TÍNH
D1
Giới tính
Nữ
Nam
+/-
có thể ảnh
hưởng tích
cực hay
tiêu cực
ñến số tiết.
D2
Buổi học
Sáng
Chiều
+/-
Buổi học
có thể tác
ñộng tích
cực hay
tiêu cực
ñến số tiết
cúp.
D3
Người yêu
Có
Không
+/-
Việc có
người yêu
có thể tác
ñộng tích
cực hay
tiêu cực
ñến việc
cúp tiết.
D4
Thời tiết
Nắng
Khác
+/-
Thời tiết
có thể ảnh
hưởng tích
cực hay
tiêu cực
ñến số tiết
cúp.
D5 Mưa Khác +/-
D6
Khoảng
cách
Xa
Khác
-
Khoảng
cách xa dễ
gây ra
việc cúp
tiết hơn là
khoảng
cách gần.
D7 Gần Khác +
BIẾN
ðỊNH
TÍNH
+/-
Phương
Nhóm G6 K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học
Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 6
D8
Phương
tiện
Xe máy
Khác
tiện có thể
ảnh hưởng
tích cực
hay tiêu
cực ñến
việc
D9 Xe ñạp Khác +/- cúp tiết.
D10 Xe buýt Khác +/-
D11
Giáo viên
dạy
Chán
Không
chán
-
Giáo viên
dạy chán
sẽ dẫn ñến
số tiết cúp
có thể
nhiều hơn.
D12
Môn học
chán
Có
Không
-
Môn học
chán dễ
dẫn ñến
việc cúp
tiết.
D13
Không
ñiểm danh
Có
Không
+/-
ðiểm
danh có
thể tác
ñộng tích
cực hay
tiêu cực
ñến việc
cúp tiết.
D14
Môn học
không
quan trọng
Có
Không
-
Môn học
không
quan trọng
có thể làm
cúp tiết
nhiều hơn.
D15
Yếu tố
khác
Có
Không
-
Nếu có
thêm
nhiều
Nhóm G6 K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học
Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 7
BẢNG THỐNG KÊ MÔ TẢ
Số tiết cúp học (Y)
nguyên
nhân khác,
thể nhiều
hơn.
số lượng
tiết cúp có
Sinh viên
năm 1
1
Sinh viên
năm 2
2
Sinh viên
năm 3
3
D16
Sinh viên
năm 4
4
+/-
Sinh viên
năm mấy
có ảnh
hưởng tiêu
cực hay
tích cực
ñến số tiết
cúp học.
Nhóm G6 K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học
Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 8
Số tiết cúp học.
-Y trung bình: 2,65 tiết/tuần
-Y dao ñộng từ 0-10 tiết/tuần
Thời gian hoạt ñộng ngoại khóa (X2)
Thời gian hoạt ñộng ngoại khóa.
-Hoạt ñộng ngoại khóa trung bình của SV Ngoại Thương: 2,43h/tuần, dao ñộng từ
0-15h/tuần.
-Số SV không hoạt ñộng ngoại khóa chiếm 51% (0h/tuần).
-Số SV hoạt ñộng ngoại khóa ở mức ñộ thỉnh thoảng: 20% (từ 1-4h/tuần).
-Số SV hoạt ñộng ngoại khóa ở mức ñộ thường xuyên là: 29% (từ 4h/tuần trở lên).
Thời gian làm thêm (X3)
Nhóm G6 K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học
Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 9
Thời gian làm thêm.
-Thời gian làm thêm trung bình của 1 SV ngoại thương là 2,7h/tuần và giao ñộng torng
khoảng từ 0-25h/tuần
-Số SV không ñi làm thêm chiếm 71% (159/223 phiếu).
-Số SV ñi làm thêm ở mức ñộ thấp (từ 1-5h/tuần) chiếm 6% (13/223 phiếu).
-Số SV ñi làm thêm ở mức ñộ thường xuyên (trên 5h/tuần) chiếm 23% (51/223 phiếu).
1. D1-giới tính: SV nữ chiếm 62,33% (139/223 phiếu).
2. D2-thời gian học: số SV học buổi sáng chiếm 36,77% ( 82/223 phiếu).
3. D3-tình trạng có người yêu: số SV có người yêu chiếm 24,22% (54/223 phiếu).
4. D4-ảnh hưởng cảu trời nắng: số SV thường cúp tiết khi trời nắng là 9.87% (23/223
phiếu).
5. D5-ảnh hưởng của trời mưa: số SV thường cúp tiết khi trời mưa chiếm 50,22%
(112/223 phiếu).
6. D6-ảnh hưởng của khoảng cách: số SV ở xa trường thường cúp học chiếm 37,22%
(83/223 phiếu).
7. D7-ảnh hưởng của khoảng cách: số SV ở gần trường thường cúp học chiếm 14,8%
(33/223 phiếu).
8. D8-ñi lại bằng xe máy: số SV sử dụng xe máy làm phương tiện ñi lại chiếm 56,95%
(127/223 phiếu).
Nhóm G6 K47B Sinh viên Ngoại Thương và cúp học
Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM 10
9. D9-ñi lại bằng xe ñ