Link tải miễn phí bài giảng
Trường Đại Học Nha Trang Viện công nghệ sinh học và môi trường CƠ CHẾ TÁC DỤNG CỦA • GVHD: Nguyễn Văn Duy • Nhóm: 3 Nha trang, 26/09/11 Nội dung I. II. Tổng quan về probiotic Probiotic chống lại một số vi khuẩn có hại Cơ chế hoạt động của probiotic Các cơ chế hiệu quả của probiotic Kết luận III. IV. V. probiotic Vi khuẩn gây hại I.Tổng quan về probiotics 1. Khái niệm Probiotics là “vsv sống được bổ sung vào thức ăn mang lại những tác dụng tốt cho cơ thể động vật bằng cách duy trì sự cân bằng vi khuẩn đường ruột.” Probiotics được cung cấp qua sữa mẹ, rau, các sản phẩm từ sữa (sữa chua,phomats) và các loại thực phẩm khác (socola, ngũ cốc...). I.2 Tiêu chí lựa chọn vi sinh vật làm probiotic • Có khả năng bám dính vào niêm mạc đường tiêu hóa (GI) của vật chủ • Dễ nuôi cấy • Không sinh chất độc và không gây bệnh cho vật chủ • Có khả năng tồn tại độc lập trong một thời gian dài • Có khả năng sinh enzyme hay các sản phẩm cuối cùng mà vật chủ có thể sử dụng được • Chịu được pH thấp ở dạ dày và muối mật ở ruột non • Biểu hiện hiệu quả có lợi đối với vật chủ. I.3 Các chế phẩm probiotic phổ biến hiện nay • Probiotics phổ biến là các chế phẩm chứa vi khuẩn sinh acid lactic (LAB) như : lactobacilli, bifidobacteria, enterococci. • Các LAB có hiệu quả mạnh chống lại các tác nhân gây bệnh như: E.coli spp, Samonella spp, Pseudomonas spp, và Campylobacter spp. • Một số chủng khác được sử dụng làm probiotics như: Bacillus subtilis, một số cầu khuẩn Gram dương: E.faecium, Streptococcus, nấm men. Tuy nhiên các chủng này có hiệu quả kém hơn so với LAB I.3 Các chế phẩm probiotic phổ biến hiện nay: lactobacillus, streptococus, bifidobacteria, bacillus, sacharomyces boulardii (Nấm men)… lactobacillus Streptococcus Bifidobacteria Nấm men I.Tổng quan về probiotics (tt) I.4 Lợi ích Probiotics mang lại lợi ích lớn cho sức khỏe: - Bảo vệ niêm mạc ruột khỏi những chất có hại - Ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh trong đường ruột (E. coli, Salmonella…) - Thúc đẩy sức khỏe của niêm mạc ruột - Kích thích hệ thống miễn dịch trong cơ thể Ảnh hưởng của probiotic có thể là trực tiếp hay gián tiếp thông qua hệ vi sinh vật đường ruột II. Cơ chế hoạt động của probiotic 1. Cạnh tranh dinh dưỡng 2. Cạnh tranh vị trí bám với vi sinh vật gây bệnh 3. Sản xuất các hợp chất kháng khuẩn 4. Ức chế hệ thống ‘quorum sensing’ 5. Bảo vệ và tăng cường chức năng hàng rào biểu mô II.1 Competing for nutrients • Tất cả các vi sinh vật đều cần sắt để tăng trưởng • Siderophore là một chất có khả năng gắn với các ion sắt, hòa tan sắt dễ dàng cho vi sinh vật • Các VSV vô hại sinh siderophore có thể sử dụng như probiotic để cạnh tranh sắt với các VK gây hại Loại bỏ được đối thủ cạnh tranh dinh dưỡng và năng lượng dùng cho VK probiotic và cho vật chủ II.2.1 The antagonism of receptor sites
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
Trường Đại Học Nha Trang Viện công nghệ sinh học và môi trường CƠ CHẾ TÁC DỤNG CỦA • GVHD: Nguyễn Văn Duy • Nhóm: 3 Nha trang, 26/09/11 Nội dung I. II. Tổng quan về probiotic Probiotic chống lại một số vi khuẩn có hại Cơ chế hoạt động của probiotic Các cơ chế hiệu quả của probiotic Kết luận III. IV. V. probiotic Vi khuẩn gây hại I.Tổng quan về probiotics 1. Khái niệm Probiotics là “vsv sống được bổ sung vào thức ăn mang lại những tác dụng tốt cho cơ thể động vật bằng cách duy trì sự cân bằng vi khuẩn đường ruột.” Probiotics được cung cấp qua sữa mẹ, rau, các sản phẩm từ sữa (sữa chua,phomats) và các loại thực phẩm khác (socola, ngũ cốc...). I.2 Tiêu chí lựa chọn vi sinh vật làm probiotic • Có khả năng bám dính vào niêm mạc đường tiêu hóa (GI) của vật chủ • Dễ nuôi cấy • Không sinh chất độc và không gây bệnh cho vật chủ • Có khả năng tồn tại độc lập trong một thời gian dài • Có khả năng sinh enzyme hay các sản phẩm cuối cùng mà vật chủ có thể sử dụng được • Chịu được pH thấp ở dạ dày và muối mật ở ruột non • Biểu hiện hiệu quả có lợi đối với vật chủ. I.3 Các chế phẩm probiotic phổ biến hiện nay • Probiotics phổ biến là các chế phẩm chứa vi khuẩn sinh acid lactic (LAB) như : lactobacilli, bifidobacteria, enterococci. • Các LAB có hiệu quả mạnh chống lại các tác nhân gây bệnh như: E.coli spp, Samonella spp, Pseudomonas spp, và Campylobacter spp. • Một số chủng khác được sử dụng làm probiotics như: Bacillus subtilis, một số cầu khuẩn Gram dương: E.faecium, Streptococcus, nấm men. Tuy nhiên các chủng này có hiệu quả kém hơn so với LAB I.3 Các chế phẩm probiotic phổ biến hiện nay: lactobacillus, streptococus, bifidobacteria, bacillus, sacharomyces boulardii (Nấm men)… lactobacillus Streptococcus Bifidobacteria Nấm men I.Tổng quan về probiotics (tt) I.4 Lợi ích Probiotics mang lại lợi ích lớn cho sức khỏe: - Bảo vệ niêm mạc ruột khỏi những chất có hại - Ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh trong đường ruột (E. coli, Salmonella…) - Thúc đẩy sức khỏe của niêm mạc ruột - Kích thích hệ thống miễn dịch trong cơ thể Ảnh hưởng của probiotic có thể là trực tiếp hay gián tiếp thông qua hệ vi sinh vật đường ruột II. Cơ chế hoạt động của probiotic 1. Cạnh tranh dinh dưỡng 2. Cạnh tranh vị trí bám với vi sinh vật gây bệnh 3. Sản xuất các hợp chất kháng khuẩn 4. Ức chế hệ thống ‘quorum sensing’ 5. Bảo vệ và tăng cường chức năng hàng rào biểu mô II.1 Competing for nutrients • Tất cả các vi sinh vật đều cần sắt để tăng trưởng • Siderophore là một chất có khả năng gắn với các ion sắt, hòa tan sắt dễ dàng cho vi sinh vật • Các VSV vô hại sinh siderophore có thể sử dụng như probiotic để cạnh tranh sắt với các VK gây hại Loại bỏ được đối thủ cạnh tranh dinh dưỡng và năng lượng dùng cho VK probiotic và cho vật chủ II.2.1 The antagonism of receptor sites
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links