diaryofprincess
New Member
Download Luận văn Sự thâm nhập của tiếng Anh vào tiếng Việt trên một số phương tiện truyền thông đại chúng ở Việt Nam
Trong tình hình phát triển liên ngành, liên quốc gia của các bộ môn khoa
học nói chung, của y học nói riêng hiện nay, báo chí không thể không chú ý tới
việc sử dụng những thuật ngữ chung nếu chúng phản ánh những khái niệm như
nhau. Vì thế việc viết nguyên dạng các thuật ngữ này đang được áp dụng rộng
rãi. Khi khảo sát thuật ngữ y học tiếng Anh được sử dụng trong các tờ báo, tạp
chí có liên quan đến thuốc và sức khỏe, chúng tôi nhận thấy có các trường hợp
sau là được viết nguyên dạng.
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-10-22-luan_van_su_tham_nhap_cua_tieng_anh_vao_tieng_viet.Qowmh46SSu.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-41621/
Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
của từ là ngoại lai, còn hình thức của từ là bản ngữ (đa phần là những từ Hán
Việt). Nó chỉ giữ lại cái biểu đạt và nghĩa ban đầu của yếu tố ngôn ngữ được
sao phỏng (tiếng Anh) cũng có thể bị biến đổi. Ví dụ, từ thương hiệu là hình
thức của từ tiếng Việt để Việt hóa nghĩa của từ trademark trong tiếng Anh.
Cho đến nay, giải pháp này vẫn phát huy vai trò tích cực của nó trong việc phổ
biến những khái niệm mới trong lĩnh vực kinh tế. Các tờ báo kinh tế, khi đề
cập đến những thuật ngữ trong lĩnh vực có liên quan, cũng đều chọn giải pháp
này.
Tương tự là các trường hợp:
(1) Capital marketỈ thị trường vốn
(2) Exchange market Ỉ thị trường hối đoái
(2) Free tradeỈ mậu dịch tự do
(3) Market shareỈ thị phần
(4) Quota Ỉ hạn ngạch
(5) ShareỈ cổ phiếu
(6) ShareholderỈ cổ đông
2.1.1.1.2. Thuật ngữ viết tắt
Trong lĩnh vực kinh tế, các thuật ngữ viết tắt tiếng Anh thường thay mặt
cho tên của một tổ chức hay một đơn vị kinh tế nào đó. Khi vào báo chí tiếng
Việt, tất cả những thuật ngữ viết tắt này đều được giữ nguyên dạng.
Ví dụ1: APEC là viết tắt của cụm từ “Asia Pacific Economic
Cooperation” Trong báo tiếng Việt, từ này được giữ nguyên và người Việt mỗi
lần đọc thấy từ này đều ngầm hiểu rằng nó được dùng thay cho cụm từ “Diễn
đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương” như trong trường hợp sau:
“Tối qua, triển lãm “Hình ảnh APEC và di sản văn hóa Việt Nam” chào
mừng hội nghị các nhà lãnh đạo APEC 2006 và Ngày di sản văn hóa Việt Nam
64
đã được khai mạc tại Trung tâm triển lãm văn hóa –nghệ thuật Việt Nam, số 2
Hoa Lư, Hà Nội. Với các hình ảnh và hiện vật giới thiệu khái quát về văn hóa
đặc trưng của các nền kinh tế thành viên APEC và các di sản văn hóa Việt
Nam như văn hóa cổ vật, đồ gốm, ẩm thực và thời trang đặc sắc của cả 3
miền”
[Báo Thanh Niên, NNL55]
Tương tự như vậy là trường hợp của các thuật ngữ khác như:
(1) ATM: Automatic Teller Machine (Máy rút tiền tự động)
Ví dụ:
“Sinh viên này sau khi rút tiền từ máy ATM ở Tp Quy Nhơn, tỉnh
Bình Định (10 tờ mệnh giá 100.000 đồng) đã để quên trong túi quần khi giặt
khiến tiền bị ướt”.
[Báo Thanh Niên, NNL 57]
(2) FDI: Foreign Direct Investment (Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài)
Ví dụ:
“Ngân hàng Nông nghiệp có 340 dự án FDI với 2.272 triệu USD”.
[Báo Nhân Dân, NNL 39]
(3) ODA: Official Development Assistance (Quỹ hỗ trợ phát triển chính
thức)
Ví dụ:
“Trong giai đoạn 1992 – 2005, Nhật Bản đã tài trợ cho Việt Nam
khoảng 11 tỉ USD vốn ODA, chiếm 30% tổng lượng ODA cam kết dành cho
Việt Nam trong giai đoạn này”.
[Báo Tuổi Trẻ, NNL 86]
(4) OECD: Organization for Economic Cooperation and Development
(Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế)
Ví dụ: :
“OECD: Kinh tế thế giới sẽ tăng trưởng mạnh bất chấp giá dầu
mỏ tăng”.
[Báo Nhân Dân, NNL39]
65
(5) OPEC: Organization of Petroleum Exporting Countries (Tổ chức các
nước xuất khẩu dầu mỏ)
Ví dụ:
“OPEC cho biết, nếu Iran ngưng xuất khẩu dầu thì họ có thể sản
xuất bổ sung hêm 2 triệu thùng/ngày (tức mỗi ngày thiếu khoảng 0,5 triệu
thùng)…”
[Báo Sài Gòn Giải Phóng, NNL 47]
(6) PNTR: Permanent Normal Trade Relations (Quy chế thương mại
bình thường vĩnh viễn).
Ví dụ:
“Hạ viện Mĩ chưa thông qua PNTR cho Việt Nam”.
[Báo Thanh Niên, NNL62]
(7) WTO: World Trade Organization (Tổ chức thương mại thế giới),
Ví dụ:
“Việt Nam chính thức trở thành thành viên của WTO”.
[Báo Tuổi Trẻ, NNL92]
(8) USD: United States Dollar (Đơn vị tiền tệ của Mĩ)
Ví dụ:
“ Cách đây hơn 10 năm (1996) hai vợ chồng người Nga sống tại
Hoa Kỳ là Lucy Edwards (cựu phó Chủ tịch BNY (ngân hàng New York) và
Peter Berlin đã mở tài khoản tại ngân hàng BNY và dùng hai tài khoản đó để
chuyển hàng tỉ USD ra khỏi nước Nga mà không đóng bất cứ khoản thuế nào”.
[Báo Đầu Tư Tài Chính, NNL10]
Bên cạnh những từ viết tắt tiếng Anh, hiện nay xuất hiện một xu hướng
là tên tắt của các tổ chức kinh tế, xã hội Việt Nam được đặt bằng tên tắt tiếng
Anh đã tăng vọt (và áp đảo tên tắt bằng tiếng Việt). Cách tạo tên tắt này là: từ
một tên gọi đầy đủ tiếng Việt, người ta dịch ra tên gọi bằng tiếng Anh, rồi dựa
trên cơ sở tên đầy đủ của tiếng Anh để đặt tên tắt. Chẳng hạn:
(1) Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phương Đông Ỉ Oriental
Commercial Joint Stock Bank Ỉ OCB
Ví dụ:
66
“OCB sẽ đầu tư đúng mức cho tương lai, như mua sắm tài sản, xây
dựng các công trình mở rộng mạng lưới hoạt động, xây dựng trung tâm dữ
liệu…”.
[Báo Đầu Tư Tài Chính, NNL10]
(2) Ngân hàng Sài Gòn Thương tínỈ Sai Gon Commercial
BankỈSacombank.
Ví dụ:
“Đến thời điểm hiện nay, Sacombank hiện đang tiếp tục dẫn đầu
khối ngân hàng cổ phần trong cả nước về mạng lưới hoạt động nhiều nhất (109
điểm) và vốn điều lệ cao nhất (1.250 tỷ đồng)…”.
[Báo Sài Gòn Giải Phóng, NNL 49]
(3) Hội sản xuất thức ăn chăn nuôi Việt Nam Ỉ Vietnam Food
Administration ỈVFA.
Ví dụ:
“Theo VFA, năm ngoái kim ngạch nhập khẩu nguyên liệu sản
xuất thức ăn chăn nuôi gần 500 triệu đô la Mỹ và như vậy nguyên liệu nhập
khẩu chiếm 45-50% giá trị một tấn thức ăn chăn nuôi Việt Nam”
[Báo Thời Báo Kinh Tế Sài Gòn, NNL 76]
(4) Công ty Cổ phần Aùnh Dương Việt NamỈVietnam Sunlight
CompanyỈVinasun.
Ví dụ:
“Vinasun tăng vốn lên 170 tỉ đồng”
[Báo Thời Báo Kinh Tế Sài Gòn, NNL 78]
(5) Công ty cổ phần Đầu tư tài chính Sài Gòn Thương Tín Ỉ Sai Gon
Commercial Joint Stock Investment Company ỈSacomInvest.
Ví dụ:
“Lĩnh vực hoạt động của SacomInvest bao gồm đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng, các dự án về điện lực, du lịch; làm đầu mối thu xếp nguồn vốn
và kêu gọi các tổ chức nước ngoài đầu tư vào Việt Nam; tư vấn quản lý kinh
doanh, quản lý dự án đầu tư và kinh doanh bất động sản”
[Báo Thời Báo Kinh Tế Sài Gòn, NNL 78]
(6) Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước ỈState Capital
Investment Corporation ỈSCIC.
67
Ví dụ:
“Mặc dù SCIC đã hoạt động một năm, và Chính phủ đã quy hoạch
tương đối rõ ràng về “danh mục” doanh nghiệp nhà nước chuyển vốn về SCIC,
nhưng còn không ít lãnh đạo các bộ, ngành, cơ quan chủ quản đề nghị thẳng
với SCIC, là “quản lý thì đừng kinh doanh”, có nhiều địa phương đề nghị SCIC
phải có chi nhánh, cơ sở ở đó.”
[Báo Thời Báo Kinh Tế Sài Gòn, NNL79]
Cách đặt tên tắt này đang rất được thịnh hành ở Việt Nam, và được đông
đảo mọi người chấp nhận như là một biểu hiện tích cực của tiến trình hội nhập
kinh tế quốc tế trong giai đoạn hiện nay. Không chỉ giới doanh nghiệp, thương
mại mà cả những tầng lớp khác trong xã hội như nghệ sĩ, nhà khoa học, giáo
viên, học sinh… cũng quen thuộc với cách phát âm và viết tắt của các công ty,
tổ chức như trên. Chẳng hạn như, người ta quen gọi là Sacombank hay VNPT
thay vì là Ngân hàng Sài Gòn Thương tín hay Tổng công ty Bưu chính Viễn
thông Việt Nam (Vietnam Post Telecommunication). Sự xuất hiện của các
dạng viết tắt này gắn...
Download miễn phí Luận văn Sự thâm nhập của tiếng Anh vào tiếng Việt trên một số phương tiện truyền thông đại chúng ở Việt Nam
Trong tình hình phát triển liên ngành, liên quốc gia của các bộ môn khoa
học nói chung, của y học nói riêng hiện nay, báo chí không thể không chú ý tới
việc sử dụng những thuật ngữ chung nếu chúng phản ánh những khái niệm như
nhau. Vì thế việc viết nguyên dạng các thuật ngữ này đang được áp dụng rộng
rãi. Khi khảo sát thuật ngữ y học tiếng Anh được sử dụng trong các tờ báo, tạp
chí có liên quan đến thuốc và sức khỏe, chúng tôi nhận thấy có các trường hợp
sau là được viết nguyên dạng.
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-10-22-luan_van_su_tham_nhap_cua_tieng_anh_vao_tieng_viet.Qowmh46SSu.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-41621/
Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung:
nghĩa, tức là chỉ có ý nghĩacủa từ là ngoại lai, còn hình thức của từ là bản ngữ (đa phần là những từ Hán
Việt). Nó chỉ giữ lại cái biểu đạt và nghĩa ban đầu của yếu tố ngôn ngữ được
sao phỏng (tiếng Anh) cũng có thể bị biến đổi. Ví dụ, từ thương hiệu là hình
thức của từ tiếng Việt để Việt hóa nghĩa của từ trademark trong tiếng Anh.
Cho đến nay, giải pháp này vẫn phát huy vai trò tích cực của nó trong việc phổ
biến những khái niệm mới trong lĩnh vực kinh tế. Các tờ báo kinh tế, khi đề
cập đến những thuật ngữ trong lĩnh vực có liên quan, cũng đều chọn giải pháp
này.
Tương tự là các trường hợp:
(1) Capital marketỈ thị trường vốn
(2) Exchange market Ỉ thị trường hối đoái
(2) Free tradeỈ mậu dịch tự do
(3) Market shareỈ thị phần
(4) Quota Ỉ hạn ngạch
(5) ShareỈ cổ phiếu
(6) ShareholderỈ cổ đông
2.1.1.1.2. Thuật ngữ viết tắt
Trong lĩnh vực kinh tế, các thuật ngữ viết tắt tiếng Anh thường thay mặt
cho tên của một tổ chức hay một đơn vị kinh tế nào đó. Khi vào báo chí tiếng
Việt, tất cả những thuật ngữ viết tắt này đều được giữ nguyên dạng.
Ví dụ1: APEC là viết tắt của cụm từ “Asia Pacific Economic
Cooperation” Trong báo tiếng Việt, từ này được giữ nguyên và người Việt mỗi
lần đọc thấy từ này đều ngầm hiểu rằng nó được dùng thay cho cụm từ “Diễn
đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương” như trong trường hợp sau:
“Tối qua, triển lãm “Hình ảnh APEC và di sản văn hóa Việt Nam” chào
mừng hội nghị các nhà lãnh đạo APEC 2006 và Ngày di sản văn hóa Việt Nam
64
đã được khai mạc tại Trung tâm triển lãm văn hóa –nghệ thuật Việt Nam, số 2
Hoa Lư, Hà Nội. Với các hình ảnh và hiện vật giới thiệu khái quát về văn hóa
đặc trưng của các nền kinh tế thành viên APEC và các di sản văn hóa Việt
Nam như văn hóa cổ vật, đồ gốm, ẩm thực và thời trang đặc sắc của cả 3
miền”
[Báo Thanh Niên, NNL55]
Tương tự như vậy là trường hợp của các thuật ngữ khác như:
(1) ATM: Automatic Teller Machine (Máy rút tiền tự động)
Ví dụ:
“Sinh viên này sau khi rút tiền từ máy ATM ở Tp Quy Nhơn, tỉnh
Bình Định (10 tờ mệnh giá 100.000 đồng) đã để quên trong túi quần khi giặt
khiến tiền bị ướt”.
[Báo Thanh Niên, NNL 57]
(2) FDI: Foreign Direct Investment (Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài)
Ví dụ:
“Ngân hàng Nông nghiệp có 340 dự án FDI với 2.272 triệu USD”.
[Báo Nhân Dân, NNL 39]
(3) ODA: Official Development Assistance (Quỹ hỗ trợ phát triển chính
thức)
Ví dụ:
“Trong giai đoạn 1992 – 2005, Nhật Bản đã tài trợ cho Việt Nam
khoảng 11 tỉ USD vốn ODA, chiếm 30% tổng lượng ODA cam kết dành cho
Việt Nam trong giai đoạn này”.
[Báo Tuổi Trẻ, NNL 86]
(4) OECD: Organization for Economic Cooperation and Development
(Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế)
Ví dụ: :
“OECD: Kinh tế thế giới sẽ tăng trưởng mạnh bất chấp giá dầu
mỏ tăng”.
[Báo Nhân Dân, NNL39]
65
(5) OPEC: Organization of Petroleum Exporting Countries (Tổ chức các
nước xuất khẩu dầu mỏ)
Ví dụ:
“OPEC cho biết, nếu Iran ngưng xuất khẩu dầu thì họ có thể sản
xuất bổ sung hêm 2 triệu thùng/ngày (tức mỗi ngày thiếu khoảng 0,5 triệu
thùng)…”
[Báo Sài Gòn Giải Phóng, NNL 47]
(6) PNTR: Permanent Normal Trade Relations (Quy chế thương mại
bình thường vĩnh viễn).
Ví dụ:
“Hạ viện Mĩ chưa thông qua PNTR cho Việt Nam”.
[Báo Thanh Niên, NNL62]
(7) WTO: World Trade Organization (Tổ chức thương mại thế giới),
Ví dụ:
“Việt Nam chính thức trở thành thành viên của WTO”.
[Báo Tuổi Trẻ, NNL92]
(8) USD: United States Dollar (Đơn vị tiền tệ của Mĩ)
Ví dụ:
“ Cách đây hơn 10 năm (1996) hai vợ chồng người Nga sống tại
Hoa Kỳ là Lucy Edwards (cựu phó Chủ tịch BNY (ngân hàng New York) và
Peter Berlin đã mở tài khoản tại ngân hàng BNY và dùng hai tài khoản đó để
chuyển hàng tỉ USD ra khỏi nước Nga mà không đóng bất cứ khoản thuế nào”.
[Báo Đầu Tư Tài Chính, NNL10]
Bên cạnh những từ viết tắt tiếng Anh, hiện nay xuất hiện một xu hướng
là tên tắt của các tổ chức kinh tế, xã hội Việt Nam được đặt bằng tên tắt tiếng
Anh đã tăng vọt (và áp đảo tên tắt bằng tiếng Việt). Cách tạo tên tắt này là: từ
một tên gọi đầy đủ tiếng Việt, người ta dịch ra tên gọi bằng tiếng Anh, rồi dựa
trên cơ sở tên đầy đủ của tiếng Anh để đặt tên tắt. Chẳng hạn:
(1) Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phương Đông Ỉ Oriental
Commercial Joint Stock Bank Ỉ OCB
Ví dụ:
66
“OCB sẽ đầu tư đúng mức cho tương lai, như mua sắm tài sản, xây
dựng các công trình mở rộng mạng lưới hoạt động, xây dựng trung tâm dữ
liệu…”.
[Báo Đầu Tư Tài Chính, NNL10]
(2) Ngân hàng Sài Gòn Thương tínỈ Sai Gon Commercial
BankỈSacombank.
Ví dụ:
“Đến thời điểm hiện nay, Sacombank hiện đang tiếp tục dẫn đầu
khối ngân hàng cổ phần trong cả nước về mạng lưới hoạt động nhiều nhất (109
điểm) và vốn điều lệ cao nhất (1.250 tỷ đồng)…”.
[Báo Sài Gòn Giải Phóng, NNL 49]
(3) Hội sản xuất thức ăn chăn nuôi Việt Nam Ỉ Vietnam Food
Administration ỈVFA.
Ví dụ:
“Theo VFA, năm ngoái kim ngạch nhập khẩu nguyên liệu sản
xuất thức ăn chăn nuôi gần 500 triệu đô la Mỹ và như vậy nguyên liệu nhập
khẩu chiếm 45-50% giá trị một tấn thức ăn chăn nuôi Việt Nam”
[Báo Thời Báo Kinh Tế Sài Gòn, NNL 76]
(4) Công ty Cổ phần Aùnh Dương Việt NamỈVietnam Sunlight
CompanyỈVinasun.
Ví dụ:
“Vinasun tăng vốn lên 170 tỉ đồng”
[Báo Thời Báo Kinh Tế Sài Gòn, NNL 78]
(5) Công ty cổ phần Đầu tư tài chính Sài Gòn Thương Tín Ỉ Sai Gon
Commercial Joint Stock Investment Company ỈSacomInvest.
Ví dụ:
“Lĩnh vực hoạt động của SacomInvest bao gồm đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng, các dự án về điện lực, du lịch; làm đầu mối thu xếp nguồn vốn
và kêu gọi các tổ chức nước ngoài đầu tư vào Việt Nam; tư vấn quản lý kinh
doanh, quản lý dự án đầu tư và kinh doanh bất động sản”
[Báo Thời Báo Kinh Tế Sài Gòn, NNL 78]
(6) Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước ỈState Capital
Investment Corporation ỈSCIC.
67
Ví dụ:
“Mặc dù SCIC đã hoạt động một năm, và Chính phủ đã quy hoạch
tương đối rõ ràng về “danh mục” doanh nghiệp nhà nước chuyển vốn về SCIC,
nhưng còn không ít lãnh đạo các bộ, ngành, cơ quan chủ quản đề nghị thẳng
với SCIC, là “quản lý thì đừng kinh doanh”, có nhiều địa phương đề nghị SCIC
phải có chi nhánh, cơ sở ở đó.”
[Báo Thời Báo Kinh Tế Sài Gòn, NNL79]
Cách đặt tên tắt này đang rất được thịnh hành ở Việt Nam, và được đông
đảo mọi người chấp nhận như là một biểu hiện tích cực của tiến trình hội nhập
kinh tế quốc tế trong giai đoạn hiện nay. Không chỉ giới doanh nghiệp, thương
mại mà cả những tầng lớp khác trong xã hội như nghệ sĩ, nhà khoa học, giáo
viên, học sinh… cũng quen thuộc với cách phát âm và viết tắt của các công ty,
tổ chức như trên. Chẳng hạn như, người ta quen gọi là Sacombank hay VNPT
thay vì là Ngân hàng Sài Gòn Thương tín hay Tổng công ty Bưu chính Viễn
thông Việt Nam (Vietnam Post Telecommunication). Sự xuất hiện của các
dạng viết tắt này gắn...