Download Đề tài Tác động của thuế đối với thị trường chứng khoán Việt Nam
Mục Lục
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ THUẾ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
1. Khái quát về thị trường chứng khoán . . 1
Khái niệm và cơ cấu thị trường chứng khoán . 1
Các loại hàng hóa của thị trường chứng khoán .2
Các chủ thề tham gia vào thị trường chứng khoán . .9
2. Khái quát về thuế và sự tác động của thuế đối với chứng khoán 14
Khái niệm về thuế 14
Vai trò của thuế 14
Các loại thuế đối với chứng khoán .15
Sự tác động của thuế đối với thị trường chứng khoán .21
3. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về sừ dụng công cụ thuế tác động
đến thị trường chứng khoán .22
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT
NAM VÀ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH THUẾ ĐỐI VỚI THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
1. Khái quát sự ra đời và phát triển của thị trường chứng khoán Việt
Nam .25
2. Thực trạng hoạt động của thị trường chứng khoán Việt Nam .27
Cơ sở pháp lý hoạt động cho thị trường chứng khoán Việt Nam 27
Các loại hàng hóa trên thị trường chứng khoán Việt Nam .27
Các chủ thể tham gia trên thị trường chứng khoán Việt Nam .28
3. Tác động của thuế đối với thị trường chứng khoán Việt Nam . .29
3.1 Tác động của thuế đối với các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng
khoán Việt Nam .30
3.2 Tác động của thuế đối với nhà đầu tư .31
3.3 Tác động của thuế đành trên thặng dư vốn . .33
4. Những mặt tồn tại của chính sách thuế hiện hành đối với thị trường chứng
khoán Việt Nam .34
CHƯƠNG III. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỀ THUẾ NHĂM THÚC ĐẨY SỰ PHÁT
TRIỀN CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
1 Những cơ hội và thách thức đối với thị trường chứng khoán Việt Nam trong
bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế 36
Những cơ hội đối với thị trường chứng khoán Việt
Nam . 36
Những thách thức đối với thị trường chứng khoán Việt
Nam . .36
2 Định hướng phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam .37
3 Giải pháp hoàn thiện chình sách thuế nhằm thúc dẩy sự phát triển của thị
trường chứng khoán Việt Nam 40
4 Một số giải pháp hỗ trợ 41
Kế luận chung . .43
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
hàng hoá, dịch vụ ( kể cả thu nhập thu đuợc từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ nước ngoài) và thu nhập chịu thuế khác.
Đối tượng thuộc diện nộp thuế
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ (gọi chung là cơ sở
kinh doanh) dưới đây có thu nhập chịu thuế TNDN là đối tượng nộp thuế TNDN
Đối với thị trường chứng khoán thì thuế thu nhập doanhnnghiệp thì đối tượng
nộp thuế là các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán, các công ty chứng
khoán, các công ty quản lý quỹ…
Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp:
Thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định bằng thu nhập chịu thuế trong kỳ
tính thuế nhân với (x) thuế suất.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế được xác định theo công thức sau:
Thu nhập
chịu thuế
trong kỳ tính
thuế
=
Doanh thu để tính
thu nhập chịu thuế
trong kỳ tính thuế
-
Chi phí
hợp lý
trong kỳ
tính thuế
+
Thu nhập
chịu thuế
khác
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế: là các khoản phí thu
được từ việc cung cấp dịch vụ cho khách hàng, doanh thu từ hoạt động tự doanh, bao
gồm:
Phí dịch vụ môi giới chứng khoán;
Phí quản lý danh mục đầu tư;
Phí bảo lãnh và phí đại lý phát hành;
Phí tư vấn tài chính và đầu tư chứng khoán;
Phí quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và các khoản tiền thưởng cho công ty
quản lý quỹ;
Phí phát hành chứng chỉ quỹ trả cho công ty quản lý quỹ;
Phí thù lao hội đồng quản trị nhận được do tham gia hội đồng quản trị của các
công ty khác.
Chênh lệch giá chứng khoán mua bán trong kỳ, thu lãi trái phiếu (trừ các loại
trái phiếu được miễn thuế theo quy định của pháp luật) từ hoạt động tự doanh của
công ty chứng khoán, hoạt động đầu tư tài chính của công ty quản lý quỹ.
Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
Thu nhập chịu thuế khác:
Các khoản thu nhập chịu thuế khác trong kỳ tính thuế bao gồm: lãi tiền gửi; thu
từ cho thuê tài sản; thu thanh lý, nhượng bán tài sản sau khi đã trừ giá trị còn lại của
tài sản và các khoản chí phí liên quan đến thanh lý, nhượng bán tài sản; các khoản thu
tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế sau khi đã trừ tiền bị phạt vi phạm hợp đồng kinh
tế; các khoản nợ đã xoá sổ kế toán nay thu hồi được; thu các khoản nợ phải trả không
xác định được chủ nợ; thu hoàn nhập các khoản dự phòng đã trích nhưng không sử
dụng hay sử dụng không hết và các khoản thu nhập chịu thuế khác
Các khoản chi phí hợp lý được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế trong kỳ: là
các khoản chi phí để thực hiện việc cung cấp dịch vụ cho khách hàng, các khoản chi
phí cho hoạt động tự doanh, bao gồm:
A. Chi phí khấu hao tài sản cố định sử dụng cho hoạt động kinh doanh.
B. Chi phí vật tư, dụng cụ;
C. Chi phí tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp và tiền ăn giữa ca:
D. Chi phí trợ cấp thôi việc cho người lao động theo chế độ quy định;
Đ. Chi đào tạo nghiệp vụ theo chế độ quy định;
E. Chi phí dịch vụ mua ngoài như phí bưu điện, bảo dưỡng và sửa chữa tài sản
cố định; phí sử dụng hệ thống thiết bị của Trung tâm giao dịch chứng khoán; phí trả
cho tổ chức giám sát, kiểm toán; chi phí tư vấn pháp luật, soạn thảo hợp đồng kinh tế;
chi phí thuê chuyên gia và các dịch vụ mua ngoài khác;
G. Chi trang phục giao dịch, mức chi không quá 500.000 đồng/người/năm;
H. Tiền mua bảo hiểm tài sản, bảo hiểm tai nạn con người;
I. Công tác phí, bao gồm chi phí đi lại, tiền thuê chỗ ở, tiền lưu trú;
K. Phí niên liễm Hiệp hội;
L. Phí thành viên trung tâm giao dịch chứng khoán (đối với công ty là thành
viên của Trung tâm giao dịch chứng khoán);
M. Phí lưu ký chứng khoán, phí giao dịch chứng khoán tại Trung tâm giao dịch
chứng khoán;
N. Phí niêm yết và đăng ký chứng khoán (đối với công ty phát hành chứng
khoán niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán);
O. Chi nghiệp vụ kho quỹ;
P. Chi phí liên quan tới việc quản lý quỹ đầu tư, danh mục đầu tư;
Q. Chi phí huy động vốn cho quỹ đầu tư;
R. Chi phí chăm sóc, thông tin liên lạc các nhà đầu tư;
S. Chi phí thù lao cho hội đồng quản trị;
T. Chi cho lao động nữ theo quy định tại Thông tư 128/2003/TT-BTC ngày 22
tháng 12 năm 2003 của Bộ Tài chính;
U. Chi trả lãi tiền vay theo lãi suất thực tế khi ký hợp đồng vay, nhưng tối đa
không quá 1,2 lần mức lãi suất cho vay cùng thời điểm của ngân hàng thương mại có
quan hệ giao dịch với công ty;
V. Trích dự phòng giảm giá chứng khoán tự doanh:
Mức trích tính trên cơ sở tổng hợp mức dự phòng từng loại chứng khoán bị
giảm giá theo công thức sau:
Mức dự
phòng giảm
giá chứng
khoán cho
năm kế
hoạch
=
Số lượng
chứng khoán bị
giảm giá tại
thời điểm
31/12 năm báo
cáo
X
Giá
chứng
khoán
hạch toán
trên sổ kế
toán
_
Giá đóng cửa ngày
31/12 (hay giá đóng
cửa gần nhất nếu
ngày 31/12 không
phải là ngày giao
dịch)
X. Chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, tiếp tân, khánh tiết, chi phí giao
dịch, đối ngoại, chi phí hội nghị và các khoản chi phí khác theo số thực chi nhưng tối
đa không quá 10% trên tổng các khoản chi phí hợp lý từ tiết a đến tiết v
Y. Các khoản thuế (trừ thuế thu nhập doanh nghiêp), phí và lệ phí phải nộp
theo quy định có liên quan đến hoạt động kinh doanh trong kỳ;
Thuế suất:
Công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán được áp
dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20% trong thời hạn 10 năm, kể từ
khi khai trương hoạt động kinh doanh. Hết thời hạn hưởng thuế suất 20%, công ty
phải chuyển sang nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo mức thuế suất 28%.
Trường hợp công ty đã đi vào hoạt động kinh doanh và đã thực hiện kê khai
nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 32% (đối với doanh nghiệp hoạt động
theo Luật khuyến khích đầu tư trong nước) hay theo thuế suất 25% (đối với doanh
nghiệp hoạt động theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam) thì kể từ năm tài chính
2004 được chuyển sang áp dụng thuế suất 20% cho khoảng thời gian còn lại. Khoảng
thời gian còn lại bằng (=) thời gian được áp dụng thuế suất 20% trừ đi (-) thời gian đã
hoạt động.
Miễn, giảm thuế:
Công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán mới thành
lập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 2 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và
giảm 50% số thuế phải nộp trong 3 năm tiếp theo.
Năm miễn thuế, giảm thuế được xác định phù hợp với kỳ tính thuế. Thời gian
miễn giảm thuế được tính liên tục kể từ kỳ tính thuế công ty bắt đầu có thu nhập chịu
thuế (chưa trừ số lỗ các kỳ tính thuế trước chuyển sang). Trường hợp trong kỳ tính
thuế đầu tiên công ty đã có thu nhập chịu thuế nhưng thời gian hoạt động kinh doanh
chưa đến 12 tháng thì công ty có quyền đăng ký với cơ quan thuế để tính thời gian
miễn, giảm thuế ngay trong kỳ tính thuế đầu tiên đó hay tính từ kỳ tính thuế tiếp
theo.
Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, Quỹ đầu tư chứn...
Download Đề tài Tác động của thuế đối với thị trường chứng khoán Việt Nam miễn phí
Mục Lục
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ THUẾ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
1. Khái quát về thị trường chứng khoán . . 1
Khái niệm và cơ cấu thị trường chứng khoán . 1
Các loại hàng hóa của thị trường chứng khoán .2
Các chủ thề tham gia vào thị trường chứng khoán . .9
2. Khái quát về thuế và sự tác động của thuế đối với chứng khoán 14
Khái niệm về thuế 14
Vai trò của thuế 14
Các loại thuế đối với chứng khoán .15
Sự tác động của thuế đối với thị trường chứng khoán .21
3. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về sừ dụng công cụ thuế tác động
đến thị trường chứng khoán .22
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT
NAM VÀ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH THUẾ ĐỐI VỚI THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
1. Khái quát sự ra đời và phát triển của thị trường chứng khoán Việt
Nam .25
2. Thực trạng hoạt động của thị trường chứng khoán Việt Nam .27
Cơ sở pháp lý hoạt động cho thị trường chứng khoán Việt Nam 27
Các loại hàng hóa trên thị trường chứng khoán Việt Nam .27
Các chủ thể tham gia trên thị trường chứng khoán Việt Nam .28
3. Tác động của thuế đối với thị trường chứng khoán Việt Nam . .29
3.1 Tác động của thuế đối với các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng
khoán Việt Nam .30
3.2 Tác động của thuế đối với nhà đầu tư .31
3.3 Tác động của thuế đành trên thặng dư vốn . .33
4. Những mặt tồn tại của chính sách thuế hiện hành đối với thị trường chứng
khoán Việt Nam .34
CHƯƠNG III. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỀ THUẾ NHĂM THÚC ĐẨY SỰ PHÁT
TRIỀN CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
1 Những cơ hội và thách thức đối với thị trường chứng khoán Việt Nam trong
bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế 36
Những cơ hội đối với thị trường chứng khoán Việt
Nam . 36
Những thách thức đối với thị trường chứng khoán Việt
Nam . .36
2 Định hướng phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam .37
3 Giải pháp hoàn thiện chình sách thuế nhằm thúc dẩy sự phát triển của thị
trường chứng khoán Việt Nam 40
4 Một số giải pháp hỗ trợ 41
Kế luận chung . .43
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
ối tượng chịu thuế thu nhập là thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanhhàng hoá, dịch vụ ( kể cả thu nhập thu đuợc từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ nước ngoài) và thu nhập chịu thuế khác.
Đối tượng thuộc diện nộp thuế
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ (gọi chung là cơ sở
kinh doanh) dưới đây có thu nhập chịu thuế TNDN là đối tượng nộp thuế TNDN
Đối với thị trường chứng khoán thì thuế thu nhập doanhnnghiệp thì đối tượng
nộp thuế là các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán, các công ty chứng
khoán, các công ty quản lý quỹ…
Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp:
Thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định bằng thu nhập chịu thuế trong kỳ
tính thuế nhân với (x) thuế suất.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế được xác định theo công thức sau:
Thu nhập
chịu thuế
trong kỳ tính
thuế
=
Doanh thu để tính
thu nhập chịu thuế
trong kỳ tính thuế
-
Chi phí
hợp lý
trong kỳ
tính thuế
+
Thu nhập
chịu thuế
khác
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế: là các khoản phí thu
được từ việc cung cấp dịch vụ cho khách hàng, doanh thu từ hoạt động tự doanh, bao
gồm:
Phí dịch vụ môi giới chứng khoán;
Phí quản lý danh mục đầu tư;
Phí bảo lãnh và phí đại lý phát hành;
Phí tư vấn tài chính và đầu tư chứng khoán;
Phí quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và các khoản tiền thưởng cho công ty
quản lý quỹ;
Phí phát hành chứng chỉ quỹ trả cho công ty quản lý quỹ;
Phí thù lao hội đồng quản trị nhận được do tham gia hội đồng quản trị của các
công ty khác.
Chênh lệch giá chứng khoán mua bán trong kỳ, thu lãi trái phiếu (trừ các loại
trái phiếu được miễn thuế theo quy định của pháp luật) từ hoạt động tự doanh của
công ty chứng khoán, hoạt động đầu tư tài chính của công ty quản lý quỹ.
Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
Thu nhập chịu thuế khác:
Các khoản thu nhập chịu thuế khác trong kỳ tính thuế bao gồm: lãi tiền gửi; thu
từ cho thuê tài sản; thu thanh lý, nhượng bán tài sản sau khi đã trừ giá trị còn lại của
tài sản và các khoản chí phí liên quan đến thanh lý, nhượng bán tài sản; các khoản thu
tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế sau khi đã trừ tiền bị phạt vi phạm hợp đồng kinh
tế; các khoản nợ đã xoá sổ kế toán nay thu hồi được; thu các khoản nợ phải trả không
xác định được chủ nợ; thu hoàn nhập các khoản dự phòng đã trích nhưng không sử
dụng hay sử dụng không hết và các khoản thu nhập chịu thuế khác
Các khoản chi phí hợp lý được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế trong kỳ: là
các khoản chi phí để thực hiện việc cung cấp dịch vụ cho khách hàng, các khoản chi
phí cho hoạt động tự doanh, bao gồm:
A. Chi phí khấu hao tài sản cố định sử dụng cho hoạt động kinh doanh.
B. Chi phí vật tư, dụng cụ;
C. Chi phí tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp và tiền ăn giữa ca:
D. Chi phí trợ cấp thôi việc cho người lao động theo chế độ quy định;
Đ. Chi đào tạo nghiệp vụ theo chế độ quy định;
E. Chi phí dịch vụ mua ngoài như phí bưu điện, bảo dưỡng và sửa chữa tài sản
cố định; phí sử dụng hệ thống thiết bị của Trung tâm giao dịch chứng khoán; phí trả
cho tổ chức giám sát, kiểm toán; chi phí tư vấn pháp luật, soạn thảo hợp đồng kinh tế;
chi phí thuê chuyên gia và các dịch vụ mua ngoài khác;
G. Chi trang phục giao dịch, mức chi không quá 500.000 đồng/người/năm;
H. Tiền mua bảo hiểm tài sản, bảo hiểm tai nạn con người;
I. Công tác phí, bao gồm chi phí đi lại, tiền thuê chỗ ở, tiền lưu trú;
K. Phí niên liễm Hiệp hội;
L. Phí thành viên trung tâm giao dịch chứng khoán (đối với công ty là thành
viên của Trung tâm giao dịch chứng khoán);
M. Phí lưu ký chứng khoán, phí giao dịch chứng khoán tại Trung tâm giao dịch
chứng khoán;
N. Phí niêm yết và đăng ký chứng khoán (đối với công ty phát hành chứng
khoán niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán);
O. Chi nghiệp vụ kho quỹ;
P. Chi phí liên quan tới việc quản lý quỹ đầu tư, danh mục đầu tư;
Q. Chi phí huy động vốn cho quỹ đầu tư;
R. Chi phí chăm sóc, thông tin liên lạc các nhà đầu tư;
S. Chi phí thù lao cho hội đồng quản trị;
T. Chi cho lao động nữ theo quy định tại Thông tư 128/2003/TT-BTC ngày 22
tháng 12 năm 2003 của Bộ Tài chính;
U. Chi trả lãi tiền vay theo lãi suất thực tế khi ký hợp đồng vay, nhưng tối đa
không quá 1,2 lần mức lãi suất cho vay cùng thời điểm của ngân hàng thương mại có
quan hệ giao dịch với công ty;
V. Trích dự phòng giảm giá chứng khoán tự doanh:
Mức trích tính trên cơ sở tổng hợp mức dự phòng từng loại chứng khoán bị
giảm giá theo công thức sau:
Mức dự
phòng giảm
giá chứng
khoán cho
năm kế
hoạch
=
Số lượng
chứng khoán bị
giảm giá tại
thời điểm
31/12 năm báo
cáo
X
Giá
chứng
khoán
hạch toán
trên sổ kế
toán
_
Giá đóng cửa ngày
31/12 (hay giá đóng
cửa gần nhất nếu
ngày 31/12 không
phải là ngày giao
dịch)
X. Chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, tiếp tân, khánh tiết, chi phí giao
dịch, đối ngoại, chi phí hội nghị và các khoản chi phí khác theo số thực chi nhưng tối
đa không quá 10% trên tổng các khoản chi phí hợp lý từ tiết a đến tiết v
Y. Các khoản thuế (trừ thuế thu nhập doanh nghiêp), phí và lệ phí phải nộp
theo quy định có liên quan đến hoạt động kinh doanh trong kỳ;
Thuế suất:
Công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán được áp
dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20% trong thời hạn 10 năm, kể từ
khi khai trương hoạt động kinh doanh. Hết thời hạn hưởng thuế suất 20%, công ty
phải chuyển sang nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo mức thuế suất 28%.
Trường hợp công ty đã đi vào hoạt động kinh doanh và đã thực hiện kê khai
nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 32% (đối với doanh nghiệp hoạt động
theo Luật khuyến khích đầu tư trong nước) hay theo thuế suất 25% (đối với doanh
nghiệp hoạt động theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam) thì kể từ năm tài chính
2004 được chuyển sang áp dụng thuế suất 20% cho khoảng thời gian còn lại. Khoảng
thời gian còn lại bằng (=) thời gian được áp dụng thuế suất 20% trừ đi (-) thời gian đã
hoạt động.
Miễn, giảm thuế:
Công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán mới thành
lập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 2 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và
giảm 50% số thuế phải nộp trong 3 năm tiếp theo.
Năm miễn thuế, giảm thuế được xác định phù hợp với kỳ tính thuế. Thời gian
miễn giảm thuế được tính liên tục kể từ kỳ tính thuế công ty bắt đầu có thu nhập chịu
thuế (chưa trừ số lỗ các kỳ tính thuế trước chuyển sang). Trường hợp trong kỳ tính
thuế đầu tiên công ty đã có thu nhập chịu thuế nhưng thời gian hoạt động kinh doanh
chưa đến 12 tháng thì công ty có quyền đăng ký với cơ quan thuế để tính thời gian
miễn, giảm thuế ngay trong kỳ tính thuế đầu tiên đó hay tính từ kỳ tính thuế tiếp
theo.
Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, Quỹ đầu tư chứn...