Durwyn

New Member
BCTC có 1 khoản TS thuế thu nhập hoãn lại là 700 triệu do DN trích khấu hao nhanh. Nay thuế tính theo khung và phần ts thuế hoãn lại chỉ còn có 625tr. VD: trích khấu hao nhanh theo kế toán vượt khung là 2,8 tỷthuế xác định là 2,5 tỷ. giảm khấu hao tăng lãi là 300tr. Do mình tính thuế hoãn lại từ 2009 nên mình tính thuế suất TNDN là 25% nên nó là 700tr. Nay phần hoãn lại sẽ là 2,5 tỷ x 25% = 625tr, giảm 75tr.Trên BCĐKT mình giảm CP khấu hao phần vượt khung và tỷ lệ tương ứng cho ts thuế thu nhập hoãn lại.phần tài sản mình sẽ bị tăng sau điều chỉnh là: 300tr - 75tr = 225tr.phần nguồn vốn: thuế và các khoản fải nộp nhà nước sẽ tăng 75tr do phần lãi của 300 của fần khấu hao bị giảm.lợi nhuận sau thuế chưa fân fối tăng 225tr.Tổng nguồn vốn tăng 300tr, tổng tài sản tăng 225 tr, chênh lệch 75 tr. Mình nghĩ mãi bất biết điều chỉnh như thế nào?? Khách thấy phải làm thế nào cho nó cân thì chỉ với(Mình lấy thuế suất 25% cho tròn số).
 

Michael

New Member
Trích: Nguyên văn bởi Nhancotraoem BCTC có 1 khoản TS thuế thu nhập hoãn lại là 700 triệu do DN trích khấu hao nhanh. Nay thuế tính theo khung và phần ts thuế hoãn lại chỉ còn có 625tr. VD: trích khấu hao nhanh theo kế toán vượt khung là 2,8 tỷthuế xác định là 2,5 tỷ. giảm khấu hao tăng lãi là 300tr. Do mình tính thuế hoãn lại từ 2009 nên mình tính thuế suất TNDN là 25% nên nó là 700tr. Nay phần hoãn lại sẽ là 2,5 tỷ x 25% = 625tr, giảm 75tr.Trên BCĐKT mình giảm CP khấu hao phần vượt khung và tỷ lệ tương ứng cho ts thuế thu nhập hoãn lại.phần tài sản mình sẽ bị tăng sau điều chỉnh là: 300tr - 75tr = 225tr.phần nguồn vốn: thuế và các khoản fải nộp nhà nước sẽ tăng 75tr do phần lãi của 300 của fần khấu hao bị giảm.lợi nhuận sau thuế chưa fân fối tăng 225tr.Tổng nguồn vốn tăng 300tr, tổng tài sản tăng 225 tr, chênh lệch 75 tr. Mình nghĩ mãi bất biết điều chỉnh như thế nào?? Khách thấy phải làm thế nào cho nó cân thì chỉ với(Mình lấy thuế suất 25% cho tròn số). Hạch toán một bút toán:Nợ TK 8212 phần chênh lệc thuế giữa kế toán và thuếCó TK 347
 

diquabongtoi

New Member
vansi chưa hiểu r, báo cáo trưóc mình vừa làm N243/C8212: 700r, nay sau kiểm tra điều chỉnh giảm thôi. Nhưng cũng Thank vansi, mình sẽ ghi N347 75tr, cân rồi.
 

Edan

New Member
Trích: Nguyên văn bởi Nhancotraoem vansi chưa hiểu r, báo cáo trưóc mình vừa làm N243/C8212: 700r, nay sau kiểm tra điều chỉnh giảm thôi. Nhưng cũng Thank vansi, mình sẽ ghi N347 75tr, cân rồi. Trích: HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU: 1 - Cuối năm tài chính, kế toán phải xác định số thuế thu nhập hoãn lại phải trả để ghi nhận vào chi phí thuế thu nhập doanh nghề hoãn lại. Đồng thời (gian) phải xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại để ghi nhận vào thu nhập thuế thu nhập doanh nghề (Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghề hoãn lại). 2 - Kế toán bất được phản ánh vào Tài khoản này tài sản thuế thu nhập hoãn lại hay thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu. 3 - Cuối năm tài chính, kế toán phải kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghề hoãn lại” vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 8212 – CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HOÃN LẠI Bên Nợ: - Chi phí thuế thu nhập doanh nghề hoãn lại phát sinh trong năm từ chuyện ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được trả nhập trong năm); - Chi phí thuế thu nhập doanh nghề hoãn lại được ghi nhận từ số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được trả nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm; - Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghề hoãn lại” phát sinh trong năm vào bên Có tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: - Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghề hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được trả nhập trong năm). - Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghề hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được trả nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm). - Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 nhỏ hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghề hoãn lại” phát sinh trong năm vào bên Nợ tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghề hoãn lại” bất có số dư cuối kỳ. Ví dụ: Xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ chênh lệch tạm thời (gian) chịu thuếMột tài sản cố định có nguyên giá là 150, giá trị còn lại là 100; Khấu hao luỹ kế cho mục đích tính thuế thu nhập là 90 và thuế suất thuế thu nhập doanh nghề là 28%. Cơ sở tính thuế thu nhập của tài sản là 60 (Nguyên giá 150 trừ khấu hao luỹ kế cho mục đích tính thuế 90). Để thu hồi giá trị ghi sổ 100 này, doanh nghề phải có thu nhập chịu thuế là 100, nhưng chỉ có thể có khấu hao cho mục đích tính thuế là 60. Chênh lệch giữa giá trị ghi sổ 100 và cơ sở tính thuế 60 là khoản chênh lệch tạm thời (gian) chịu thuế 40. Doanh nghề sẽ nộp thuế thu nhập doanh nghề là 11,2 (40 x 28%) khi doanh nghề thu hồi giá trị ghi sổ của tài sản này. Vì vậy, doanh nghề ghi nhận một khoản nợ thuế thu nhập hoãn lại phải trả là 11,2 thể hiện phần thuế thu nhập doanh nghề mà doanh nghề sẽ phải nộp khi doanh nghề thu hồi được giá trị ghi sổ của tài sản. Ví dụ 2: Xác định và ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả liên quan đến khấu hao TSCĐ Năm 2006, Công ty Thăng Long mua hai TSCĐ: - TSCĐ C có giá mua là 24.000.000đ, thời (gian) gian sử dụng có ích theo kế toán là 6 năm, theo thuế là 3 năm; TSCĐ E có giá mua là 10.000.000đ, thời (gian) gian sử dụng có ích theo kế toán là 4 năm, theo thuế là 2 năm. - Thuế suất thuế thu nhập doanh nghề 28%. Giả sử công ty chỉ có thuế thu nhập hoãn lại phải trả liên quan đến TSCĐ C và E. Việc xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả được thực hiện như sau: Xác định chênh lệch tạm thời (gian) chịu thuế liên quan đến từng TSCĐ từ năm 2006 đến 2011 Đơn vị tính:1.000đ Chỉ tiêu Năm tài chính 2006 2007 2008 2009 2010 2011 TSCĐ C (NG: 24.000) Chi phí khấu hao (theo thuế) (8.000) (8.000) (8.000) Chi phí khấu hao (theo kế toán) (4.000) (4.000) (4.000) (4.000) (4.000) (4.000) Chênh lệch tạm thời (gian) chịu thuế tăng 4.000 4.000 4.000 Chênh lệch tạm thời (gian) chịu thuế giảm (Hoàn nhập) (4.000) (4.000) (4.000) TSCĐ D (NG: 10.000) Chi phí khấu hao (theo thuế) (5.000) (5.000) Chi phí khấu hao (theo kế toán) (2.500) (2.500) (2.500) (2.500) Chênh lệch tạm thời (gian) chịu thuế tăng 2.500 2.500 Chênh lệch tạm thời (gian) chịu thuế giảm (Hoàn nhập) (2.500) (2.500) Tổng chênh lệch tạm thời (gian) chịu thuế tăng của TSCĐ C&D 6.500 6.500 1.500 Tổng chênh lệch tạm thời (gian) chịu thuế giảm (hoàn nhập) của TSCĐ C&D (6.500) (4.000) (4.000) Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận 1.820 1.820 420 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được trả nhập (1.820) (1.120) (1.120) - Trong 2 năm 2006 và 2007, Công ty Thăng Long phải xác định khoản chênh lệch tạm thời (gian) chịu thuế phát sinh trong từng năm là 6.500.000đ tương ứng với chuyện ghi nhận Chi phí thuế TNDN hoãn lại và ghi nhận Thuế thu nhập hoãn lại phải trả mỗi năm là 1.820.000đ (6.500.000 x 28%). Kế toán ghi: Nợ TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại : 1.820.000 đ Có TK 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: 1.820.000 đ - Năm 2008, Công ty Thăng Long phải xác định: + Khoản chênh lệch tạm thời (gian) chịu thuế phát sinh tăng liên quan đến TSCĐ C là 4.000.000 đ; + Khoản chênh lệch tạm thời (gian) chịu thuế phát sinh giảm (hoàn nhập) liên quan đến TSCĐ E là 2.500.000 đ; Kết quả, năm 2008, chênh lệch tạm thời (gian) chịu thuế liên quan tới TSCĐ C và TSCĐ E tăng 1.500.000 đ. Công ty Thăng Long phải ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả và ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại là 420.000 đ(1.500.000 x 28%) Kế toán ghi: Nợ TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại: 420.000 đ Có TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả : 420.000 đ - Năm 2009, Công ty Thăng Long xác định: + Khoản chênh lệch tạm thời (gian) chịu thuế phát sinh giảm (hoàn nhập) liên quan đến TSCĐ C là 4.000.000đ. + Khoản chênh lệch tạm thời (gian) chịu thuế phát sinh giảm (hoàn nhập) liên quan đến TSCĐ E là 2.500.000đ. Kết quả, năm 2009, chênh lệch tạm thời (gian) chịu thuế liên quan tới TSCĐ C và TSCĐ E giảm (hoàn nhập) 6.500.000đ Công ty Thăng Long phải trả nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả và ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại là 1.820.000đ (6.500.000 x 28%). Kế toán ghi Nợ TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả : 1.820.000 đ Có TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại : 1.820.000 đ. - Năm 2010 và 2011, Công ty Thăng Long xác định: Khoản chênh lệch tạm thời (gian) chịu thuế phát sinh giảm (hoàn nhập) liên quan đến TSCĐ C trong mỗi năm là 4.000.000 đ, tương ứng, công ty Thăng Long phải trả nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả và ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại là 1.120.000 đ (4.000.000 x 28%). Kế toán ghi: Nợ TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả : 1.120.000 Có TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại : 1.120.000 .Xem cái ví dụ này để suy gnẫm
 

Mantotohpa

New Member
bạn ơi, bạn định khoản từ khi hạch toán vào TK ts thuế thu nhập DN hoãn lại đến lúc bạn điều chỉnh dùm mình đi.
 

fan_tctuvan

New Member
Trích: Nguyên văn bởi Nhancotraoem BCTC có 1 khoản TS thuế thu nhập hoãn lại là 700 triệu do DN trích khấu hao nhanh. Nay thuế tính theo khung và phần ts thuế hoãn lại chỉ còn có 625tr. VD: trích khấu hao nhanh theo kế toán vượt khung là 2,8 tỷthuế xác định là 2,5 tỷ. giảm khấu hao tăng lãi là 300tr. Do mình tính thuế hoãn lại từ 2009 nên mình tính thuế suất TNDN là 25% nên nó là 700tr. Nay phần hoãn lại sẽ là 2,5 tỷ x 25% = 625tr, giảm 75tr.Trên BCĐKT mình giảm CP khấu hao phần vượt khung và tỷ lệ tương ứng cho ts thuế thu nhập hoãn lại.phần tài sản mình sẽ bị tăng sau điều chỉnh là: 300tr - 75tr = 225tr.phần nguồn vốn: thuế và các khoản fải nộp nhà nước sẽ tăng 75tr do phần lãi của 300 của fần khấu hao bị giảm.lợi nhuận sau thuế chưa fân fối tăng 225tr.Tổng nguồn vốn tăng 300tr, tổng tài sản tăng 225 tr, chênh lệch 75 tr. Mình nghĩ mãi bất biết điều chỉnh như thế nào?? Khách thấy phải làm thế nào cho nó cân thì chỉ với(Mình lấy thuế suất 25% cho tròn số). Bạn tham tiềmo trích dẫn sau và tui tin chắc rằng bạn sẽ có câu trả lời và có phương án phù hợp: Trích: 4. So sánh thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm với thuế thu nhập hoãn lại phải trả trả nhập trong năm.+ Nếu số thuế thu nhập hoãn phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả trả nhập trong năm, kế toán ghi: Nợ TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại: Phần chênh lệch Có TK 347 – Thuế Thu nhập hoãn lại phải trả : Phần chênh lệch+ Nếu số thuế thu nhập hoãn phải trả phát sinh trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả trả nhập trong năm, kế toán ghi: Nợ TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Phần chênh lệch Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập hoãn lại: Phần chênh lệch5. Trường hợp thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ chuyện áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán hay điều chỉnh hồi tố các sai sót trọng yếu của các năm trước, kế toán ghi:+ Nếu phải điều chỉnh tăng thuế thu nhập hoãn lại Tăng Số dư Nợ đầu năm TK 4211 (nếu TK 4211 có số dư Nợ) Giảm Số dư Có đầu năm TK 4211 (nếu TK 4211 có số dư Có) Tăng Số dư Có đầu năm TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả+ Nếu phải điều chỉnh giảm thuế thu nhập hoãn lại Giảm Số dư Có đầu năm TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả Tăng Số dư Có đầu năm TK 4211 (nếu TK 4211 có số dư Có) Giảm số dư Nợ đầu năm TK 4211 (nếu TK 4211 có số dư Nợ)- Xác định các khoản chênh lệch tạm thời (gian) được khấu trừ trong năm: Cuối năm tài chính, kế toán phải xác định cơ sở tính thuế của Tài sản và các khoản Nợ phỉa trả làm căn cứ xác định các khoản chênh lệch tạm thời (gian) được khấu trừ. Các khoản chênh lệch tạm thời (gian) được khấu trừ được phản ánh vào “Bảng xác định chênh lệch tạm thời (gian) được khấu trừ”. “Bảng xác định chênh lệch tạm thời (gian) được khấu trừ” dùng để phản ánh rõ hơn từng khoản chênh lệch tạm thời (gian) được khấu trừ phát sinh trong năm (từng Tài sản, từng khoản Nợ phải trả, từng giao dịch)+ Trường hợp, Doanh nghề không có tiềm năng chắc chắn sẽ có được lợi nhuận tính thuế trong tương lai, kế toán bất được ghi nhận Tài sản thuế thu nhập hoãn lại tính trên các khoản chênh lệch tạm thời (gian) được khấu trừ phát sinh trong năm. Toàn bộ các khoản chênh lệch tạm thời (gian) được khấu trừ này được theo dõi riêng trên “Bảng theo dõi chênh lệch tạm thời (gian) được kháu trừ chưa sử dụng” làm căn cứ xác định Tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong các năm sau khi Doanh nghề có đủ lợi nhuận chịu thuế thu nhập để thu hồi Tài sản thuế thu nhập hoãn lại này.- Các nghề vụ hạch toán cụ thể: Cuối năm tài chính, kế toán căn cứ vào “Bảng xác định Tài sản thuế thu nhập hoãn lại”6. So sánh Tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm với Tài sản thuế thu nhập hoãn lại trả nhập trong năm.+ Nếu Tài sản thuế thu nhập hoãn phát sinh trong năm lớn hơn Tài sản thuế thu nhập hoãn lại trả nhập trong năm, kế toán ghi nhận bổ articulate phần chênh lệch nếu chắc chắn rằng trong tương lai Doanh nghề có đủ lợi nhuận tính thuế để thu hồi Tài sản thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận trong năm hiện tại: Nợ TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: Phần chênh lệch tăng Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập hoãn lại: Phần chênh lệch tăng+ Nếu Tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm nhỏ hơn Tài sản thuế thu nhập trả lại trong năm, kế toán ghi: Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập hoãn lại: Phần chênh lệch giảm Có TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: Phần chênh lệch giảm(7) Trường hợp Tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ chuyện áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán hay điều chỉnh hồi tố các sai sót trọng yếu của các năm trước, kế toán ghi:+ Nếu điều chỉnh tăng Tài sản thuế thu nhập hoãn lại Tăng số Dư Nợ đầu năm TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại Tăng số Dư Có đầu năm TK 4211 (nếu TK 4211 có số Dư Có) Giảm số Dư Nợ đầu năm TK 4211 (nếu TK 4211 có số Dư Nợ)+ Nếu điều chỉnh giảm Tài sản thuế thu nhập hoãn lại Tăng số Dư Nợ đầu năm TK 4211 (nếu TK 4211 có số Dư Nợ) Giảm số Dư Có đầu năm TK 4211 (nếu TK 4211 có số Dư Có) Giảm số Dư Nợ đầu năm TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lạiThứ tư, Cách xác định, kỹ thuật hạch toán trên Báo cáo tài chính hợp nhất- Cách xác định, kỹ thuật hạch toán trên Báo cáo tài chính hợp nhất Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.+ Cuối năm tài chính khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất, kế toán phải xác định các khoản chênh lệch tạm thời (gian) chịu thuế phát sinh từ các khoản “Đầu tư vào công ty con – TK 221”; “Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết – TK 223”; “Vốn lũy vào cơ sở kinh doanh cùng kiểm soát – TK 222”. Chênh lệch tạm thời (gian) chịu thuế phát sinh do:a) Cơ quan thuế chỉ đánh thuế đối với khoản thu nhập mà Doanh nghề được quyền nhận trong năm vừa được ghi nhận trên Báo cáo tài chính riêngb) Doanh nghề ghi nhận phần sở có trong lợi nhuận hay lỗ trong Công ty con, công ty liên kết, Vốn lũy vào cơ sở kinh doanh cùng kiểm soát theo Phương pháp Vốn chủ sở có khi lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất.8. Nghiệp vụ kinh tế kế toán thuế thu nhập hoãn lại phải trả trên Báo cáo tài chính hợp nhất+ Nếu ghi tăng thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời (gian) chịu thuế gắn liền với các khoản đầu tư vào công ty con. Công ty liên kết, vốn lũy vào cơ sở kinh doanh cùng kiểm soát, kế toán ghi: Tăng khoản mục “Chi phí thuế TNDN hoãn lại” Tăng khoản mục “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả”+ Nếu ghi giảm thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời (gian) chịu thuế gắn liền với các khoản đầu tư vào công ty con. Công ty liên kết, vốn lũy vào cơ sở kinh doanh cùng kiểm soát, kế toán ghi: Giảm khoản mục “Thuế thu nhạp hoãn lại phải trả” Giảm khoản mục “Chi phí thuế TNDN hoãn lại”- Cách xác định, kỹ thuật hạch toán trên Báo cáo tài chính hợp nhất Tài sản thuế thu nhập hoãn.+ Cuối năm tài chính khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất, kế toán phải xác định các khoản chênh lệch tạm thời (gian) được kháu trừ phát sinh từ các khoản “Đầu tư vào công ty con – TK 221”; “Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết – TK 223”; “Vốn lũy vào cơ sở kinh doanh cùng kiểm soát – TK 222”. Chênh lệch tạm thời (gian) được khấu trừ phát sinh do:a) Cơ quan thuế bất cho phép khấu trừ khoản lỗ từ công ty con, công ty liên kết, vốn lũy vào cơ sở kinh doanh cùng kiểm soát vào thu nhập chịu thuế trong năm của Doanh nghiệp.b) Doanh nhiệp được ghi nhận khoản lỗ là toàn bộ phần sở có trong lợi nhuận (hay lỗ) trong công ty con, công ty liên kết, vốn lũy affirmation doanh trên Báo cáo tài chính hợp nhất9. Kế toán nghề vụ Tài sản thuế thu nhập hoãn lại trên Báo cáo tài chính hợp nhất+ Nếu ghi tăng tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm gắn liền với các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, vốn lũy vào cơ sở kinh doanh cùng kiểm soát, kế toán ghi: Tăng khoản mục “Tài sản thuế thu nhập hoãn lại” Giảm khoản mục “Chi phí thuế TNDN hoãn lại”+ Nếu ghi giảm tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm gắn liền với các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, vốn lũy vào cơ sở kinh doanh cùng kiểm soát, kế toán ghi: Tăng khoản mục “Chi phí thuế TNDN hoãn lại” Giảm khoản mục “Tài sản thuế thu nhập hoãn lại”* “Bảng xác định chênh lệch tạm thời (gian) chịu thuế”, “Bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả”, “Bảng xác định chênh lệch tạm thời (gian) được khấu trừ”, “Bảng theo dõi chênh lệch tạm thời (gian) được khấu trừ chưa sử dụng”, “Bảng xác định Tài sản thuế hoãn lại” vừa được quy định rất cụ thể về mẫu biểu và phương pháp lập theo quy định của thông tư số 20/2006/TT-BTC ngày 20/03/2006. -' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-' + '-
Trích: Nguyên văn bởi vansi200780 Hạch toán một bút toán:Nợ TK 8212 phần chênh lệc thuế giữa kế toán và thuếCó TK 347 Bạn HT như thế là phần thuế thu nhập hoãn phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả trả nhập trong năm. Còn TH của affair thì ngược lại số thuế thu nhập hoãn phải trả phát sinh trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả trả nhập trong nămN347/C8212: 75tr
 

Duante

New Member
Trích: Nguyên văn bởi Nhancotraoem BCTC có 1 khoản TS thuế thu nhập hoãn lại là 700 triệu do DN trích khấu hao nhanh. Nay thuế tính theo khung và phần ts thuế hoãn lại chỉ còn có 625tr. VD: trích khấu hao nhanh theo kế toán vượt khung là 2,8 tỷ
thuế xác định là 2,5 tỷ. giảm khấu hao tăng lãi là 300tr. Do mình tính thuế hoãn lại từ 2009 nên mình tính thuế suất TNDN là 25% nên nó là 700tr. Nay phần hoãn lại sẽ là 2,5 tỷ x 25% = 625tr, giảm 75tr.
Trên BCĐKT mình giảm CP khấu hao phần vượt khung và tỷ lệ tương ứng cho ts thuế thu nhập hoãn lại.
phần tài sản mình sẽ bị tăng sau điều chỉnh là: 300tr - 75tr = 225tr.
phần nguồn vốn:
thuế và các khoản fải nộp nhà nước sẽ tăng 75tr do phần lãi của 300 của fần khấu hao bị giảm.
lợi nhuận sau thuế chưa fân fối tăng 225tr.
Tổng nguồn vốn tăng 300tr, tổng tài sản tăng 225 tr, chênh lệch 75 tr. Mình nghĩ mãi bất biết điều chỉnh như thế nào?? Khách thấy phải làm thế nào cho nó cân thì chỉ với
(Mình lấy thuế suất 25% cho tròn số). Bạn có thể diễn giải lại 1 lần nữa được không? tui đọc hoài mà vẫn chưa hiểu.
Tại sao bạn vừa xác định phần vượt khung (chênh lệch tạm thời (gian) chịu thuế) là 2,8 tỷ mà cán bộ thuế lại đi chỉnh lại là 2,5 tỷ? Cán bộ nào rảnh dữ vậy?
Còn nữa, nếu xác định phần vượt khung chỉ là 2,5 tỷ thì lẽ ra phải tính giảm thuế TNDN chứ - sao ở đây bạn lại nói là tăng thuế?
Bởi vì trước đó bạn vừa tính phần vượt khung là 2,8 tỷ -> tài sản thuế TNDN hoãn lại là 700tr, bạn vừa định khoản
N8212/C333: 700 tr
N243/C8212: 700 tr
Nay thuế xác định lại phần vượt khung chỉ là 2,5 tỷ -> số dư TK Tài sản thuế TNDN hoãn lại phải là 625 tr -> bạn điều chỉnh giảm số dư 333 và 243
một khoản là 75tr.

Nói túm lại vẫn chưa hiểu tại sao cán bộ thuế lại kiểm tra phần kế toán khấu hao nhanh hay chậm (???).
Khấu hao nhanh hay chậm là chuyện của kế toán, cán bộ thuế chỉ cần kiểm tra số khấu hao có vượt khung hay bất mà thôi, nếu vượt trên thì cắt lại, nếu vượt dưới thì bắt tính thêm chi phí khấu hao.
Có đâu cán bộ nào lại kéo giảm khấu hao khi bạn chưa vượt khung trên?
 

Sully

New Member
Trích: Nguyên văn bởi muontennguoi Bạn có thể diễn giải lại 1 lần nữa được không? tui đọc hoài mà vẫn chưa hiểu.
Tại sao bạn vừa xác định phần vượt khung (chênh lệch tạm thời (gian) chịu thuế) là 2,8 tỷ mà cán bộ thuế lại đi chỉnh lại là 2,5 tỷ? Cán bộ nào rảnh dữ vậy?
Còn nữa, nếu xác định phần vượt khung chỉ là 2,5 tỷ thì lẽ ra phải tính giảm thuế TNDN chứ - sao ở đây bạn lại nói là tăng thuế?
Bởi vì trước đó bạn vừa tính phần vượt khung là 2,8 tỷ -> tài sản thuế TNDN hoãn lại là 700tr, bạn vừa định khoản
N8212/C333: 700 tr
N243/C8212: 700 tr
Nay thuế xác định lại phần vượt khung chỉ là 2,5 tỷ -> số dư TK Tài sản thuế TNDN hoãn lại phải là 625 tr -> bạn điều chỉnh giảm số dư 333 và 243
một khoản là 75tr.

Nói túm lại vẫn chưa hiểu tại sao cán bộ thuế lại kiểm tra phần kế toán khấu hao nhanh hay chậm (???).
Khấu hao nhanh hay chậm là chuyện của kế toán, cán bộ thuế chỉ cần kiểm tra số khấu hao có vượt khung hay bất mà thôi, nếu vượt trên thì cắt lại, nếu vượt dưới thì bắt tính thêm chi phí khấu hao.
Có đâu cán bộ nào lại kéo giảm khấu hao khi bạn chưa vượt khung trên? tui nghĩ DN tính thuế TNDN hoãn lại trên 2.8 tỷ là do DN tạm tính nhưng khi cb Thuế tính theo khung hình tính thuế chỉ tính trên 2.5 tỷ là đúng rồi.Và năm nay khi mình QT số thuế này thì mình HT N347/C8212 phần chênh lệch này là OK Trích: - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: Là thuế TNDN sẽ được trả lại trong tương lai tính trên các khoản: chênh lệch tạm thời (gian) được khấu trừ; Giá trị được khấu trừ chuyển sang năm sau của các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng; Giá trị được khấu trừ chuyển sang năm sau của các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng. Công thức xác định thuế Tài sản thuế TNDN: Tài sản thuế Thu nhập hoãn lại = Tổng chênh lệch tạm thời (gian) được khấu trừ phát sinh trong năm + Giá trị được khấu trừ chuyển sang năm sau của các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng X Thuế suất thuế TNDN theo quy định hiện hành• Chênh lệch tạm thời (gian) được khấu trừ: Là các khoản chênh lệch tạm thời (gian) làm phát sinh các khoản được khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục Tài sản hay Nợ phải trả liên quan được thu hồi hay được thanh toán. • Doanh nghề chỉ được ghi nhận tài sản thuế Thu nhập hoãn lại tính trên các khoản chênh lệch tạm thời (gian) được khấu trừ này khi và chỉ khi chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế trong tương lai để sử dụng các khoản chênh lệch tạm thời (gian) được khấu trừ, các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi về thuế chưa sử dụng. • Để phản ánh khoản mục Tài sản thuế thu nhập hoãn lại theo quy định của Thông tư kế toán sử dụng Tài khoản 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại, Tài khoản 8212- Chi phí thuế thu nhập hoãn lại. - Chênh lệch tạm thời: Là chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của các khoản mục Tài sản hay Nợ phải trả trong Bảng cân đối kế toán và cơ sở tính thuế thu nhập của các khoản mục này.
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
B Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty CP Kiểm toán - Tư vấn thuế (ATC) thực hiện Luận văn Kinh tế 0
S Chính sách thuế đối với chênh lệch do đánh giá tài sản điều chuyển, tài sản góp vốn như thế nào? Hỏi đáp Thuế & Kế toán 1
V Hoàn thiện kiểm toán khoản mục tài sản cô định trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH dịch vụ kiểm toán, kế toán và tư vấn thuế AAT Tài liệu chưa phân loại 0
B vấn đề về hạch toán tài sản cố định trong các doanh nghiệp tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ ở Việt Nam Tài liệu chưa phân loại 0
S Hoàn thiện chính sách thuế tài sản trong chiến lược cải cách thuế Việt Nam giai đoạn 2005 - 2010 Tài liệu chưa phân loại 0
T Vận động tăng mức đánh thuế môi trường về việc sản xuất và sử dụng túi nilon trong tờ trình chính phủ số 14/TTr-BTC của Bộ Tài chính về dự thảo Luật Thuế môi tr Tài liệu chưa phân loại 2
E [Free] Nghĩa vụ nộp thuế tài nguyên và phí bảo vệ môi trường của chủ thể khai thác khoáng sản Tài liệu chưa phân loại 0
A Tài sản cố định không chịu thuế GTGT khi xuất hóa đơn dịch vụ có phải chịu thuế đầu ra hay không? Kế toán & Kiểm toán 16
R Thực thi pháp luật về định giá tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất trong hoạt động cho vay Luận văn Luật 0
D Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH Bệnh viện đa khoa tư nhân Kinh Bắc Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top