Download miễn phí Đề tài Tăng trưởng việc làm và tăng trưởng kinh tế ngành dịch vụ theo ngành,vùng và hình thức sở hữu trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN Việt nam
MỤC LỤC
CHƯƠNG I : VIỆC LÀM VÀ TĂNG TRUỞNG NGÀNH DỊCH VỤ THEO NGÀNH, VÙNG , 1
I.Lời mở đầu: 1
II. Khái niệm chung về việc làm: 2
1. Khái niệm việc làm: 2
2. Chỉ tiêu đánh giá việc làm. 2
2.1. Tỉ lệ (số người) lao động có việc làm từ 15 tuổi trở nên trong nền 2
2.2. Chỉ tiêu đánh giá tăng trưởng việc làm: 2
III. Khái niệm chung về tăng truởng dịch vụ. 2
1. Khái niệm tăng trưởng dịch vụ. 2
2. Các chỉ tiêu đo lường tăng truởng dịch vụ 3
2.1. Tỉ lệ % ngành dịch vụ trong cơ cấu ngành: công nghiệp, nông 3
2.2. Tỉ lệ đóng góp của ngành dịch vụ vào GDP trong cơ cấu 3 ngành 3
2.3. Tốc độ tăng trưởng hàng năm và bình quân giai đoạn của ngành 3
IV. Mối quan hệ tăng truởng việc làm và tăng trưởng ngành dịch vụ. 3
1. Tác động tăng truởng dịch vụ tới tăng trưởng việc làm. 3
2. Tác động tăng truởng việc làm tới tăng trưởng ngành dịch vụ. 4
3. Các nhân tố ảnh hưởng tăng trưởng việc làm & tăng trưởng kinh tế ngành 5
3.1.Chiến lược tăng trưởng. 5
3.2. Vốn đầu tư. 6
3.3. Đầu tư nguồn lực con người 7
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VIỆC LÀM & TĂNG TRƯỞNG DỊCH VỤ TRONG NỀN KINH TẾ 7
I. Thực trạng việc làm & tăng truởng dịch vụ trong nền kinh tế thị 7
1. Thực trạng tăng trưởng việc làm & tăng trưởng dịch vụ theo vùng . 7
1.1. Bảng phân tích số liệu: 7
1.2.Nhận xét, đánh giá tăng trưởng ngành dịch vụ & tăng trưởng việc làm. 7
2. Thực trạng tăng trưởng việc làm & tăng trưởng dịch vụ theo hình thức 9
2.1. Bảng phân tích số liệu: 9
2.2.Nhận xét, đánh giá tăng trưởng ngành dịch vụ & tăng trưởng việc làm. 9
3. Thực trạng tăng trưởng việc làm & tăng trưởng dịch vụ theo phân ngành chính 12
1.1. Bảng phân tích số liệu: 12
1.2.Nhận xét, đánh giá tăng trưởng ngành dịch vụ & tăng trưởng việc làm. 12
II, Đánh giá chung về thực trạng việc làm & tăng trưởng dịch vụ trong nền kinh tế thị trường địng hướng XHCN. 14
1, Nhận xét chung về việc làm & tăng trưởng dịch vụ xét trong mối quan hệ ngành ,vùng, hình thức sở hữu. 14
2, Nguyên nhân những tồn tại cần giải quyết về việc làm & tăng trưởng dịch vụ. 15
CHƯƠNG III: PHƯƠNG HƯỚNG, GIẢI PHÁP CHO VIỆC LÀM & TĂNG TRUỞNG DỊCH VỤ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNG HƯỚNG XHCN VIỆT NAM. 17
I, Phương hướng cho việc làm & tăng trưởng dịch vụ . 17
1. Dự báo tổng quát về hướng phát triển việc làm& tăng truởng dịch vụ. 17
1.1. Đánh giá của một số tổ chức về tăng trưởng ngành dịch vụ Việt nam. 17
1.2. Dự kiến các phương án tăng trưởng dịch vụ 18
2, Phương hướng chủ yếu phát triển việc làm & tăng truởng dịch vụ nước ta. 19
2.1. Phát triển phân ngành dịch vụ ưu tiên 19
2.2. Phát triển ngành dịch vụ theo địa bàn lãnh thổ 21
II. Giải pháp cho việc làm & tăng trưởng dịch vụ trong nền kinh tế thị 22
1. Bổ sung, hoàn thiện các chính sách vĩ mô về việc làm & tăng trưởng dịch vụ. 22
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-11-18-de_tai_tang_truong_viec_lam_va_tang_truong_kinh_te.o1g45JfIoA.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-46002/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
Tăng trưởng ngành dịch vụ:Phân tích số liệu trên tăng trưởng ngành tính theo doanh thu trong GDP của ngành dịch vụ theo tùng vùng khác nhau,
Nhận thấy trong 10 năm vừa qua, ngành dịch vụ đạt được tăng trưởng đáng kể,
Tốc độ tăng trưởng các vùng trong giai đoạn gần đây tù 2000-2006 có tốc độ tăng trưởng cao vượt bậc so vói giai đoạn trước đó: bình quân đạt tốc độ tăng trưởng19.65 so với gia đoạn 1996-2000 chỉ đạt 10.59%.
Trong giai đoạn này, tốc độ tăng trưởng các vùng tương đối đồng dều nhau, vùng cao nhất Đông bắc đạt tốc độ tăng trưởng 27.67, vùng thấp nhất Bắc trung bộ là17.63. Đây là dấu hiệu đáng mừng cho sự phát triển đồng đều các vùng, bước tiến hơn hẳn so với giai đoạn trươc đó có sự tăng trưởng chênh lệch đáng kể giữa vùng tốc độ tăng trưởng cao nhất & thấp nhầt gần 20%.
Trong số các vùng thì vùng , Đbs. Hồng, Đông nam bộ , ĐBs, Cửu long là những vùng chính chiếm tỉ trọng lớn trong doanh thu của ngành, hơn thế nữa tốc độ tăng trưởng các vùng này rất cao, có sự tăng trưởng mạnh mẽ trong những năm gần đây cho thấy sự đóng góp quan trọng của những vùng này cho sự phát triển của những vùng này cho sự phát triển của cả ngành mà cần tạo điều kiện để phát huy.
Ngoài ra, có những vùng tuy chiểm tỉ trọng thấp nhưng trong vài năm gần đây tốc độ tăng trưởng rất cao như: Đông bắc, Tây Bắc, Tăy Nguyên , cao hơn cả 3 vùng có tỉ trọng lớn như đã kể trên cho thấy xu hướng ngành dịch vụ đang hướng đần lên cả vùng cao, mọi vùng của cả nước. Tuy nhiên tỉ trọng đóng góp của những ngành náy quá thấp nên với tốc độ tăng trưởng cao không thúc đẩy được nhiều cho tăng trưởng ngành dịch vụ mà đang rất cấn có các chình sách để tăng cường.Ngược lại như Duyên hải Nam trung bộ. tỉ trọng đóng gói cho doanh thu là không nhỏ nhưng tốc đọ tăng trưởng khá thấp cần tìm hiểu nguyên nhân để đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng.
*Tăng trưởng việc làm:
Tốc độ tăng trưởng việc làm trong ngành không được mạnh mẽ, trong giai đoạn gần đây, không đồng đều, có những vùn tiếp tục tăng trưởng trong giai đoạn 2000-20006 nhưng cũng cò nhiếu vùng tốc độ tăng việc làm giảm.
Trong đó phảI kể đến vùng có tỉ trọng việc làm lớn cũng như tốc độ tăng trưởng việc làm đều đặn và tương đối cao là ĐBs Hồng cho thấy tiềm năng giảI quyết việc làm rất lớn của khu vực náy. Trong khi ĐBs. Cửu Long & Đông nam bộ, Tốc độ tăng trưởng việc làm tuy thấp nhưng do dân cư đông, diện tích rộng lớn nên vẫn có tỉ trọng cao trong việc làm cả nước trong ngành dịch vụ. Ngược lại Tây nguyên & một số vùng khác, Tốc đọ tăng trưởng cao nhất 11.41% trong 10 năm qua nhưng do dân cư còn ít vì là vùng núi nên chưa giảI quyết nhiều việc làm cho ngành minh chứng tỉ trọng nhỏ trong việc làm cả nước trong ngành.
* Mối quan hệ tăng trưởng ngành dịch vụ & tăng trưởng việc làm.
Thống kê, tích toán cho thấy rằng sự tăng trưởng việc làm còn quá thấp hay thực sự chưa tương xứng với sự tăng trưởng của ngành. Trong 10 năm qua, tốc độ tăng trưởng của ngành 23.32% theo doanh thu thì tốc độ tăng trưởng việc làm 6.08% tức là 1% tăng trưởng ngành tạo ra 0.26 % tăng trưởng việc làm.
Đặc biệt trong những nưm gần đâ thì thực té này càng nghiêm trọng. Hệ số co giãn việc làm- tăng trưởng ngành càng nhỏ, sự tăng trưỏng càng chênh lệch.
Xét riêng từng vùng, Đbs hồng & Tây nguyên là 2 vùng có tốc độ tăng trưởng ngành & tăng trưởng việc làm có sự tương xứng lớn nhất trong số tất cả các vùng,
Cho thấy các vùng này phát triển các ngành dịch vụ thu hút được nhiều lao động cũng như việc đáp ứng nhưu cầu công việc tốt hơn.Các vùng có sự chênh lệch lớn nhất như Đông nam bộ , ĐBs.Cửu Long. Thực trạng trên cho thấy trong các vùng này, ngành dịch vụ chưa giảI quyết được nhiều công ăn, việc làm do đặc thù phân ngành cần ít lao động hay trình độ lao động còn chưa đáp ứng được nhưu cầu.
2. Thực trạng tăng trưởng việc làm & tăng trưởng dịch vụ theo hình thức
sở hữu: .
2.1. Bảng phân tích số liệu:
2.2.Nhận xét, đánh giá tăng trưởng ngành dịch vụ & tăng trưởng việc làm.
Tăng trưởng ngành dịch vụ:
Tăng trưởng ngành của các hình thức sở hưu trong giai đoạn vừa qua đều co sự tăng trưởng mạnh & đồng đều, giai đoạn 2000-2005 tăng trưởng mạnh mẽ hơn giai đoạn trước đó.
Trong đó khu vực KT có vốn đầu tư nước ngoài có sự tăng trưởng mạnh mẽ trong giai đoạn. Từ, đặc biệt trong thời gian gần đây2000-2005, doanh thu tăng với tốc độ tăng trưởng 61.02%/ năm cho thấy ngành dịch vụ nước ta ngày càng thu hút sự quan tâm của nước ngoài. Tuy nhiên dù tốc độ tăng trưởng rất cao nhưng do thành phần này chưa có thời kì phát triển lâu dài nên sự tăng trưởng này đóng góp không đáng kể cho tăng trưởng chung của ngành, tỉ tọng doanh thu tương đối nhỏ nhưng trong thời kì hội nhập hiện nay, khu vực này sẽ được lạo điều kiện & trở thành thành phần kinh tế rất có tiềm năng rất lớn trong tương lai.
Sau đó là sự tăng trưởng không kém & cũng chiếm tỉ trọng lớn nhất trong doanh thu ngành của khu vực KT tư nhân càng khẳng định : trong thời kí quá độ nước ta hiện nay, ngành dịch vụ đang hướng rất nhiều vào khu vực này- trở thành khu vực kinh tế chủ đạo & có vị trí rất quan trọng cho sự phát triển của ngành.
Thành phần kinh tế nhà nước có quá trình phát triển lâu dài, tuy nhiên phân tích số liệu cho thấy tốc độ tăng trưởng dịch vụ khu vực náy thấp hơn rất nhiều so với sự tăng trưởng của 2 khu vực còn lại nên tỉ trọng doanh thu giảm nhanh chóng nên xu hướng phát triển ngành dịch vụ không hướng, không phù hợp với việc làm ăn theo thành phần kinh tế này mà cần sự linh hoạt của 2 thành phần kinh tế cón lại.
* Tăng trưởng việc làm:
Việc làm tạo ra trong ngành cũng có sự gia tăng mạnh mẽ, có xu hướng tăng trong vòng 10 năm. Tốc độ tăng việc làm 2006/2000 rất lớn đạt 10.67 % /năm nhưng vẫn còn chậm hơn giai đoạn trước đó tăng 23.51%/ năm tức là tăng gấp 2 lần & trong vòng 10 năm tăng trưởng đạt 25.46%/năm tương đương tăng gần 4 lần. Đố cũng là xu hướng vận động chung của cả 3 khu vực thành phần kinh tế, trong những năm gần đây, tốc độ tăng trưởng việc làm đang giảm nhanh chóng,
Thành phần KT có vốn đầu tư nước ngoài có sự tăng trưởng việc làm mạnh mẽ và vượt bậc, đến năm 2006/1996, đạt tốc độ tăng trưởng 247.9%/ năm .Tuy nhiên thực tế là chiếm tỉ trọng quá nhỏ tương ứng 3 năm 1996, 2000, 2006 là 0.49, 1.48% và 3.55%. Như vậy là khu vực này chưa đóng góp được nhiều cho giải quyết tình trạng thất nghiệp trong nền kinh tế.
Khu vực kinh tế tư nhân có tốc độ tăng trưởng việc làm tuy không cao so với khu vực còn lại nhưng chiếm tỉ trọng không nhỏ trong việc làm cả ngành trong cả nước . Tuy nhiên nó vẫn là khu vực có những đóng góp vô cùng quan trọng cho giải quyết việc làm cho ngành dịch vụ.
Khu vực kinh tế Nhà nước tuy tỉ trọng có giảm trong năm 2000 nhưng lại có sự tăng lên trong năm 2006 & tốc độ tăng trưởng trong 10 vẫn rất mạnh mẽ 27.89/năm % đứng thứ 2 sau KV có vốn đầu tư nước ngoài cho thấy vị tr...