nhocquyalien
New Member
Download Luận văn Giải pháp tăng tỷ trọng thu từ hoạt động dịch vụ trong cơ cấu thu nhập của ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam
MỤC LỤC
TRANG
LỜI MỞ ĐẦU. 1
Chương 1. CƠSỞLÝ LUẬN VỀHOẠT ĐỘNG VÀ THU NHẬP HOẠT ĐỘNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Mở đầu chương 1 .7
1.1. Tổng quan vềhoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại . 7
1.1.1 Tổng quan vềNgân hàng thương mại . 7
1.1.1.1. Định nghĩa . 7
1.1.1.2. Phân loại . 8
1.1.1.3. Chức năng. 10
1.1.2. Các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại . 10
1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn . 10
1.1.2.2. Hoạt động cấp tín dụng. 11
1.1.2.3. Hoạt động thanh toán và ngân quỹ. 11
1.1.2.4. Hoạt động đầu tư. 12
1.1.2.5. Các hoạt động kinh doanh khác . 12
1.2. Hoạt động dịch vụcủa Ngân hàng thương mại . 12
1.2.1. Khái niệm . 12
1.2.2. Phân loại . 13
1.2.2.1. Các dịch vụngân hàng truyền thống . 14
1.2.2.2. Các dịch vụngân hàng mới phát triển gần đây . 15
1.2.3. Đặc điểm. 17
1.2.4. Vai trò . 17
1.3. Thu nhập hoạt động của Ngân hàng thương mại . 18
1.3.1. Cơcấu thu nhập của các NHTM . 19
1.3.1.1. Thu nhập từhoạt động kinh doanh. 19
1.3.1.2. Chi phí hoạt động . 21
1.3.1.3. Các khoản thu chi khác. 22
1.3.2. Xác định lợi nhuận . 22
Kết luận chương 1. 23
Chương 2. THỰC TRẠNG VỀHOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ
CƠCẤU THU NHẬP CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƯVÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Mở đầu chương 2 .24
2.1. Giới thiệu chung vềBIDV . 24
2.1.1 Lịch sửphát triển. 24
2.1.2. Mô hình hoạt động . 26
2.1.2.1. Khối kinh doanh . 26
2.1.2.2. Khối sựnghiệp . 27
2.1.3. Định hướng cổphần hóa và phát triển theo mô hình tài chính ngân hàng hiện đại . 27
2.2. Tình hình hoạt động của BIDV trong những năm gần đây . 29
2.2.1. Mức vốn. 29
2.2.2. Hoạt động huy động vốn . 31
2.2.3. Hoạt động tín dụng . 34
2.2.4. Hoạt động đầu tư. 38
2.2.5. Hoạt động dịch vụ. 38
2.2.5.1. Đánh giá hoạt động. 38
2.2.5.2. Thành tựu và hạn chế. 43
2.3. Cơcấu thu nhập của BIDV . 46
2.3.1. Tình hình kết quảkinh doanh của BIDV . 46
2.3.2. Cơcấu thu nhập của BIDV . 47
2.3.3. Sựcần thiết phải thay đổi cơcấu thu nhập theo hướng tăng
tỷtrọng thu từhoạt động tín dụng . 50
Kết luận chương 2. 52
Chương 3. GIẢI PHÁP TĂNG TỶTRỌNG THU TỪHOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ
TRONG CƠCẤU THU NHẬP CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƯVÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Mở đầu chương 3 .53
3.1. Căn cứ đềxuất những giải pháp. 53
3.1.1 Môi trường hoạt động của BIDV . 53
3.1.2. Khảnăng cạnh tranh của BIDV . 54
3.1.2.1. Thếmạnh . 54
3.1.2.2. Điểm yếu . 56
3.1.2.3. Cơhội . 58
3.1.2.4. Thách thức . 59
3.1.3. Chiến lược kinh doanh của BIDV trong quá trình hội nhập . 62
3.1.3.1. Xác định mục tiêu. 62
3.1.3.2. Hoạch định chiến lược. 62
3.2. Giải pháp tăng tỷtrọng thu từhoạt động dịch vụtrong cơcấu thu nhập của BIDV . 64
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện và phát triển sản phẩm - dịch vụngân hàng . 64
3.2.1.1. Nhóm sản phẩm - dịch vụhuy động vốn. 65
3.2.1.2. Nhóm sản phẩm - dịch vụtín dụng . 66
3.2.1.3. Nhóm sản phẩm - dịch vụthanh toán. 67
3.2.1.4. Nhóm sản phẩm - dịch vụkhác . 67
3.2.2. Giải pháp phụtrợ. 68
3.2.2.1. Vềmô hình tổchức . 68
3.2.2.2. Vềnguồn nhân lực. 70
3.2.2.3. Vềcông nghệthông tin. 71
3.2.2.4. Vềmarketing . 72
3.2.2.5. Vềchiến lược phân phối sản phẩm - dịch vụ. 75
3.2.3. Giải pháp phối hợp . 77
3.2.4. Một sốgiải pháp khác . 78
3.2.4.1. Về điều hành của Chính phủ. 78
3.2.4.2. Vềquản lý của Ngân hàng Nhà nước. 79
3.2.4.3. Vềtham vấn của Hiệp hội Ngân hàng. 80
Kết luận chương 3. 81
PHẦN KẾT LUẬN. 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤLỤC
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-10-23-luan_van_giai_phap_tang_ty_trong_thu_tu_hoat_dong.SP1U3KqCRW.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-41774/
Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
40,000
60,000
80,000
100,000
120,000
140,000
2005 2006 2007 T06/2008
HÌNH 2.5: BIỂU ĐỒ TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG
CỦA BIDV
(Đvt: tỷ đồng)
Dư nợ ngắn hạn Dư nợ trung dài hạn
Khác với năm trước, trong 6 tháng đầu năm 2008, dư nợ tín dụng toàn ngành
đã tăng nhanh ngay từ đầu năm, đặc biệt tăng trưởng phát triển nhất là vào giữa tháng 4.
Đến tháng 6, để thực hiện giới hạn tín dụng được giao, toàn ngành phải cắt giảm
dư nợ để đảm bảo giới hạn tăng trưởng tín dụng cuối năm là 16%. Trước tình hình
đó, dư nợ tín dụng của BIDV trong 6 tháng đầu năm 2008 vẫn tiếp tục tăng trưởng
đạt mức cao nhất là 133.603 tỷ đồng vào tháng 05/2008, sau đó giảm còn
130.390 tỷ đồng vào cuối tháng 06/2008, đảm bảo tăng trưởng dưới mức trần của
toàn ngành.
Với mức tăng trưởng tín dụng khá ổn định, tính đến cuối tháng 06/2008,
thị phần tín dụng của BIDV chiếm 11,4% trên toàn hệ thống NHTM của Việt Nam.
HÌNH 2.6: THỊ PHẦN TÍN DỤNG CỦA BIDV ĐẾN
30/06/2008
88.6%
11.4% BIDV
Các NH khác
trong hệ thống
NHTM
-44-
Về cơ cấu danh mục tín dụng của BIDV trong thời gian qua cũng đã có
những thay đổi, chuyển dịch theo hướng ưu tiên phát triển tín dụng đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ, các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, tăng tỷ trọng
cho vay ngắn hạn và giảm tỷ trọng cho vay trung dài hạn. Trong năm 2007,
BIDV đã giảm mức cho vay doanh nghiệp Nhà nước xuống còn 34.258 tỷ đồng,
làm tỷ trọng trên tổng dư nợ giảm từ 35% trong năm 2006 xuống còn 26% vào
năm 2007. Đồng thời, cho vay theo chỉ định không những không tăng từ năm 2006
mà còn giảm dần qua các năm, đến cuối năm 2007 chỉ còn chiếm 1,49% trên
tổng dư nợ.
BẢNG 2.3: CÁC CHỈ SỐ TÍN DỤNG VÀ DANH MỤC CHO VAY CỦA
BIDV TRONG THỜI GIAN QUA
Đvt: phần trăm (%)
CHỈ TIÊU 2003 2004 2005 2006 2007
Cho vay DN quốc doanh và cho vay theo chỉ định
Tăng trưởng cho vay DN ngoài quốc doanh 16 65,9 20,2 67
Tăng trưởng cho vay DN quốc doanh 10,4 (5,6) 14,1 6,4
Cho vay DN quốc doanh (%/dư nợ) 67 65 52 49,3 39,2
Cho vay theo chỉ định Nhà nước (%/dư nợ) 11,75 8,7 5,93 3,21 1,49
Tỷ trọng cho vay theo ngành
Xây dựng 42,4 45,37 36,5 24,9 23,6
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước 5,0 3,77 9 9,16 7,26
Sản xuất và chế biến 10,7 11,53 13,7 24,52 19,2
Công nghiệp khai thác 7,3 5,92 5,5 4,87 3,49
Nông lâm nghiệp và thủy sản 13,7 14,33 14,5 6,34 6,04
Giao thông 5,8 4,57 3,5 3,71 4,54
Thương mại - dịch vụ 10,6 14,16 15,8 25,07 34,49
Ngành khác 4,6 0,34 1,5 1,43 1,3
Tổng 100 100 100 100 100
(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2007 của BIDV)
-45-
Về cơ cấu cho vay theo ngành nghề cũng dần được chuyển hướng
sang đẩy mạnh phát triển các lĩnh vực có mức sinh lợi cao và hạn chế cho vay dần
đối với những lĩnh vực có nhiều rủi ro như xây dựng, cơ sở hạ tầng. Cho vay
xây dựng tuy vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhưng đã có xu hướng giảm mạnh tỷ trọng
trong những năm qua, từ 45,23% vào năm 2004 giảm còn 23,6% vào cuối năm
2007, thay vào đó cho vay đối với lĩnh vực thương mại - dịch vụ ngày càng
chiếm tỷ trọng lớn 34,49% trên tổng dư nợ vào năm 2007, trong đó chủ yếu
phát triển cho vay các ngành nghề nhiều tiềm năng như lĩnh vực tài chính –
ngân hàng - bảo hiểm, bưu chính viễn thông, hàng không, năng lượng, tài nguyên
khoáng sản, v.v…
BẢNG 2.4 : PHÂN LOẠI DƯ NỢ CỦA BIDV TRONG NĂM 2006 - 2007
Đvt: triệu đồng
CHỈ TIÊU 2006 2007
Tăng trưởng
(%)
% Dư nợ
2006
% Dư nợ
2007
1. Nợ đủ tiêu chuẩn 49.138 86.797 79,64 54,24 72,60
2. Nợ cần chú ý 32.753 28.004 (14,50) 36,16 23,42
3. Nợ dưới tiêu chuẩn 6.231 3.426 (45,01) 6,88 2,87
4. Nợ nghi ngờ 333 212 (36,33) 0,37 0,18
5. Nợ không thu hồi được 2.125 1.117 (47,40) 2,4 0,9
Tổng 90.581 119.559 100 100
Nợ xấu (Nhóm 3+4+5) 8.689 4.756 (45,26)
Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2007 của BIDV)
Một trong những điểm nổi bật nhất trong công tác quản lý tín dụng của
BIDV trong thời gian qua đó là hoàn toàn khống chế được nợ xấu và nâng cao dần
chất lượng của tín dụng với 73% danh mục dư nợ thương mại đều là nợ
đủ tiêu chuẩn. Tỷ lệ nợ xấu tại thời điểm 31/12/2007 là 3,98%, giảm mạnh xuống
mức được chấp nhận, so với năm 2005 là 31,3%, và năm 2006 là 9,6%. Nợ nhóm
cần chú ý cũng giảm từ 36,16% trong năm 2006 xuống còn 23,42% trong
-46-
năm 2007. Để đạt được kết quả này đó là nhờ vào sự cố gắng, nổ lực cũng như
hiệu quả của việc kiểm soát chất lượng tín dụng chặt chẽ của BIDV trong suốt
thời gian qua, bước đầu đạt được những thành công trong công tác quản lý tín dụng
theo thông lệ quốc tế.
2.2.4. Hoạt động đầu tư
Hoạt động đầu tư góp vốn, liên doanh và mua cổ phần cũng được xem là
một trong những trọng tâm hoạt động của BIDV trong thời gian qua nhằm tiến đến
mô hình tập đoàn tài chính – ngân hàng trong tương lai. Trên cơ sở đó, hoạt động
đầu tư của BIDV đã có những chuyển biến mạnh mẽ. Tính đến cuối năm 2007,
BIDV đã cấp bổ sung 855 tỷ đồng, nâng tổng số vốn cấp cho các công ty trực thuộc
lên 1.635 tỷ đồng, đồng thời đầu tư thêm 954 tỷ đồng vào khối các đơn vị
liên doanh và các đơn vị đầu tư khác, nâng tổng danh mục đầu tư của khối này
lên 2.240 tỷ đồng. Một số dự án đầu tư lớn mà BIDV đã và đang triển khai có thể
kể đến như Dự án BOT Sài Gòn – Trung Lương - Mỹ Thuận - Cần Thơ, Công ty cổ
phần cho thuê máy bay Việt Nam (VALC), Dự án Thủy điện Việt – Lào, Dự án
Nhiệt điện Nhơn Trạch 2, Công ty cổ phần đầu tư tài chính BIDV (BFC), Dự án
BIDV International Hongkong, v.v…
2.2.5. Hoạt động dịch vụ
2.2.5.1. Đánh giá hoạt động
Trong giai đoạn từ năm 2005 đến năm 2007, BIDV đã nhận thức được
đầy đủ và đứng đắn về vai trò của hoạt động dịch vụ, vì vậy đã tập trung nghiên cứu
và thực hiện đa dạng hóa các loại hình sản phẩm - dịch vụ ngân hàng trên cơ sở
nghiên cứu nhu cầu của thị trường và của khách hàng, góp phần quan trọng vào
việc thực hiện chính sách khách hàng có hệ thống, đồng bộ, tạo nền tảng để
nâng cao tính cạnh tranh của BIDV trên thị trường. Theo đó, kết quả kinh doanh
dịch vụ trong giai đoạn này cũng đã có những kết quả vượt trội so với những
thời kỳ trước.
-47-
BẢNG 2.5 : THU NHẬP TỪ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ CỦA BIDV
Đvt: tỷ đồng
CHỈ TIÊU NĂM 2005 NĂM 2006 NĂM 2007
Thu dịch vụ 300,9 476,2 791,4
Hoạt động thanh toán 151,7 226,4 323,1
Hoạt động bảo lãnh 111,5 181,7 283,9
Hoạt động ngân quỹ 6,8 9,6 17,0
Dịch vụ đại lý 8,6 11,2 11,2
Hoạt động bảo hiểm - 33,4 105,3
Dịch vụ khác 22,3 13,9 50,9
Chi dịch vụ 54,3 83,2 167,2
Hoạt động thanh toán 9,6 12,2 22,5
Hoạt động bảo lãnh - 23,0 34,5
Hoạt động ngân quỹ 20,9 15,5 22,0
Dịch vụ đại lý - 1,5 0,4
Hoạt động bảo hiểm - 18,6 82,6
Dịch vụ khác 23,8 12,4 5,2
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ 246,6 393,0 624,2
(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2005, 2006 và 2007 của BIDV)
Trước thực trạng cạnh tranh gay gắt giữa các NHTM trong cung cấp những
tiện ích đến khách hàng, BIDV cũng đã tập trung nguồn lực vào đầu tư phát triển
hoạt động dịch vụ, do vậy hoạt động này luôn giữ được tốc độ tăng trưởng cao với
mức thu nhập ròng từ 246,6 tỷ đồng trong năm 2005 (không bao gồm hoạt động
kinh doanh vàng và ngoại tệ) tăng lên 393 t
Download miễn phí Luận văn Giải pháp tăng tỷ trọng thu từ hoạt động dịch vụ trong cơ cấu thu nhập của ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam
MỤC LỤC
TRANG
LỜI MỞ ĐẦU. 1
Chương 1. CƠSỞLÝ LUẬN VỀHOẠT ĐỘNG VÀ THU NHẬP HOẠT ĐỘNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Mở đầu chương 1 .7
1.1. Tổng quan vềhoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại . 7
1.1.1 Tổng quan vềNgân hàng thương mại . 7
1.1.1.1. Định nghĩa . 7
1.1.1.2. Phân loại . 8
1.1.1.3. Chức năng. 10
1.1.2. Các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại . 10
1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn . 10
1.1.2.2. Hoạt động cấp tín dụng. 11
1.1.2.3. Hoạt động thanh toán và ngân quỹ. 11
1.1.2.4. Hoạt động đầu tư. 12
1.1.2.5. Các hoạt động kinh doanh khác . 12
1.2. Hoạt động dịch vụcủa Ngân hàng thương mại . 12
1.2.1. Khái niệm . 12
1.2.2. Phân loại . 13
1.2.2.1. Các dịch vụngân hàng truyền thống . 14
1.2.2.2. Các dịch vụngân hàng mới phát triển gần đây . 15
1.2.3. Đặc điểm. 17
1.2.4. Vai trò . 17
1.3. Thu nhập hoạt động của Ngân hàng thương mại . 18
1.3.1. Cơcấu thu nhập của các NHTM . 19
1.3.1.1. Thu nhập từhoạt động kinh doanh. 19
1.3.1.2. Chi phí hoạt động . 21
1.3.1.3. Các khoản thu chi khác. 22
1.3.2. Xác định lợi nhuận . 22
Kết luận chương 1. 23
Chương 2. THỰC TRẠNG VỀHOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ
CƠCẤU THU NHẬP CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƯVÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Mở đầu chương 2 .24
2.1. Giới thiệu chung vềBIDV . 24
2.1.1 Lịch sửphát triển. 24
2.1.2. Mô hình hoạt động . 26
2.1.2.1. Khối kinh doanh . 26
2.1.2.2. Khối sựnghiệp . 27
2.1.3. Định hướng cổphần hóa và phát triển theo mô hình tài chính ngân hàng hiện đại . 27
2.2. Tình hình hoạt động của BIDV trong những năm gần đây . 29
2.2.1. Mức vốn. 29
2.2.2. Hoạt động huy động vốn . 31
2.2.3. Hoạt động tín dụng . 34
2.2.4. Hoạt động đầu tư. 38
2.2.5. Hoạt động dịch vụ. 38
2.2.5.1. Đánh giá hoạt động. 38
2.2.5.2. Thành tựu và hạn chế. 43
2.3. Cơcấu thu nhập của BIDV . 46
2.3.1. Tình hình kết quảkinh doanh của BIDV . 46
2.3.2. Cơcấu thu nhập của BIDV . 47
2.3.3. Sựcần thiết phải thay đổi cơcấu thu nhập theo hướng tăng
tỷtrọng thu từhoạt động tín dụng . 50
Kết luận chương 2. 52
Chương 3. GIẢI PHÁP TĂNG TỶTRỌNG THU TỪHOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ
TRONG CƠCẤU THU NHẬP CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƯVÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Mở đầu chương 3 .53
3.1. Căn cứ đềxuất những giải pháp. 53
3.1.1 Môi trường hoạt động của BIDV . 53
3.1.2. Khảnăng cạnh tranh của BIDV . 54
3.1.2.1. Thếmạnh . 54
3.1.2.2. Điểm yếu . 56
3.1.2.3. Cơhội . 58
3.1.2.4. Thách thức . 59
3.1.3. Chiến lược kinh doanh của BIDV trong quá trình hội nhập . 62
3.1.3.1. Xác định mục tiêu. 62
3.1.3.2. Hoạch định chiến lược. 62
3.2. Giải pháp tăng tỷtrọng thu từhoạt động dịch vụtrong cơcấu thu nhập của BIDV . 64
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện và phát triển sản phẩm - dịch vụngân hàng . 64
3.2.1.1. Nhóm sản phẩm - dịch vụhuy động vốn. 65
3.2.1.2. Nhóm sản phẩm - dịch vụtín dụng . 66
3.2.1.3. Nhóm sản phẩm - dịch vụthanh toán. 67
3.2.1.4. Nhóm sản phẩm - dịch vụkhác . 67
3.2.2. Giải pháp phụtrợ. 68
3.2.2.1. Vềmô hình tổchức . 68
3.2.2.2. Vềnguồn nhân lực. 70
3.2.2.3. Vềcông nghệthông tin. 71
3.2.2.4. Vềmarketing . 72
3.2.2.5. Vềchiến lược phân phối sản phẩm - dịch vụ. 75
3.2.3. Giải pháp phối hợp . 77
3.2.4. Một sốgiải pháp khác . 78
3.2.4.1. Về điều hành của Chính phủ. 78
3.2.4.2. Vềquản lý của Ngân hàng Nhà nước. 79
3.2.4.3. Vềtham vấn của Hiệp hội Ngân hàng. 80
Kết luận chương 3. 81
PHẦN KẾT LUẬN. 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤLỤC
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-10-23-luan_van_giai_phap_tang_ty_trong_thu_tu_hoat_dong.SP1U3KqCRW.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-41774/
Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Tóm tắt nội dung:
00040,000
60,000
80,000
100,000
120,000
140,000
2005 2006 2007 T06/2008
HÌNH 2.5: BIỂU ĐỒ TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG
CỦA BIDV
(Đvt: tỷ đồng)
Dư nợ ngắn hạn Dư nợ trung dài hạn
Khác với năm trước, trong 6 tháng đầu năm 2008, dư nợ tín dụng toàn ngành
đã tăng nhanh ngay từ đầu năm, đặc biệt tăng trưởng phát triển nhất là vào giữa tháng 4.
Đến tháng 6, để thực hiện giới hạn tín dụng được giao, toàn ngành phải cắt giảm
dư nợ để đảm bảo giới hạn tăng trưởng tín dụng cuối năm là 16%. Trước tình hình
đó, dư nợ tín dụng của BIDV trong 6 tháng đầu năm 2008 vẫn tiếp tục tăng trưởng
đạt mức cao nhất là 133.603 tỷ đồng vào tháng 05/2008, sau đó giảm còn
130.390 tỷ đồng vào cuối tháng 06/2008, đảm bảo tăng trưởng dưới mức trần của
toàn ngành.
Với mức tăng trưởng tín dụng khá ổn định, tính đến cuối tháng 06/2008,
thị phần tín dụng của BIDV chiếm 11,4% trên toàn hệ thống NHTM của Việt Nam.
HÌNH 2.6: THỊ PHẦN TÍN DỤNG CỦA BIDV ĐẾN
30/06/2008
88.6%
11.4% BIDV
Các NH khác
trong hệ thống
NHTM
-44-
Về cơ cấu danh mục tín dụng của BIDV trong thời gian qua cũng đã có
những thay đổi, chuyển dịch theo hướng ưu tiên phát triển tín dụng đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ, các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, tăng tỷ trọng
cho vay ngắn hạn và giảm tỷ trọng cho vay trung dài hạn. Trong năm 2007,
BIDV đã giảm mức cho vay doanh nghiệp Nhà nước xuống còn 34.258 tỷ đồng,
làm tỷ trọng trên tổng dư nợ giảm từ 35% trong năm 2006 xuống còn 26% vào
năm 2007. Đồng thời, cho vay theo chỉ định không những không tăng từ năm 2006
mà còn giảm dần qua các năm, đến cuối năm 2007 chỉ còn chiếm 1,49% trên
tổng dư nợ.
BẢNG 2.3: CÁC CHỈ SỐ TÍN DỤNG VÀ DANH MỤC CHO VAY CỦA
BIDV TRONG THỜI GIAN QUA
Đvt: phần trăm (%)
CHỈ TIÊU 2003 2004 2005 2006 2007
Cho vay DN quốc doanh và cho vay theo chỉ định
Tăng trưởng cho vay DN ngoài quốc doanh 16 65,9 20,2 67
Tăng trưởng cho vay DN quốc doanh 10,4 (5,6) 14,1 6,4
Cho vay DN quốc doanh (%/dư nợ) 67 65 52 49,3 39,2
Cho vay theo chỉ định Nhà nước (%/dư nợ) 11,75 8,7 5,93 3,21 1,49
Tỷ trọng cho vay theo ngành
Xây dựng 42,4 45,37 36,5 24,9 23,6
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước 5,0 3,77 9 9,16 7,26
Sản xuất và chế biến 10,7 11,53 13,7 24,52 19,2
Công nghiệp khai thác 7,3 5,92 5,5 4,87 3,49
Nông lâm nghiệp và thủy sản 13,7 14,33 14,5 6,34 6,04
Giao thông 5,8 4,57 3,5 3,71 4,54
Thương mại - dịch vụ 10,6 14,16 15,8 25,07 34,49
Ngành khác 4,6 0,34 1,5 1,43 1,3
Tổng 100 100 100 100 100
(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2007 của BIDV)
-45-
Về cơ cấu cho vay theo ngành nghề cũng dần được chuyển hướng
sang đẩy mạnh phát triển các lĩnh vực có mức sinh lợi cao và hạn chế cho vay dần
đối với những lĩnh vực có nhiều rủi ro như xây dựng, cơ sở hạ tầng. Cho vay
xây dựng tuy vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhưng đã có xu hướng giảm mạnh tỷ trọng
trong những năm qua, từ 45,23% vào năm 2004 giảm còn 23,6% vào cuối năm
2007, thay vào đó cho vay đối với lĩnh vực thương mại - dịch vụ ngày càng
chiếm tỷ trọng lớn 34,49% trên tổng dư nợ vào năm 2007, trong đó chủ yếu
phát triển cho vay các ngành nghề nhiều tiềm năng như lĩnh vực tài chính –
ngân hàng - bảo hiểm, bưu chính viễn thông, hàng không, năng lượng, tài nguyên
khoáng sản, v.v…
BẢNG 2.4 : PHÂN LOẠI DƯ NỢ CỦA BIDV TRONG NĂM 2006 - 2007
Đvt: triệu đồng
CHỈ TIÊU 2006 2007
Tăng trưởng
(%)
% Dư nợ
2006
% Dư nợ
2007
1. Nợ đủ tiêu chuẩn 49.138 86.797 79,64 54,24 72,60
2. Nợ cần chú ý 32.753 28.004 (14,50) 36,16 23,42
3. Nợ dưới tiêu chuẩn 6.231 3.426 (45,01) 6,88 2,87
4. Nợ nghi ngờ 333 212 (36,33) 0,37 0,18
5. Nợ không thu hồi được 2.125 1.117 (47,40) 2,4 0,9
Tổng 90.581 119.559 100 100
Nợ xấu (Nhóm 3+4+5) 8.689 4.756 (45,26)
Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2007 của BIDV)
Một trong những điểm nổi bật nhất trong công tác quản lý tín dụng của
BIDV trong thời gian qua đó là hoàn toàn khống chế được nợ xấu và nâng cao dần
chất lượng của tín dụng với 73% danh mục dư nợ thương mại đều là nợ
đủ tiêu chuẩn. Tỷ lệ nợ xấu tại thời điểm 31/12/2007 là 3,98%, giảm mạnh xuống
mức được chấp nhận, so với năm 2005 là 31,3%, và năm 2006 là 9,6%. Nợ nhóm
cần chú ý cũng giảm từ 36,16% trong năm 2006 xuống còn 23,42% trong
-46-
năm 2007. Để đạt được kết quả này đó là nhờ vào sự cố gắng, nổ lực cũng như
hiệu quả của việc kiểm soát chất lượng tín dụng chặt chẽ của BIDV trong suốt
thời gian qua, bước đầu đạt được những thành công trong công tác quản lý tín dụng
theo thông lệ quốc tế.
2.2.4. Hoạt động đầu tư
Hoạt động đầu tư góp vốn, liên doanh và mua cổ phần cũng được xem là
một trong những trọng tâm hoạt động của BIDV trong thời gian qua nhằm tiến đến
mô hình tập đoàn tài chính – ngân hàng trong tương lai. Trên cơ sở đó, hoạt động
đầu tư của BIDV đã có những chuyển biến mạnh mẽ. Tính đến cuối năm 2007,
BIDV đã cấp bổ sung 855 tỷ đồng, nâng tổng số vốn cấp cho các công ty trực thuộc
lên 1.635 tỷ đồng, đồng thời đầu tư thêm 954 tỷ đồng vào khối các đơn vị
liên doanh và các đơn vị đầu tư khác, nâng tổng danh mục đầu tư của khối này
lên 2.240 tỷ đồng. Một số dự án đầu tư lớn mà BIDV đã và đang triển khai có thể
kể đến như Dự án BOT Sài Gòn – Trung Lương - Mỹ Thuận - Cần Thơ, Công ty cổ
phần cho thuê máy bay Việt Nam (VALC), Dự án Thủy điện Việt – Lào, Dự án
Nhiệt điện Nhơn Trạch 2, Công ty cổ phần đầu tư tài chính BIDV (BFC), Dự án
BIDV International Hongkong, v.v…
2.2.5. Hoạt động dịch vụ
2.2.5.1. Đánh giá hoạt động
Trong giai đoạn từ năm 2005 đến năm 2007, BIDV đã nhận thức được
đầy đủ và đứng đắn về vai trò của hoạt động dịch vụ, vì vậy đã tập trung nghiên cứu
và thực hiện đa dạng hóa các loại hình sản phẩm - dịch vụ ngân hàng trên cơ sở
nghiên cứu nhu cầu của thị trường và của khách hàng, góp phần quan trọng vào
việc thực hiện chính sách khách hàng có hệ thống, đồng bộ, tạo nền tảng để
nâng cao tính cạnh tranh của BIDV trên thị trường. Theo đó, kết quả kinh doanh
dịch vụ trong giai đoạn này cũng đã có những kết quả vượt trội so với những
thời kỳ trước.
-47-
BẢNG 2.5 : THU NHẬP TỪ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ CỦA BIDV
Đvt: tỷ đồng
CHỈ TIÊU NĂM 2005 NĂM 2006 NĂM 2007
Thu dịch vụ 300,9 476,2 791,4
Hoạt động thanh toán 151,7 226,4 323,1
Hoạt động bảo lãnh 111,5 181,7 283,9
Hoạt động ngân quỹ 6,8 9,6 17,0
Dịch vụ đại lý 8,6 11,2 11,2
Hoạt động bảo hiểm - 33,4 105,3
Dịch vụ khác 22,3 13,9 50,9
Chi dịch vụ 54,3 83,2 167,2
Hoạt động thanh toán 9,6 12,2 22,5
Hoạt động bảo lãnh - 23,0 34,5
Hoạt động ngân quỹ 20,9 15,5 22,0
Dịch vụ đại lý - 1,5 0,4
Hoạt động bảo hiểm - 18,6 82,6
Dịch vụ khác 23,8 12,4 5,2
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ 246,6 393,0 624,2
(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2005, 2006 và 2007 của BIDV)
Trước thực trạng cạnh tranh gay gắt giữa các NHTM trong cung cấp những
tiện ích đến khách hàng, BIDV cũng đã tập trung nguồn lực vào đầu tư phát triển
hoạt động dịch vụ, do vậy hoạt động này luôn giữ được tốc độ tăng trưởng cao với
mức thu nhập ròng từ 246,6 tỷ đồng trong năm 2005 (không bao gồm hoạt động
kinh doanh vàng và ngoại tệ) tăng lên 393 t