Download Đề tài Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Nam Hoa
Chi phí vật liệu, CCDC dùng cho sản xuất chung của công ty là những VL , CCDC mang tính chất gián tiếp không cấu thành lên thực thể sản phẩm , sử dụng cho phân xưởng như : vật liệu dùng để sửa chữa , bảo dưỡng TSCĐ , văn phòng phẩm như phụ tùng máy , hòm catong. Tuy nhiên chỉ có phụ tùng thay thế , nhiên liệu là được hạch toán cố định vào TK 627 còn các vật liệu , CCDC khác tuỳ theo yêu cầu quản lý mà có thể được hạch toán vào TK 627 hay không
Căn cứ vào phiếu xuất kho , kế toán tập hợp các ch phí NVL , CCDC này vào cuối quý .Cụ thể quý 2 năm 2007 chi phí NVL , CCDC được tập hợp như sau :
Nợ TK 627.2 : 41.556.414
- Có TK 152 : 18.436.440
- Có TK 153 : 15.503.724
- Có TK 142 : 1.616.250
- Có TK 242 : 6.000.000
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
- Tên giao dich chính thức : Công ty TNHH Nam Hoa
- Tên giao dịch quốc tế : Nam Hoa Corporation Limited
- Tên viết tắt : Nam Hoa Corp
- Trụ sở chính của công ty : số 57 Sở Dỗu – Hồng bàng - Thành phố Hải Phòng
- Vốn điều lệ : 3.000.000.000 ( Ba tỷ đồng)
- Vốn lưu động : 721.945.000
- Vốn cố định : 2.278.055.000
- Vốn vay : 721.900.000
1.2.Nhiệm vụ của công ty
- Chuyên sản xuất và gia công các sản phẩm hàng da , giả da, mút xốp, vải , bòi vải, keo dán, đế giầy phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nuớc và xuất khẩu
- sản xuất nước uống tinh khiết
Trong quá trình hoạt động và phát triển , công ty có thể bổ sung thêm các lĩnh vực hoạt động khác không thuộc đối tượng cấm kinh doanh vơi điều kiện phải đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.
Hiện nay công ty chủ yếu thực hiện các hợp đồng gia công với Hàn Quốc , ý, Thái Lan
2.Bộ máy tổ chức sản xuất của công ty
2.1.Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Công ty với mô hình quản lý là công ty TNHH có 5 thành viên . Người đứng đầu vàcũng là người chịu trách nhiệm trước pháp luật là giám đốc. Thay mặt giám đốc điều hành quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh là phó giám đốc
2.2.Phòng ban chức nămg bao gồm
- Phòng tài vụ : có nhiệm vụ theo dõi về mặt quản lý tài chính của công ty, lập báo cáo , lên kế hoạch tài chính của công ty , thực hiện hạch toán theo đúng chính sách, chế độ của nhà nước.
- Phòng tổ chức hành chính : có nhiệm vụ tham mưu cho lãnh đạo về cán bộ , tổ chức bộ máy nhân sự , công tác lao động tiền lương, xét duyệt chế độ thi đua , khen thưuởng và kỷ luật
- Phòng tổng hợp : lập kế hoạch sản xuất và kinh doanh – theo dõi tình hình xuất nhập nguyên liệu để gia công theo đơn đặt hàng .Đồng thời quản lý các hoạt động mua hàng , quản lý kho vật tư của công ty, xuất nhập vật tư của công ty , xuất nhập vật tư cho các phân xưởng sản xuất.
2.3.Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
2.3.1.Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Công ty TNHH Nam Hoa tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung gồm có :
- Trưởng phòng tài vụ tổ chức hạch toán kế toán tổng hợp các thông tin tài chính của công ty thành báo cáo tổng hợp chỉ đạo phụ trách chung các hoạt động công tác kế toán
- Kế toán tiền mặt , tiền gửi ngân hàng và công nợ: theo dõi hoàn, tạm ứng , lập các phiếu thu, phiếu chi, trên cơ sở đó lập sổ theo dõi các số dư hàng ngày của tài khoản tiền mặt , tiền gửi ngân hàng và tạm ứng tại công ty
- Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ: theo dõi chi tiết tình hình xuất, nhập , tồn kho nguyên vật liệu, công cụ , dụng cụ.
- Kế toán TSCĐ kiêm kế toán thành phẩm : theo dõi sự biến động tăng , giảm,TSCĐ , theo dõi trích khấu hao đồng thời theo dõi tình hình xuất nhập kho.
- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương : theo dõi tinh hình thanh toán các khoản tiền lương , thưởng, các khoản BHXH , BHYT , KPCĐ
- Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm kiêm thủ quỹ : mở sổ theo dõi các khoản chi phí phát sinh , tập hợp các khoản chi phí làm cơ sở để tính giá thành sản phẩm đồng thời theo dõi tình hình thu chi và bảo quản quỹ tiền mặt
*sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty TNHH Nam Hoa ( sơ đồ 2 – Phụ lục )
2.3.2.Đặc điểm công tác kế toán của công ty
- Hình thức kế toán áp dụng : Nhật ký chứng từ
- Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ
Chứng từ gốc và các bản ghi sổ
Bảng kê
Sổ kế toán chi
Nhật ký chứng từ
Sổ kế toán chi tiết
Sổ cái
Báo cáo tài chính
Ghi chú :
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối ngày
: đối chiếu , kiểm tra
- Niên độ kế toán : bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm
- Kỳ lập báo cáo tài chính : công ty lập báo cáo tài chính theo quý
- Kế toán hàng tồn kho : công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho
- Phương pháp tính thuế : công ty áp dụng theo phương pháp khấu trừ.
- Đặc điểm quy trình công nghệ : mỗi loại sản phẩm đều có quy trình công nghệ riêng Tại công ty TNHH Nam Hoa ngoài sản phẩm là giầy các loại , công ty còn sản xuất các sản phẩm bằng da .
Tuy sản xuất các loại sản phẩm khác nhau nhưng các sản phẩm như giầy , túi....lại phải trải qua các quy trình công nghệ giống nhau như bòi vải , cắt da , chặt bán thành phẩm theo khuôn định hình rồi chuyển sang công đoạn may.
Riêng sản phẩm giầy do tính chấtt phức tạp hơn nên ngoài việc phải tuân theo các quy trình công nghệ trên giầy còn trải qua một số giai đoạn khác.
Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty năm 2007
Stt
Chỉ tiêu
Mã
Thuyết minh
Số năm nay
Số năm trước
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
VI.25
11.447.545.156
10.316.202.192
2
Các khoản giảm trừ doanh thu
02
3
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 10 =01-02)
10
11.447.545.156
10.316.202.192
4
Giá vốn hàng bán ra
11
VI.27
6.414.572.733
5.376.383.992
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 20=10-11)
20
5.032.972.423
4.939.818.200
6
Doanh thu hoạt động tài chính
21
VI.26
7
Chi phí tài chính
22
VI.28
- Trong đó : chi phí lãi vay
23
8
Chi phí bán hàng
24
3.963.705.600
3.785.603.200
9
Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
10
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh(30=20+(21-22)-(24-25)
30
1.069.266.823
1.154.215.000
11
Thu nhập khác
31
12
Chi phí khác
32
13
Lợi nhuận khác(40=31-32)
40
14
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
( 50=30+40)
50
1.069.266.823
1.154.215.000
15
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
51
VI.30
16
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoàn lãi
52
VI.30
17
Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN
nghiệp60=50-51-52
60
1.069.266.823
1.154.215.000
Phần II. Thực trạng công tác kế toán và tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Nam Hoa
1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty
Xuất phát từ thực tiễn hoạt động sản xuất và kinh doanh , công ty đã xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất chi phí . Thích ứng với đối tượng đó là phương pháp kê khai thường xuyên , trong đó toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh được tập hợp và phân loại theo từng loại sản phẩm , thành phẩm trong phân xưởng sản xuất.
2. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí
2.1.Kế toán tập hợp và phan bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tất cả các loại vật liệu sau khi mua về đều phải qua nhập kho . Kế toán sử dụng các phiếu nhập kho để theo dõi tình hình nguyên vật liệu nhập vào kho của công ty , đến khi có phiếu xuất kho thì thủ kho sẽ xuất kho nguyên vật liệu và ghi thẻ kho. Khi đó kế toán sử dụng phiếu xuất kho để theo dõi tình hình xuất kho vật liệu làm căn cứ tính giá vật liệu xuất kho.
Toàn bộ chi phí nguyền vật liệu trực tiếp để sản xuất sản phẩm của công ty được xác định và sản xuất theo định mức.
Do công ty sản xuất hàng gia công cho nước ngoài theo đơn đặt hàng cho nên phần lớn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là do nước ngoài đưa sang hay họ nhờ công ty mua hộ và họ ...
Download Đề tài Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Nam Hoa miễn phí
Chi phí vật liệu, CCDC dùng cho sản xuất chung của công ty là những VL , CCDC mang tính chất gián tiếp không cấu thành lên thực thể sản phẩm , sử dụng cho phân xưởng như : vật liệu dùng để sửa chữa , bảo dưỡng TSCĐ , văn phòng phẩm như phụ tùng máy , hòm catong. Tuy nhiên chỉ có phụ tùng thay thế , nhiên liệu là được hạch toán cố định vào TK 627 còn các vật liệu , CCDC khác tuỳ theo yêu cầu quản lý mà có thể được hạch toán vào TK 627 hay không
Căn cứ vào phiếu xuất kho , kế toán tập hợp các ch phí NVL , CCDC này vào cuối quý .Cụ thể quý 2 năm 2007 chi phí NVL , CCDC được tập hợp như sau :
Nợ TK 627.2 : 41.556.414
- Có TK 152 : 18.436.440
- Có TK 153 : 15.503.724
- Có TK 142 : 1.616.250
- Có TK 242 : 6.000.000
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
có tư cách pháp nhân đầy đủ , có con dấu và được mở tài khoản tại ngân hàng. Công ty được nhà nước công nhận sự tồn tại lâu dài và tính sinh lợi hợp pháp của việc kinh doanh.- Tên giao dich chính thức : Công ty TNHH Nam Hoa
- Tên giao dịch quốc tế : Nam Hoa Corporation Limited
- Tên viết tắt : Nam Hoa Corp
- Trụ sở chính của công ty : số 57 Sở Dỗu – Hồng bàng - Thành phố Hải Phòng
- Vốn điều lệ : 3.000.000.000 ( Ba tỷ đồng)
- Vốn lưu động : 721.945.000
- Vốn cố định : 2.278.055.000
- Vốn vay : 721.900.000
1.2.Nhiệm vụ của công ty
- Chuyên sản xuất và gia công các sản phẩm hàng da , giả da, mút xốp, vải , bòi vải, keo dán, đế giầy phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nuớc và xuất khẩu
- sản xuất nước uống tinh khiết
Trong quá trình hoạt động và phát triển , công ty có thể bổ sung thêm các lĩnh vực hoạt động khác không thuộc đối tượng cấm kinh doanh vơi điều kiện phải đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.
Hiện nay công ty chủ yếu thực hiện các hợp đồng gia công với Hàn Quốc , ý, Thái Lan
2.Bộ máy tổ chức sản xuất của công ty
2.1.Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Công ty với mô hình quản lý là công ty TNHH có 5 thành viên . Người đứng đầu vàcũng là người chịu trách nhiệm trước pháp luật là giám đốc. Thay mặt giám đốc điều hành quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh là phó giám đốc
2.2.Phòng ban chức nămg bao gồm
- Phòng tài vụ : có nhiệm vụ theo dõi về mặt quản lý tài chính của công ty, lập báo cáo , lên kế hoạch tài chính của công ty , thực hiện hạch toán theo đúng chính sách, chế độ của nhà nước.
- Phòng tổ chức hành chính : có nhiệm vụ tham mưu cho lãnh đạo về cán bộ , tổ chức bộ máy nhân sự , công tác lao động tiền lương, xét duyệt chế độ thi đua , khen thưuởng và kỷ luật
- Phòng tổng hợp : lập kế hoạch sản xuất và kinh doanh – theo dõi tình hình xuất nhập nguyên liệu để gia công theo đơn đặt hàng .Đồng thời quản lý các hoạt động mua hàng , quản lý kho vật tư của công ty, xuất nhập vật tư của công ty , xuất nhập vật tư cho các phân xưởng sản xuất.
2.3.Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
2.3.1.Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Công ty TNHH Nam Hoa tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung gồm có :
- Trưởng phòng tài vụ tổ chức hạch toán kế toán tổng hợp các thông tin tài chính của công ty thành báo cáo tổng hợp chỉ đạo phụ trách chung các hoạt động công tác kế toán
- Kế toán tiền mặt , tiền gửi ngân hàng và công nợ: theo dõi hoàn, tạm ứng , lập các phiếu thu, phiếu chi, trên cơ sở đó lập sổ theo dõi các số dư hàng ngày của tài khoản tiền mặt , tiền gửi ngân hàng và tạm ứng tại công ty
- Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ: theo dõi chi tiết tình hình xuất, nhập , tồn kho nguyên vật liệu, công cụ , dụng cụ.
- Kế toán TSCĐ kiêm kế toán thành phẩm : theo dõi sự biến động tăng , giảm,TSCĐ , theo dõi trích khấu hao đồng thời theo dõi tình hình xuất nhập kho.
- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương : theo dõi tinh hình thanh toán các khoản tiền lương , thưởng, các khoản BHXH , BHYT , KPCĐ
- Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm kiêm thủ quỹ : mở sổ theo dõi các khoản chi phí phát sinh , tập hợp các khoản chi phí làm cơ sở để tính giá thành sản phẩm đồng thời theo dõi tình hình thu chi và bảo quản quỹ tiền mặt
*sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty TNHH Nam Hoa ( sơ đồ 2 – Phụ lục )
2.3.2.Đặc điểm công tác kế toán của công ty
- Hình thức kế toán áp dụng : Nhật ký chứng từ
- Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ
Chứng từ gốc và các bản ghi sổ
Bảng kê
Sổ kế toán chi
Nhật ký chứng từ
Sổ kế toán chi tiết
Sổ cái
Báo cáo tài chính
Ghi chú :
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối ngày
: đối chiếu , kiểm tra
- Niên độ kế toán : bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm
- Kỳ lập báo cáo tài chính : công ty lập báo cáo tài chính theo quý
- Kế toán hàng tồn kho : công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho
- Phương pháp tính thuế : công ty áp dụng theo phương pháp khấu trừ.
- Đặc điểm quy trình công nghệ : mỗi loại sản phẩm đều có quy trình công nghệ riêng Tại công ty TNHH Nam Hoa ngoài sản phẩm là giầy các loại , công ty còn sản xuất các sản phẩm bằng da .
Tuy sản xuất các loại sản phẩm khác nhau nhưng các sản phẩm như giầy , túi....lại phải trải qua các quy trình công nghệ giống nhau như bòi vải , cắt da , chặt bán thành phẩm theo khuôn định hình rồi chuyển sang công đoạn may.
Riêng sản phẩm giầy do tính chấtt phức tạp hơn nên ngoài việc phải tuân theo các quy trình công nghệ trên giầy còn trải qua một số giai đoạn khác.
Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty năm 2007
Stt
Chỉ tiêu
Mã
Thuyết minh
Số năm nay
Số năm trước
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
VI.25
11.447.545.156
10.316.202.192
2
Các khoản giảm trừ doanh thu
02
3
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 10 =01-02)
10
11.447.545.156
10.316.202.192
4
Giá vốn hàng bán ra
11
VI.27
6.414.572.733
5.376.383.992
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 20=10-11)
20
5.032.972.423
4.939.818.200
6
Doanh thu hoạt động tài chính
21
VI.26
7
Chi phí tài chính
22
VI.28
- Trong đó : chi phí lãi vay
23
8
Chi phí bán hàng
24
3.963.705.600
3.785.603.200
9
Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
10
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh(30=20+(21-22)-(24-25)
30
1.069.266.823
1.154.215.000
11
Thu nhập khác
31
12
Chi phí khác
32
13
Lợi nhuận khác(40=31-32)
40
14
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
( 50=30+40)
50
1.069.266.823
1.154.215.000
15
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
51
VI.30
16
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoàn lãi
52
VI.30
17
Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN
nghiệp60=50-51-52
60
1.069.266.823
1.154.215.000
Phần II. Thực trạng công tác kế toán và tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Nam Hoa
1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty
Xuất phát từ thực tiễn hoạt động sản xuất và kinh doanh , công ty đã xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất chi phí . Thích ứng với đối tượng đó là phương pháp kê khai thường xuyên , trong đó toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh được tập hợp và phân loại theo từng loại sản phẩm , thành phẩm trong phân xưởng sản xuất.
2. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí
2.1.Kế toán tập hợp và phan bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tất cả các loại vật liệu sau khi mua về đều phải qua nhập kho . Kế toán sử dụng các phiếu nhập kho để theo dõi tình hình nguyên vật liệu nhập vào kho của công ty , đến khi có phiếu xuất kho thì thủ kho sẽ xuất kho nguyên vật liệu và ghi thẻ kho. Khi đó kế toán sử dụng phiếu xuất kho để theo dõi tình hình xuất kho vật liệu làm căn cứ tính giá vật liệu xuất kho.
Toàn bộ chi phí nguyền vật liệu trực tiếp để sản xuất sản phẩm của công ty được xác định và sản xuất theo định mức.
Do công ty sản xuất hàng gia công cho nước ngoài theo đơn đặt hàng cho nên phần lớn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là do nước ngoài đưa sang hay họ nhờ công ty mua hộ và họ ...