tue_ngoc2006

New Member
Download Chuyên đề Thẩm định tài chính dự án đầu tư tại chi nhánh TechcomBank Đông Đô: Thực trạng và giải pháp

Download Chuyên đề Thẩm định tài chính dự án đầu tư tại chi nhánh TechcomBank Đông Đô: Thực trạng và giải pháp miễn phí





Mục lục
Mục lục 1
Lời mở đầu 8
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CHI NHÁNH TECHCOMBANK ĐÔNG ĐÔ. 9
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CHI NHÁNH TECHCOMBANK ĐÔNG ĐÔ. 10
1.1.Khái quát chung về chi nhánh Techcombank Đông Đô 10
1.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh Techcombank Đông Đô 10
1.1.1.1 Hệ thống bộ máy tổ chức và quản lý của chi nhánh Techcombank Đông Đô 11
1.1.1.2.Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh trong 3 năm gần đây: 14
1.2.Thực trạng thẩm định tài chính dự án tại chi nhánh Techcombank Đông Đô 18
1.2.1.Cơ sở pháp lý của thẩm định dự án đầu tư tại chi nhánh Techcombank Đông Đô 18
1.2.2. Quy trình thẩm định dự án đầu tư tại chi nhánh Techcombank Đông Đô 18
1.2.3. Các phương pháp thẩm định tài chính dự án: 21
1.2.4. Các nội dung thẩm định tài chính dự án đầu tư tại chi nhánh Techcombank Đông Đô 25
1.2.4.1. Thu thập và xử lý thông tin về khách hàng và dự án. 25
1.2.4.2. Thẩm định tổng vốn đầu tư và nguồn vốn đầu tư dự án 26
1.2.4.3 Thẩm định chi phí sản xuất, doanh thu, lợi nhuận hàng năm của dự án 29
1.2.4.5.Thẩm định về biện pháp bảo đảm tiền vay: 33
1.2.5. Ví dụ về thẩm định tài chính dự án tại chi nhánh Techcombank Đông Đô . 33
1.2.5.1. Giới thiệu về chủ đầu tư và dự án 33
1.2.5.2. Thẩm định khách hàng vay vốn 34
1.2.5.3.Thẩm định tài chính dự án 38
1.2.5.5. Phân tích rủi ro 44
1.2.5.6.Đề xuất cho vay 44
1.3. Đánh giá công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư của chi nhánh Techcombank Đông Đô 45
1.3.1. Những mặt đạt được: 45
1.3.2. Những mặt còn hạn chế 47
1.3.3 Nguyên nhân của những tồn tại trong công tác thẩm định của ngân hàng 48
1.3.3.1. Nguyên nhân chủ quan 48
1.3.3.2. Nguyên nhân khách quan .49
CHƯƠNG II: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CHI NHÁNH TECHCOMBANK ĐÔNG ĐÔ. 52
2.1. Phương hướng công tác thẩm định tài chính dự án tại chi nhánh Techcombank Đông Đô 52
2.1.1 Phương hướng nhiệm vụ hoạt động kinh doanh năm 2011 52
2.1.2. Định hướng công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại chi nhánh Techcombank Đông Đô 53
2.2. Các giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án 54
2.2.1. Giải pháp về quy trình thẩm định 54
2.2.2.Giải pháp hoàn thiện phương pháp thẩm định 55
2.2.3.Giải pháp về nội dung thẩm định 56
2.2.4. Giải pháp về cán bộ thẩm định 57
2.2.5.Giải pháp về cơ sở vật chất, trang thiết bị, thông tin phục vụ công tác thẩm định 57
2.2.6. Một số giải pháp khác 58
2.3. Một số đề xuất .kiến nghị 58
2.3.1. Với chính phủ và các Bộ, ngành liên quan 58
2.3.2. Ngân hàng nhà nước 60
2.3.3. Kiến nghị đối với ngân hàng Techcombank 61
2.3.4. Kiến nghị với chủ đầu tư 62
Kết luận 63
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 64
Danh mục tài liệu tham khảo 65
Phụ lục 1: bảng dòng tiền dự án : “Chăn nuôi lợn siêu nạc tại Thanh Oai- Hà Tây” 66
Phụ lục 2: cách trả nợ dự án: “Chăn nuôi lợn siêu nạc tại Thanh Oai- Hà Tây” 67
Phụ lục 3: bảng doanh thu dự án :”Xây dựng nhà máy rác thải sinh hoạt Lam Sơn” 68
Phụ lục 4: bảng chi phí dự án :”Xây dựng nhà máy rác thải sinh hoạt Lam Sơn” 71
Phụ lục 5: bảng dòng tiền dự án :”Xây dựng nhà máy rác thải sinh hoạt Lam Sơn” 76
Phụ lục 6 :kế hoạch trả nợ dự án :”Xây dựng nhà máy rác thải sinh hoạt Lam Sơn” 82
 
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

khác nhau, nắm bắt các thông tin quan trọng, đánh giá sơ bộ tư cách pháp lý của khách hàng vay vốn, tình trạng nhà xưởng của doanh nghiệp. khảo sát thực tế nơi diễn ra hoạt động đàu tư.
c. Thẩm định tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Công ty TNHH một thành viên môi trường và đô thị Thanh Hóa (viết tắt là Urenco Thanh Hoa) có nhiệm vụ quét, thu gom, vận chuyển xử lý rác; nạo vét thông thoáng nước mương cống; chăm sóc công viên. cây xanh đường phố; quản lý vận hành điện chiếu sáng công cộng; xây dựng hạ tầng đô thị như: Đường giao thông, vỉa hè, mương cống, xây dựng công viên và các công trình phúc lợi khác.. Ra đời từ năm 1958, với tiền thân là Đội công nhân vệ sinh, trải qua nhiều giai đoạn phát triển với nhiều lần thay đổi tên gọi, đến năm 1994, Công ty chính thức có tên gọi như trên và trực thuộc UBND tỉnh Thanh Hoá. Do địa bàn hoạt động khá rộng là ở trong và ngoài Thành Phố Thanh Hoá nên hiện tại Công ty có 5 phòng nghiệp vụ chuyên môn và 13 đơn vị sản xuất trực thuộc trên tổng số 570 cán bộ. công nhân viên. Trong đó, trình độ đại học và trên đại học là 51 người. trình độ trung cấp là 72 người, công nhân kỹ thuật là 46 người còn lại là lao động phổ thông. Là doanh nghiệp năng động, tích cực kinh doanh dịch vụ vừa phục vụ đời sống dân sinh, vừa góp phần tăng doanh thu, nâng cao thu nhập cho người lao động.
Công ty có diện tích bãi tập kết rác thải, kho chứa xe chuyên dùng. cơ sở vật chất khang trang đáp ứng nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh. Các phòng nghiên cứu các ứng dụng khoa học trong hoạt động thực tiễn, nâng cao chất lượng hoạt động doanh nghiệp
Bảng 10 :Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp 2007-2009
STT
Chỉ Tiêu
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
1
Doanh Thu(tr.đ)
28.466
320.000
3.597.273
2
Kết Quả trong lĩnh vực công ích(tr.đ)
19.630
215.930
2.202.486
Nguồn : từ dữ liệu thống kê của ngân hàng Techcombank
Qua kết quả kinh doanh, nhận thấy tuy kết quả doanh nghiệp không thật sự cao so với mặt bằng các ngành khác nhưng tăng trưởng ổn định và bền vững, kết quả kinh doanh cao trong mặt bằng hoạt động công ích.
=> là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực chuyên biệt, hầu như không có sự cạnh tranh. Vững vàng kinh nghiệm và hoạt động trong lĩnh vực này. Kết quả hoạt động của doanh nghiệp tăng đều qua các năm, khối lượng tài sản tăng nhanh, sử dụng vốn đạt hiệu quả
Bảng 11: Kê khai khả năng tài chính của doanh nghiệp
STT
Năm
31/12/2007
31/12/2008
30/9/2009
1
Khả năng thanh toán ngắn hạn
2.93
2.52
5.32
2
Khả năng thanh toán nhanh
1.03
0.51
3.63
3
Khả năng trả nợ/ tổng tài sản (%)
8.3
9.92
8.72
4
Nợ phải trả/ vốn chủ sở hữu (%)
9.05
11.01
9.55
5
Doanh thu/ tổng tài sản
0.23
0.32
0.32
6
Lợi nhuận/ doanh thu (%)
1.29
1.26
2.83
7
Lợi nhuận/ tổng tài sản (%)
0.3
0.41
7.29
8
Lợi nhuận/ vốn chủ sở hữu (%)
0.33
0.45
7.99
Nguồn : từ dữ liệu thống kê của ngân hàng Techcombank
Qua bảng phân tích trên cho thấy:
- Nhìn chung các chỉ tiêu thanh toán nợ của công ty tương đối linh hoạt và nhờ vào khả năng tài chính tích lũy qua nhiều năm hoạt động. Công ty có mức đảm bảo các chỉ tiêu trên cao(vốn tự có).
- Mức độ độc lập tài chính của công ty là tốt: nguồn vốn chủ sở hữu của công ty là 100% tổng nguồn vốn
Như vậy công ty là một doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả. Doanh thu và lợi nhuận liên tục tăng qua các năm. Mức độ độc lập tài chính cũng như khả năng thanh toán tốt. các chỉ tiêu kinh tế đều đạt mức khá.
- Công ty TNHH một thành viên môi trường và đô thị Thanh Hóa là khách hàng mới đặt quan hệ với chi nhánh Techcombank Đông Đô . Công ty thường vay vốn tín dụng của ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
=> Nhận xét: CBTĐ phân tích, nhận định tình hình sản xuất doanh nghiệp nhanh chóng và tỉ mỉ, đưa ra cái nhìn tổng quan về khả năng hoạt động sản xuất cũng như tình hình tài chính ổn định của doanh nghiệp vay vốn.
1.2.5.3.Thẩm định tài chính dự án
a. Thẩm định Tổng VĐT dự kiến và cơ cấu nguồn vốn
*CBTĐ xem xét nguồn vốn đầu tư và so sánh với số liệu trong báo cáo nghiên cứu khả thi dự án mà khách hàng cung cấp như sau:
Bảng 12: Tổng VĐT dự án:”Xây dựng nhà máy rác thải sinh hoạt Lam Sơn”
STT
Các mục kinh phí
Thành tiền(đồng)
1
Xây dựng và các công trình xây dựng
28.722.303.069
2
Hàng hóa và dịch vụ
33.787.300000
3
Chi phí quản lý dự án
1.126.068.576
4
Dịch vụ tư vấn
257.276.190
5
Đào tạo và các chi phí khác
2.060.023.945
6
Lãi trong thời gian xây dựng
4.652.690.700
7
Tổng mức đầu tư cơ sở
67.282.311.980
8
Dự phòng
3.364.000.000
9
Vốn lưu động
2.350.919.440
Tổng mức đầu tư
72.997.231.420
Làm tròn
73.000.000.000
(nguồn : dữ liệu thống kê ngân hàng Techcombank)
CBTĐ thẩm định tổng vốn: các khoản mục trong tổng vốn đầu tư là hoàn toàn phù hợp với công suất, thiết kế dự án. Trị giá các mục được CBTĐ tính toán lại đựa trên các căn cứ: công suất dự án, bảng giá xây dựng năm 2008, bảng giá thiết bị công nghệ tham khảo do Trung tâm công nghệ mới Envic cung cấp...đánh giá trị giá các khoản mục của đầu tư cơ sở là hợp lý, đề nghị tăng chi phí dự phòng do doanh nghiệp chỉ áp dụng định mức cũ là 5% tổng vốn tăng lên thành 10%.
Bảng13 : Chi tiết hạng mục xây dựng công trình
STT
Hạng mục
ĐVT
Thành tiền
1
Nhà tập kết rác và đặt thiết bị chính N1
Đồng
2.339.097.356
2
Nhà kho N2
Đồng
1.547.740.556
3
Nhà văn phòng N3
Đồng
477.455.777
4
Nhà để xe N4
Đồng
592.060.000
5
Nhà sản xuất vật liệu xây dựng N5
Đồng
1.555.949.235
6
Nhà ủ chín và sản xuất phân bón N6
Đồng
2.534.595.705
7
Nhà thường trực N7
Đồng
128.963.677
8
Nhà ở công nhân N8
Đồng
477.847.828
9
Nhà ăn ca N9
Đồng
401.118.329
10
Nhà vệ sinh N10
Đồng
222.315.124
11
Nhà chế biến phế liệu N11
Đồng
2.182.899.003
12
Nhà để xe ô tô và thiết bị chuyên dùng N12
Đồng
363.300.000
13
Trạm xử lý nước 200m3/ngày
Đồng
325.912.766
14
Hồ điều hòa
Đồng
1.099.899.999
15
Trạm cấp điện và đường dây
Đồng
1.305.816.152
16
Móng lò đốt và móng máy. bể nước
Đồng
194.516.341
17
Tường chắn đất
Đồng
361.772.996
18
Tường rào bảo vệ xung quanh nhà máy 1345m + cổng
Đồng
1.746.273.843
19
Cây xanh cách ly
Đồng
478.138.288
20
Bãi chôn lấp 2 năm đầu
Đồng
2.521.99.997
21
Đường bê tông. rãnh thoát nước
Đồng
6.162.325.989
22
San lấp mặt bằng
Đồng
1.702.259.109
Tổng cộng
Đồng
28.722.303.069
( nguồn: dữ liệu thống kê ngân hàng Techcombank)
CBTĐ đánh giá hạng mục công trình tuân theo các văn bản quy định về xây dựng công trình. Trị giá các hạng mục thỏa mãn mức vốn xây dựng trong tổng vốn.
Bảng 14 : Chi mua máy móc thiết bị
STT
Khoản mục chi phí
Số lượng
Đơn giá(VNĐ)
Thiết bị dây chuyền trọn gói
toàn bộ
31.226.000.000.00
I
THIẾT BỊ LÒ ĐỐT RÁC 8 TẤN/H
1 lò
19.486.000.000.00
II
THIẾT BỊ PHÂN LOẠI
11.740.000.000.00
Phần thiết bị vận chuyển
trọn gói
4.165.000.000
( nguồn: dữ liệu thống kê ngân hàng Techcombank)
=> Nhận xét: CBTĐ tiến hành thẩm định các khoản mục của tổng vốn đầu tư. Xem xét trong biểu giá 2008, sử dụng phương pháp so sánh đối chiếu với các khoản mục vốn thấy hợp lý, giá trị vốn tính đúng...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính đối với các dự án đầu tư dài hạn của Tổng công ty Sông Đà Luận văn Kinh tế 0
C Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án vốn vay tại SGD ngân hàng ngoại thương Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
E Hoàn thiện phương pháp thẩm định giá bất động sản tại công ty cổ phần tư vấn dịch vụ tài sản bất động sản điện lực dầu khí Việt Nam Luận văn Kinh tế 2
A Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án tại NHNo & PTNT Cầu Giấy Luận văn Kinh tế 0
K Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án tại chi nhánh Techcombank Chương Dương Luận văn Kinh tế 2
Q Nâng cao chất lượng thẩm định tài chính trong cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Công thương Đống Đa Luận văn Kinh tế 0
C Nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án tại công ty tài chính dầu khí Khoa học Tự nhiên 0
A Nâng cao chất lượng thẩm định tài chính cho vay dự án tại Agribank Tam Trinh Luận văn Kinh tế 0
T nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng thương mại CP Quốc tế Việt Nam - VIB Luận văn Kinh tế 0
T nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay tại ngân hàng nông thôn Việt Nam Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top