aikiutuido_cobanmatchotuiday
New Member
Download miễn phí Đồ án Thi công cọc khoan nhồi và tường vây tại trung tâm thương mại VINCOM 191 Bà Triệu
PHẦN BA:
THI CÔNG (45%)
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : PGS.TS.TRỊNH QUỐC THẮNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN VĂN HIẾU
Nhiệm vụ thiết kế:
- Thi công cọc khoan nhồi và tường vây.
- Thi công phần ngầm. (Semi Topdown)
- Thi công phần thân. (sàn ứng lực trước)
- Lập tiến độ thi công công trình.
- Thiết kế tổng mặt bằng.
Các bản vẽ kèm theo :
TC 01: Thi công cọc nhồi và đào đất
TC 02: Thi công phần ngầm
TC 03: Thi công phần ứng lực trước và vách
TC 04: Thi công phần thân
TC 05: Tổng tiến độ
TC 06: Tổng mặt bằng
Giới thiệu đặc điểm thi công công trình:
1. Vị trí :
Công trình được xây dựng trên một khu đất rộng 6713 m2 tọa lạc tại số 191 Bà Triệu. Trong đó diện tích xây dựng khoảng 4200 m2. Hình dạng khu dất là hình chữ nhật khá vuông vắn. Công trình được thiết kế với 02 tầng hầm, 21 tầng nổi và 01 tầng kĩ thuật mái, với tổng chiều cao +88,70m.
- Mặt chính (hướng tây)của toà nhà quay mặt ra phố Bà Triệu.
- Hướng bắc tiếp giáp với phố Mai Hắc Đế.
- Hướng Nam tiếp giáp với phố Thái Phiên.
- Hướng Đông tiếp giáp với một đường dự kiến xây dựng thông từ phố Bùi Thi Xuân sang phố Thái Phiên.
Công trình nằm ở giữa các ngã tư là tuyến giao thông chính trong nội thành Hà Nội nên tương đối thuận lợi cho việc thi công.
Địa hình trong thành phố, bằng phẳng.
2. Kết cấu:
Sơ đồ kết cấu là sơ đồ khung giằng kết hợp lõi chịu lực, hệ sàn dự ứng lực trước bắt đầu từ sàn tầng 2-22, bước cột là có nhiều kích thước 9m, 10m. Sàn tầng hầm 1, tầng1 là hệ sàn ô cờ.
Móng sử dụng kết hợp cọc khoan nhồi (1,0m; 1,2m), cọc barrette(1,2x2,8m), tường vây được sử dụng với mục đích chính là chắn đất cho quá trình thi công và kết hợp làm tường tầng hầm. Cọc dài 49,75 m, tường sâu 15,75 m so với cốt 00.
3. Điều kiện địa chất thuỷ văn:
Mực nước ngầm ở độ sâu –10m so với cốt 0,00, do đó khi thi công phần móng không cần có các biện pháp hạ mực nước ngầm trong quá trình thi công. Chỉ chịu ảnh hưởng của nước mặt.
4. Hệ thống giao thông điện nước:
Giao thông: Cơ bản là thuận lợi do công trình nằm ngay tại mặt đường của các tuyến phố chính thành phố, rất thuận lợi cho việc di chuyển máy móc, tập kết vật liệu… trong quá trình thi công. Tuy nhiên do công trình nằm trong khu vực nội thành nên sự vận chuyển xe, máy phải tuân theo các yêu cầu của thành phố, như các khoảng thời gian cho sự vận chuyển bê tông, cần trục, máy móc, thiết bị. Các nguồn cung cấp vật liệu như bê tông, cốt thép, ván khuôn, các phương tiện vận chuyển gần và dễ huy động.
Điện nước: Sử dụng mạng lưới cung cấp của thành phố do cơ sở hạ tầng có sẵn. Ngoài ra, để đảm bảo cho việc thi công liên tục và độc lập có thể bổ sung thêm 1 giếng khoan, một trạm phát điện di động nếu như tính toán thấy cần thiết.
5. Máy móc, thiết bị, vật tư
Giả thiết ở đây là có thể trang bị đầy đủ máy móc, thiết bị, kỹ thuật tốt nhất theo yêu cầu của người thi như các máy đào cọc Barrrette, tường vây, máy khoan cọc nhồi, máy đào đất, chuyển đất, cần trục, máy đổ bê tông…Các loại máy móc ở đây lựa chọn chủ yếu dựa trên những yêu cầu về kỹ thuật mà không hay ít chú ý đến vấn đề kinh tế và điều kiện khả năng cung cấp máy móc thiết bị của một công trường hay doanh nghiệp trong điều kiện thực tế.
Các vật tư, vật liệu chuyên dụng như bentonite, sản phẩm chống thấm, bê tông trường nở... được sử dụng với giả thiết có thể được cung cấp một cách đầy đủ.
6. Các điều kiện khác
Do công trình nằm ở khu vực trung tâm thành phố, sát với khu dân cư và các trục đường giao thông… nên chú ý trong quá trình sử dụng các phương tiện thi công giảm thiểu các ô nhiễm về môi trường. Mặt khác cần có biện pháp che chắn, cách ly các máy móc gây ô nhiễm và kết hợp với an ninh, trật tự, vệ sinh của khu vực và thành phố. Việc thi công phần ngầm thường có khả năng gây ra các tai nạn cho người thi công vì vậy cần đặc biệt chú ý tới các biện pháp an toàn lao động.
A. THI CÔNG PHẦN NGẦM:
Nhiệm vụ thi công phần ngầm:
- Thi công cọc khoan nhồi.
+ Các phương án thi công cọc.
+ Tính toán khối lượng: Bêtông, thép, thời gian, nhân công/máy.
+ Công nghệ thi công cọc.
+ Các sự cố thường xảy ra.
+ Biện pháp quản lý chất lượng cọc.
+ Chọn máy.
+ Sơ đồ di chuyển máy
- Thi công tường vây, cọc barrette.
+ Các phương án thi công cọc.
+ Tính toán khối lượng: Bêtông, thép, thời gian, nhân công/máy.
+ Công nghệ thi công cọc.
+ Các sự cố thường xảy ra.
+ Biện pháp quản lý chất lượng cọc.
+ Chọn máy.
+ Sơ đồ di chuyển máy
- Thi công đất:
+ Các phương án đào, lụa chọn.
+ Tính toán khối lượng: Đất
+ Sơ đồ di chuyển máy.
+ Biện pháp đào, sự cố.
- Thi công các kết cấu hầm móng:
+ Thi công hầm 1
+ Thi công hầm 2
I. Sơ lược phương pháp thi công phần ngầm:
Các phương án thi công phần ngầm:
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
PHẦN BA:
THI CÔNG (45%)
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : PGS.TS.TRỊNH QUỐC THẮNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN VĂN HIẾU
Nhiệm vụ thiết kế:
- Thi công cọc khoan nhồi và tường vây.
- Thi công phần ngầm. (Semi Topdown)
- Thi công phần thân. (sàn ứng lực trước)
- Lập tiến độ thi công công trình.
- Thiết kế tổng mặt bằng.
Các bản vẽ kèm theo :
TC 01: Thi công cọc nhồi và đào đất
TC 02: Thi công phần ngầm
TC 03: Thi công phần ứng lực trước và vách
TC 04: Thi công phần thân
TC 05: Tổng tiến độ
TC 06: Tổng mặt bằng
Giới thiệu đặc điểm thi công công trình:
1. Vị trí :
Công trình được xây dựng trên một khu đất rộng 6713 m2 tọa lạc tại số 191 Bà Triệu. Trong đó diện tích xây dựng khoảng 4200 m2. Hình dạng khu dất là hình chữ nhật khá vuông vắn. Công trình được thiết kế với 02 tầng hầm, 21 tầng nổi và 01 tầng kĩ thuật mái, với tổng chiều cao +88,70m.
- Mặt chính (hướng tây)của toà nhà quay mặt ra phố Bà Triệu.
- Hướng bắc tiếp giáp với phố Mai Hắc Đế.
- Hướng Nam tiếp giáp với phố Thái Phiên.
- Hướng Đông tiếp giáp với một đường dự kiến xây dựng thông từ phố Bùi Thi Xuân sang phố Thái Phiên.
Công trình nằm ở giữa các ngã tư là tuyến giao thông chính trong nội thành Hà Nội nên tương đối thuận lợi cho việc thi công.
Địa hình trong thành phố, bằng phẳng.
2. Kết cấu:
Sơ đồ kết cấu là sơ đồ khung giằng kết hợp lõi chịu lực, hệ sàn dự ứng lực trước bắt đầu từ sàn tầng 2-22, bước cột là có nhiều kích thước 9m, 10m. Sàn tầng hầm 1, tầng1 là hệ sàn ô cờ.
Móng sử dụng kết hợp cọc khoan nhồi (1,0m; 1,2m), cọc barrette(1,2x2,8m), tường vây được sử dụng với mục đích chính là chắn đất cho quá trình thi công và kết hợp làm tường tầng hầm. Cọc dài 49,75 m, tường sâu 15,75 m so với cốt 00.
3. Điều kiện địa chất thuỷ văn:
Mực nước ngầm ở độ sâu –10m so với cốt 0,00, do đó khi thi công phần móng không cần có các biện pháp hạ mực nước ngầm trong quá trình thi công. Chỉ chịu ảnh hưởng của nước mặt.
4. Hệ thống giao thông điện nước:
Giao thông: Cơ bản là thuận lợi do công trình nằm ngay tại mặt đường của các tuyến phố chính thành phố, rất thuận lợi cho việc di chuyển máy móc, tập kết vật liệu… trong quá trình thi công. Tuy nhiên do công trình nằm trong khu vực nội thành nên sự vận chuyển xe, máy phải tuân theo các yêu cầu của thành phố, như các khoảng thời gian cho sự vận chuyển bê tông, cần trục, máy móc, thiết bị. Các nguồn cung cấp vật liệu như bê tông, cốt thép, ván khuôn, các phương tiện vận chuyển gần và dễ huy động.
Điện nước: Sử dụng mạng lưới cung cấp của thành phố do cơ sở hạ tầng có sẵn. Ngoài ra, để đảm bảo cho việc thi công liên tục và độc lập có thể bổ sung thêm 1 giếng khoan, một trạm phát điện di động nếu như tính toán thấy cần thiết.
5. Máy móc, thiết bị, vật tư
Giả thiết ở đây là có thể trang bị đầy đủ máy móc, thiết bị, kỹ thuật tốt nhất theo yêu cầu của người thi như các máy đào cọc Barrrette, tường vây, máy khoan cọc nhồi, máy đào đất, chuyển đất, cần trục, máy đổ bê tông…Các loại máy móc ở đây lựa chọn chủ yếu dựa trên những yêu cầu về kỹ thuật mà không hay ít chú ý đến vấn đề kinh tế và điều kiện khả năng cung cấp máy móc thiết bị của một công trường hay doanh nghiệp trong điều kiện thực tế.
Các vật tư, vật liệu chuyên dụng như bentonite, sản phẩm chống thấm, bê tông trường nở... được sử dụng với giả thiết có thể được cung cấp một cách đầy đủ.
6. Các điều kiện khác
Do công trình nằm ở khu vực trung tâm thành phố, sát với khu dân cư và các trục đường giao thông… nên chú ý trong quá trình sử dụng các phương tiện thi công giảm thiểu các ô nhiễm về môi trường. Mặt khác cần có biện pháp che chắn, cách ly các máy móc gây ô nhiễm và kết hợp với an ninh, trật tự, vệ sinh của khu vực và thành phố. Việc thi công phần ngầm thường có khả năng gây ra các tai nạn cho người thi công vì vậy cần đặc biệt chú ý tới các biện pháp an toàn lao động.
A. THI CÔNG PHẦN NGẦM:
Nhiệm vụ thi công phần ngầm:
- Thi công cọc khoan nhồi.
+ Các phương án thi công cọc.
+ Tính toán khối lượng: Bêtông, thép, thời gian, nhân công/máy.
+ Công nghệ thi công cọc.
+ Các sự cố thường xảy ra.
+ Biện pháp quản lý chất lượng cọc.
+ Chọn máy.
+ Sơ đồ di chuyển máy
- Thi công tường vây, cọc barrette.
+ Các phương án thi công cọc.
+ Tính toán khối lượng: Bêtông, thép, thời gian, nhân công/máy.
+ Công nghệ thi công cọc.
+ Các sự cố thường xảy ra.
+ Biện pháp quản lý chất lượng cọc.
+ Chọn máy.
+ Sơ đồ di chuyển máy
- Thi công đất:
+ Các phương án đào, lụa chọn.
+ Tính toán khối lượng: Đất
+ Sơ đồ di chuyển máy.
+ Biện pháp đào, sự cố.
- Thi công các kết cấu hầm móng:
+ Thi công hầm 1
+ Thi công hầm 2
I. Sơ lược phương pháp thi công phần ngầm:
Các phương án thi công phần ngầm:
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links