Brainerd

New Member

Download miễn phí Đề tài Thi công Khu nhà ở N4A-B ại khu Đô thị Trung Hoà - Nhân Chính Hà Nội





MỤC LỤC
 
LỜI NÓI ĐẦU
PHẦN GIỚI THIỆU CHUNG
PHẦN GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
CHƯƠNG I - GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH
I. Vị trí
II. Đặc điểm công trình
1. Phần xây lắp
2. Kiến trúc hoàn thiện
3. Điện nước
4. Kết cấu công trình
CHƯƠNG II- BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG
PHẦN A: BIỆN PHÁP THI CÔNG PHẦN NGẦM
I. Trình tự công việc
1. Công tác chuẩn bị và tập kết máy móc
2. Công tác thi công cọc
II. Quy trình thi công cọc khoan nhồi
1. Sơ dồ thi công cọc khoan nhồi
2. Công tác chuẩn bị
3. Dung dịch bentonite
4. Định vị hố khoan
5. Gia công lồng thép
6. Làm sạch hố khoan
7. Đổ bê tông
8. Rút ống vách
9. Dung sai
10. Lý trình cọc
11. Lấp đầu cọc
III. Biện pháp thi công móng
1. Phương pháp thi công đất
2. Phương pháp thi công bê tông đài giằng
3. Công tác ván khuôn móng
4. Công tác đổ bê tông
5. Công tác bảo dưỡng bê tông
6. Công tác tháo ván khuôn
 
PHẦN B. BIỆN PHÁP THI CÔNG PHẦN THÂN
I. Công tác ván khuôn
1. Chuẩn bị
2. Lắp đặt ván khuôn cột vách
3. Ván khuôn dầm sàn
II. Công tác cốt thép
1. Gia công cốt thép
2. Lắp dựng cốt thép
3. Kiểm tra và nghiệm thu công tác cốt thép
III. Công tác bê tông
1. Chuẩn bị
2. Đổ bê tông
3. Kiểm tra và nghiệm thu
IV. Công tác dỡ ván khuôn
 
ChươngIII : Biện pháp an toàn lao động, phòng chống cháy nổ và đảm bảo vệ sinh môi trường.
CHƯƠNGIV: TỔ CHỨC THI CÔNG
I. Tổng mặt bằng thi
II. Tiến độ thi công công
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

eo quy định của thiết kế . Không nối ở các vị trí chịu lực lớn và chỗ uốn cong. Trong một mặt cắt ngang của tiết diện kết cấu không nối quá 25% diện tích tổng cộng của cốt thép chiụ lực đối với thép tròn trơn và không quá 50% đối với cốt thép có gờ.
- Việc nối buộc cốt thép phải thoả mãn các yêu cầu sau:
+ Chỉ nối buộc với cốt thép nhỏ hơn 16mm.
+ Chiều dài nối của cốt thép chịu lực trong các khung và lưới cốt thép không được nhỏ hơn 250mm đối với thép chịu kéo và không nhỏ hơn 200 đối với thép chịu nén. Các cấu kiện khác chiều dài nối buộc không nhỏ hơn các trị số trong bảng sau:
Chiều dài nối buộc cốt thép .
Loại cốt thép Chiều dài nối buộc Vùng chịu kéo Vùng chịu nén Dầm hay tường Kết cấu khác Đầu cốt thép có móc Đầu cốt thép không có móc Cốt thép trơn cán nóng 40d 30d 20d 30d Cốt thép có gờ cán nóng 40d 30d 20d 20d Cốt thép kéo nguội 45d 35d 20d 30d+ Khi nối buộc, cốt thép ở vùng chịu kéo phải uốn móc đối với thép tròn trơn, cốt thép có gờ không cần uốn móc.
+ Dây buộc dùng loại dây thép mềm có đường kính 1mm.
+ Trong các mối nối cần buộc ít nhất 3 vị trí (ở giữa và hai đầu).
Hàn cốt thép
Liên kết hàn có thể thực hiện theo nhiều phương pháp khác nhau, nhưng phải đảm bảo chất lượng mối hàn theo yêu cầu thiết kế .
Việc liên kết các loại thép có tính hàn thấp hay không được hàn cần thực hiện theo chỉ dẫn của cơ sở chế tạo.
- Hàn điểm tiếp xúc thường đợc dùng để chế tạo khung và lưới cốt thép có đường kính nhỏ hơn 10mm đối với thép kéo nguội và nhỏ hơn 12mm đối với thép cán nóng.
Khi chế tạo khung cốt thép và lưới cốt thép bằng hàn điểm, nếu trong thiết kế không có chỉ dẫn cụ thể thì thực hiện theo quy định sau:
+ Đối với thép tròn trơn hàn tất cả các điểm giao nhau.
+ Đối với cốt thép có gờ hàn tất cả các điểm giao nhau ở hai hàng chu vi phía ngoài, các điểm còn lại ở giữa cạch một hàn một xen kẽ.
+ Đối với khung cốt thép dầm, hàn tất cả các điểm giao nhau.
- Hàn hồ quang được dùng trong các trường hợp sau:
+ Hàn nối dài các thanh cốt thép cán nóng có đường kính lớn hơn 8mm.
+ Hàn tất cả các chi tiết đặt sẵn, các bộ phận cấu tạo và liên kết các mối nối trong lắp ghép.
Các mối hàn phải đáp ứng các yêu cầu sau:
+ Bề mặt nhẵn, không cháy, không đứt quãng, không thu hẹp cục bộ và không có bọt.
+ Đảm bảo chiều dài và chiều cao của đường hàn theo yêu cầu thiết kế .
- Liên kết hàn được tiến hành kiểm tra theo từng loại và theo từng lô. Mỗi lô gồm 100 mối hàn hay 100 cốt thép loại khung, loại lưới đã hàn. Mỗi lô sản phẩm này được kiểm tra theo nguyên tắc sau:
+ Mỗi lô lấy 5% của sản phẩm nhưng không ít hơn 5 mẫu để kiểm tra , kích thước, 3 mẫu để thử kéo và 3 mẫu để thử uốn :
+ Tất cả các sai lệch so với thiết kế không vượt quá các giá trị trong bảng sau đối với chất lượng mối hàn.
Sai lệch cho phép đối với sản phẩm cốt thép :
Tên sai lệch Mức cho phép 1. Sai lệch về kích thước chung của các khung hàn
phẳng và các lưới hàn cũng như độ dài của các thanh gia công riêng lẻ a. Khi đường kính thanh cốt thép không quá 16mm - Theo độ dài của sản phẩm - Theo chiều rộng hay chiều cao của sản phẩm - Kích thước của sản phẩm theo chiều rộng hay chiều cao không lớn hơn 1m b. Khi đường kính thanh cốt thép 18-40mm - Theo độ dài của sản phẩm - Theo chiều rộng hay chiều cao của sản phẩm - Kích thước của sản phẩm theo chiều rộng hay chiều cao không lớn hơn 1m c. Khi đường kính thanh cốt thép từ 40mm trở lên - Theo độ dài của sản phẩm - Theo chiều rộng hay chiều cao của sản phẩm - Sai số vể khoảng cách của các thanh ngang của khung hàn, sai số về kích thước của ô lưới hàn và về khoảng cách giữa các bộ phận của khung không giằng ±10mm ±5mm ±3mm ±10mm ±10mm ±5mm ±50mm ±20mm ±10mm2. Sai số về khoảng cách giữa các thanh chịu lực riêng biệt của khung phẳng hay khung không gian với đường kính của khung là Nhỏ hơn 40mm. Bằng và lớn hơn 40mm. ±0,5d ±1d2. Sai số theo mặt phẳng của các lưới hàn hay các khung hàn phẳng khi đường kính của các thanh. - Nhỏ hơn 12 máy móc - Từ 12-24 máy móc - Từ 24-50 máy móc - Lớn hơn 50 máy móc - Sai lệch về vị trí chỗ uốn của thanh - Sai lệch tim các khung cốt thép - Sai lệch về độ võng các khung cốt thép chịu lực theo thiết kế . 10mm 15mm 20mm 25mm 20mm 15mm 5%3. Xê dịch của đường nối tâm 2 thanh nẹp tròn đối với trục thanh được nối (khi thanh nẹp và đường hàn về một bên - Sai lệch về chiều dài của các thanh đệm và thanh nẹp - Xê dịch thanh nẹp so với trục của mối hàn có khuôn - Xê dịch thanh nép so với trục của mối hàn theo hướng dọc - Sai lệch của trục các thanh ở các mối hàn 0,1d về bên của mối hàn ±0,5d 0,1d 0,5d 30 4. Xê dịch tim của các thanh mối nối: a. Khi hàn có khuôn b. Khi hàn có các thanh nẹp tròn c. Khi hàn đối đầu 0,1d 0,1d 0,1d 5. Xê dịch về chiều dài của các mối hàn cạnh 0,5d 6. Sai số về chiều dài của các mối hàn cạnh 0,15d 7. Chiều rộng chân mối hàn không bám váo thép góc khi hàn bằng phương pháp dàn nhiều lớp hay khi hàn các thanh đường kính nhỏ hơn 40 máy móc 0,1d 8. Chiều sâu vết lõm cho tia hồ quang ở mép tấm và thép hình khi hàn với thép tròn hay thép có gờ.2,5mm 9. Số lượng lỗ rỗng và xỉ ngậm vào trong mối hàn: - Trên bề mặt mối hàn trong dải khoảng 2d - Trong tiết diện mối hàn Khi do nhỏ hơn hay bằng 16 máy móc Khi d lớn hơn 16 máy móc 3 chỗ 2 chỗ 3 chỗ 10. Số lợng lỗ rỗng và xỉ ngậm vào trong mối hàn
Trên bề mặt mối hàn. - Trong tiết diện mối hàn Khi d nhỏ hơn hay bằng 16
máy móc Khi d lớn hơn 16 máy móc 1,5mm 1,0mm 1,5mm Trong đó : d - đường kính thanh thép
2. Lắp dựng cốt thép.
- Công tác lắp dựng cốt thép cần thoả mãn các yêu cầu sau:
+ Đặt đúng chủng loại cốt thép mà thiết kế quy định.
+ Bảo đảm đúng vị trí thanh, khoảng cách giữa các thanh, độ dày lớp bê tông bảo bệ cốt thép .
+ Bảo đảm sự ổn định của khung lưới khi đổ, đầm bêtông.
+ Các bộ phận lắp dựng trước, không gây trở ngại cho các bộ phận lắp dựng sau.
+ Có biện pháp ổn định vị trí cốt thép không để biến dạng trong quá trình đổ bê tông.
+ Không làm hư hỏng và biến dạng sản phẩm cốt thép .
+ Khi đặt cốt thép và cốp pha tựa vào nhau thành một tổ hợp cứng thì cốt pha chỉ được đặt trên các giao điểm của cốt thép chịu lực và theo đúng vị trí quy định của thiết kế .
- Khi dựng lắp cốt thép phải có biện pháp gia cường để hạn chế, ngăn ngừa các biến dạng có thể phát sinh trong quá trình đổ bê tông.
- Các con kê cần đặt tại các vị trí thích hợp tuỳ theo mật độ cốt thép nhưng không lớn hơn 1m một điểm kê. Con kê có chiều dày bằng lớp bê tông bảo vệ cốt thép và được làm bằng các loại vật liệu không ăn mòn cốt thép, không phá hủy bê tông.
Sai lệch chiều dày lớp bê tông bảo vệ so với thiết kế không vượt quá 3 mm đối với lớp bê tông bảo vệ có chiều dày a nhỏ hơn 15mm và 5 mm đối với lớp bê tông bảo vệ a lớn hơn 15mm.
- Việc liên kết các thanh nối cốt thép khi lắp dựng cần thực hiện những yêu cầu sau
+ Số lượng mối nối buộc hay hàn dính không nhỏ hơ...
 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top