keobong_hp2012

New Member

Download miễn phí Luận văn Thiết kế bộ câu hỏi định hướng bài học lớp 10 trung học phổ thông chương trình nâng cao





BÀI 43. LƯU HUỲNH
I- MỤC TIÊU
1- Kiến thức
Biết được
• Cấu tạo tinh thể gồm hai dạng lưu huỳnh tà phương và lưu huỳnh đơn tà.
• Một số ứng dụng và phương pháp sản xuất lưu huỳnh.
Hiểu được
• Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh.
• Nguyên nhân lưu huỳnh vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
2- Kỹ năng - vận dụng
- Viết được phương trình hóa học chứng minh tính khử, tính oxi hóa của lưu huỳnh.
- Giải thích một số hiện tượng vật lí, hóa học liên quan đến lưu huỳnh.
3- Tình cảm thái độ
Lưu huỳnh làmột nguyên tốkhágần gũi với học sinh . Qua việc giải thích được những tính chất ,
ứng dụng của lưu huỳnh, học sinh sẽcảm giác yêu thích môn học hơn . Một sốtư liệu thực tếvềlưu
huỳnh :
+ Từthời cổđại con người đãbiết đến lưu huỳnh. Người La Mãcổđại đãkhai thác ởđảo Sixil
mỏcủa loại nguyên liệu cómàu vàng tươi, cháy được vàtạo khícómùi khóchịu : đó chính làmỏlưu
huỳnh tựsinh (lưu huỳnh nguyên tố). Người xưa tin rằng đốt lưu huỳnh cóthểtẩy uếnhàcửa, xua đuổi
tàma. Nhiều lang băm còn đốt các lábùa cótẩm S đểchữa bệnh . Thật ra, đólàvìkhi đốt một lượng
nhỏS tạo khíSO2 cóthểtiêu diệt vi khuẩn trong không khí.
+ S chiếm 0,05% khối lượng vỏtrái đất . S đơn chất (S8) cótrong các mỏlưu huỳnh ởgần các
khu vực cónúi lửa. S cótrong các quặng sunphat, sun phua , nhất làcác quạng kim loại màu thường
chứa khánhiều lưu huỳnh. S cótrong cơ thểđộng thực vật  trong nhiên liệu hoáthạch (dầu mỏ, khí
đốt ) cómột lượng đáng kểS.
+ Lưu huỳnh cũng làmột vịthuốc trong y học cổtruyền (vídụcótrong món gàtiềm thuốc bắc).
Nóđược dùng đểchữa các bệnh ngoài da, bệnh đường tiêu hoá



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.

Tóm tắt nội dung:

hất dùng để điều chế khí oxi
trong PTN có đặc điểm chung nào?
4.3. Quan sát hình 6.4 trang 161, hãy cho biết
vì sao phải lắp hơi chúc ống nghiệm xuống?
4.4. Vì sao trong thực tế người ta thu O 2 bằng
phương pháp dời chỗ nước?
4.5. Trong công nghiệp người ta điều chế oxi
bằng cách nào? Viết phương trình minh họa.
BÀI 42. OZON VÀ HIĐRÔ PEOXIT
I- MỤC TIÊU
1- Kiến thức
Biết được:
• Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí, hóa học của O3 và H2O2.
• Một số ứng dụng của O3 và H2O2.
Hiểu được:
Nguyên nhân gây ra tính chất hóa học cua O3 va H2O2.
2- Kỹ năng - vận dụng
- Giải thích vì sao O3 và H2O2 được dùng là chất tẩy màu và chất sát trùng.
- Viết một số pthh minh họa cho tính chất hóa học của O3 và H2O2.
- Giáo dục thái độ, hành vi đạo đức : bảo vệ tầng ozon là bảo vệ Trái Đất.
3- Tình cảm thái độ
GV có thể đưa ra một số tư liệu về việc hình thành tầng Ozon:
- Khi hai đám mây tích điện trái dấu gặp nhau sẽ xảy ra sự phóng điện. Các đám mây thường
tích điên rất lớn, hiệu số điên thế giữa hai đám mây thường từ mấy trăm ngàn đến hàng triệu Vol các
tia lửa điện sinh ra hết sức lớn làm oxi bị kích thích và biến thành ozon. Ozon với nồng độ loãng sẽ gây
cho người ta cảm giác không khí trong lành tươi mát. Sau cơn giông trong không khí lan truyền một
lượng nhỏ ozon. Vì vậy có thể làm sạch không khí và làm cho không khí trong lành hơn. Dùng ozon để
làm sạch sẽ rất nhanh mà lại không lưu lại các mùi khó chịu vì O 3 loãng không có mùi như các loại
chất sát trùng khác.
- Ở độ cao 20-25 km, O3 hình thành một tầng khí riêng, có khả năng hấp thụ phần lớn tia tử
ngoại phát ra từ ánh sáng mặt trời, làm cho con người và các sinh vật khác tránh được những nguy hại
bởi bức xạ tử ngoại. Vì thế mà đối với việc bảo vệ sự sống trên trái đất O3 có cống hiến không nhỏ.
- Ozon hấp thụ được tia tử ngoại của mặt trời, là lá chắn cho sự sống sinh sôi. Điều này cho thấy
vai trò không thể thiếu được của tầng ozon. Qua đó GV giáo dục cho HS ý thức bảo vệ tầng O3 là vấn
đề được đặt ra cho các nhà bác học và cho mọi người trên toàn thế giới nhằm bảo vệ sức khỏe con
người.
II- CHUẨN BỊ
1- Giáo viên
- Hoá chất : dd H2O2, dd KI, dd KMnO4, dd hồ tinh bột, quỳ tím, dd H2SO4.
- Các tư liệu, hình ảnh mô phỏng về tầng ozon, sự phá huỷ tầng ozon, một số hình ảnh về thiên tai
lũ lụt, hạn hán, một số bệnh nhân bị ung thư mắt, da do ảnh hưởng của tia cực tím.
- Nếu có điều kiện, GV chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, hoá chất để HS thực hiện các thí nghiệm cá nhân
hay theo nhóm nghiên cứu về tính chất hoá học của hiđropeoxit, các phương tiện máy tính truy cập
internet để HS khai thác thông tin trên mạng.
2- Học sinh
Nghiên cứu sách giáo khoa & thảo luận nhóm làm sẵn các câu hỏi định hướng bài học.
3- Phương pháp dạy học chủ yếu
- Phương pháp đàm thoại gợi mở, dạy học theo hoạt động.
- Phương pháp thảo luận nhóm và dạy học nêu vấn đề.
III- BỘ CÂU HỎI ĐỊNH HƯỚNG BÀI HỌC
Câu hỏi khái quát:
 Ozon liên quan đến hiệu ứng nhà kính như thế nào? Tại sao phải bảo vệ tầng
Ozon?
Câu hỏi bài học Câu hỏi nội dung
1. O3 và H2O2 có cấu tạo phân
tử
và tính chất vật lí như thế
nào?
2. So sánh hóa tính
của O3 và
O2; Hiđrô Peoxit và Ozon.
3. Nêu ứng dụng của H 2O2 và
O3, vấn đề lỗ thủng tầng ozon
và ô nhiễm khí quyển.
1.1 Viết công thức electron, công thức cấu tạo
của O3 và H2O2. So sánh độ bền của các liên
kết.
1.2 . Nêu một số tính chất vật lí đặc trưng của
ozon và hiđropeoxit (màu sắc, trạng thái, mùi
vị, nhiệt độ sôi, khả năng hòa tan trong nước).
2.1. Hãy cho biết trên tầng cao của khí quyển,
Ozon được tạo thành như thế nào?
2.2. O3 tác dụng được với những hóa chất nào?
Viết phương trình phản ứng để chứng minh O3
có tính oxh mạnh hơn
2.3. Dựa vào số oxh của oxi trong H2O2, hãy
O2.
dự
đoán tính chất hóa học
3.1. Cho biết một vài ứng dụng của O3 và H2O2
trong đời sống, y tế, công nghiệp và môi
trường.
của nó. Viết các phương
trình phản ứng minh họa.
3.2. Tại sao khi nồng độ của ozon lớn hơn 10-6
% thì nó lại là chất gây ô nhiễm môi trường?
Các ứng dụng đó có vận dụng tính chất
lí hóa gì của hiđropeoxit và ozon?
3.3. Vì sao sau những cơn giông thì khí trời trở
nên trong lành hơn?
BÀI 43. LƯU HUỲNH
I- MỤC TIÊU
1- Kiến thức
Biết được
• Cấu tạo tinh thể gồm hai dạng lưu huỳnh tà phương và lưu huỳnh đơn tà.
• Một số ứng dụng và phương pháp sản xuất lưu huỳnh.
Hiểu được
• Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh.
• Nguyên nhân lưu huỳnh vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
2- Kỹ năng - vận dụng
- Viết được phương trình hóa học chứng minh tính khử, tính oxi hóa của lưu huỳnh.
- Giải thích một số hiện tượng vật lí, hóa học liên quan đến lưu huỳnh.
3- Tình cảm thái độ
Lưu huỳnh là một nguyên tố khá gần gũi với học sinh . Qua việc giải thích được những tính chất ,
ứng dụng củ a lưu huỳnh , học sinh sẽ cảm giác yêu thích môn học hơn . Một số tư liệu thực tế về lưu
huỳnh :
+ Từ thời cổ đại con người đã biết đến lưu huỳnh . Người La Mã cổ đại đã khai thác ở đảo Sixil
mỏ của loại nguyên liệu có màu vàng tươi , cháy được và tạo khí có mùi khó chịu : đó chính là mỏ lưu
huỳnh tự sinh (lưu huỳnh nguyên tố ). Người xưa tin rằng đốt lưu huỳnh có thể tẩy uế nhà cửa , xua đuổi
tà ma. Nhiều lang băm còn đốt các lá bùa có tẩm S để chữa bệnh . Thật ra, đó là vì khi đốt một lượng
nhỏ S tạo khí SO2 có thể tiêu diệt vi khuẩn trong không khí.
+ S chiếm 0,05% khối lượng vỏ trái đất . S đơn chất (S8) có trong các mỏ lưu huỳnh ở gần các
khu vực có núi lửa . S có trong các quặng sunphat , sun phua…, nhất là các quạng kim loại màu thường
chứa khá nhiều lưu huỳnh . S có trong cơ thể động thực vật  trong nhiên liệu hoá thạ ch (dầu mỏ, khí
đốt…) có một lượng đáng kể S.
+ Lưu huỳnh cũng là một vị thuốc trong y học cổ truyền (ví dụ có trong món gà tiềm thuốc bắc ).
Nó được dùng để chữa các bệnh ngoài da, bệnh đường tiêu hoá…
II- CHUẨN BỊ
1- Giáo viên
- Hoá chất : Lưu huỳnh, Cu, khí oxi (điều chế sẵn).
- Dụng cụ: Ống nghiệm, lọ đựng khí oxi, đèn cồn.
- Tranh mô tả cấu trúc tinh thể lưu huỳnh tà phương và lưu huỳnh đơn tà.
- Sơ đồ biến đổi cấu tạo phân tử lưu huỳnh theo nhiệt độ, khai thác lưu huỳnh trong lòng đất.
2- Học sinh
Nghiên cứu sách giáo khoa & thảo luận nhóm làm sẵn các câu hỏi định hướng bài học.
3- Phương pháp dạy học chủ yếu
- Phương pháp đàm thoại gợi mở.
- Phương pháp thảo luận nhóm và dạy học nêu vấn đề.
III- BỘ CÂU HỎI ĐỊNH HƯỚNG BÀI HỌC
Câu hỏi khái quát:
 Nguyên tố l ưu huỳnh có vai trò quan trọng như thế nào với cuộc sống của
chúng ta?
Câu hỏi bài học Câu hỏi nội dung
1. Cho biết cấu tạo phân tử và
tính chất vật lí của lưu huỳnh.
2. Dựa vào số oxi hóa của lưu
huỳnh trong các hợp chất, hãy
đoán tính chất của...
 
Re: Download Luận văn Thiết kế bộ câu hỏi định hướng bài học lớp 10 trung học phổ thông chương trình nâng cao

thank mod nhiều nha
 

tctuvan

New Member
Re: Download Luận văn Thiết kế bộ câu hỏi định hướng bài học lớp 10 trung học phổ thông chương trình nâng cao

Trích dẫn từ tienngoc19822:
thank mod nhiều nha

Bạn cần thì download tại đây nhé

Nhớ bấm thank cho tác giả
 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top