Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết nối
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH 1
1.1 Mục đích – yêu cầu của sự đầu tư 1
1.2 Phân Khu Chức Năng 2
1.3 Đặc điểm khí hậu của thành phố Hồ Chí Minh 2
1.4 Giải Pháp Kiến Trúc 3
1.5 Giao Thông Trong Công Trình 4
1.6 Các Giải Pháp Kỹ Thuật Khác 4
CHƯƠNG 2: SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH 6
I. MẶT BẰNG DẦM VÀ THỨ TỰ Ô SÀN 6
II. CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC SÀN VÀ HỆ DẦM 6
III. TẢI TRỌNG SÀN 7
IV. PHÂN LỌAI SÀN 9
V. TÍNH TOÁN BẢN SÀN 9
PHẦN II: TÍNH TOÁN CỐT THÉP 14
CHƯƠNG 3: HỒ NƯỚC MÁI 17
I. XÁC ĐỊNH SƠ BỘ KÍCH THƯỚC BỂ NƯỚC 17
II. SƠ ĐỒ CẤU TẠO 17
III. CHỌN SƠ BỘ CÁC KÍCH THƯỚC 18
1. Chọn Sơ Bộ Chiều Dày Bản Nắp, Bản Thành, Bản Đáy 18
2. Chọn Sơ Bộ Kích Thước Dầm Nắp Và Dầm Đáy 19
PHẦN I: TÍNH TOÁN NỘI LỰC
I. TÍNH BẢN NẮP 20
1. Sơ Đồ Tính 20
2. Tải Trọng 21
II. TÍNH BẢN ĐÁY 22
1. Sơ Đồ Tính 22
2. Tải Trọng 22
3. Xác Định Nội Lực Bản Đáy 23
III. TÍNH BẢN THÀNH HỒ 23
1. Sơ Đồ Tính 23
2. Tải Trọng 24
3. Xác Định Nội Lực Bản Đáy 25
IV. TÍNH TOÁN HỆ DẦM NẮP 27
1. Dầm DN1 28
2. Dầm DN2 29
3. Dầm DN3 29
4. Dầm DN4 30
TÍNH NỘI LỰC 30
IV. TÍNH TOÁN HỆ DẦM ĐÁY 27
1. Dầm DĐ1 32
2. Dầm DĐ2 33
TÍNH NỘI LỰC 33
PHẦN II: TÍNH CỐT THÉP 36
PHẦN III: KIỂM TRA ĐỘ VÕNG BẢN ĐÁY 40
PHẦN IV: KIỂM TRA VẾT NỨT 41
CHƯƠNG 4: CẦU THANG BỘ TẦNG ĐIỂN HÌNH 43
PHƯƠNG ÁN I: CẦU THANG DẠNG BẢN 43
I. MẶT BẰNG KẾT CẤU CẦU THANG 43
II. CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN 43
III. TÍNH TOÁN BẢN THANG VÀ CHIẾU NGHỈ 44
1. Tính Toán Tải Trọng 44
2. Sơ Đồ Tính Toán 45
3. Tính Toán Nội Lực 46
4. Tính Toán Cốt Thép 47
III. TÍNH TOÁN DẦM CHIẾU NGHỈ 48
1. Sơ Đồ Tính Toán 48
2. Tải Trọng 48
3. Nội Lực 49
4. Tính Toán Cốt Thép 49
PHƯƠNG ÁN II: CẦU THANG DẠNG LIMON 51
I. MẶT BẰNG KẾT CẤU CẦU THANG 51
II. CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN 51
III. TÍNH TOÁN BẢN THANG VÀ CHIẾU NGHỈ 51
1. Tải Trọng 51
2. Xác Định Nội Lực 53
3. Tính Toán Cốt Thép 55
IV. TÍNH TOÁN DẦM THANG 56
1. Dầm LM1 57
2. Dầm D2 59
3. Dầm LM2 60
4. Dầm D1 62
V. TÍNH TOÁN CỐT THÉP DẦM THANG 63
B. SO SÁNH HAI PHƯƠNG ÁN 67
CHƯƠNG 5: ĐẦM DỌC TRỤC C 70
I. SƠ ĐỒ TRUYỀN TẢI 70
II. XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN DẦM 70
III. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TRUYỀN LÊN DẦM 71
1. Tải Trọng Lên Dầm Phụ D1 72
2. Tải Trọng Lên Dầm Phụ D2 73
3. Tải Trọng Lên Dầm Trục 1-2 Và 5-6 74
4. Tải Trọng Lên Dầm Trục 2-3 74
5. Tải Trọng Lên Dầm Trục 3-4 76
5. Tải Trọng Lên Dầm Trục 4-5 76
IV. TỔ HỢP NỘI LỰC 76
V. TÍNH TOÁN CỐT THÉP 79
CHƯƠNG 6: TÍNH TOÁN KHUNG TRỤC 2: 83
I. XÁC ĐỊNH SƠ ĐỒ KHUNG 83
1. Sơ Đồ Tính Toán 83
2. Chọn Sơ Bộ Kích Thước Tiết Diện 83
II. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TRUYỀN LÊN DẦM KHUNG TRỤC2 86
III. TÍNH DẦM KHUNG TRỤC 2 TẦNG MÁI 87
1. Tải Trọng Do Dầm Môi (Dầm DM) 87
2. Tải Trọng Do Dầm Dọc Truc A, E 88
3. Tải Trọng Do Dầm Phụ D1, D2 89
4. Tải Trọng Do Dầm Dọc Trục B, D 89
5. Tải Trọng Do Dầm Phụ D3, D4 90
6. Tải Trọng Do Dầm Phụ Trục C 90
7. Tải Trọng Do Dầm Phụ D5 91
8. Tải Trọng Phân Bố Đều Lên Dầm Trục 2 91
IV. TÍNH DẦM KHUNG TRỤC 2 TẦNG ĐIỂN HÌNH 93
1. Tải Trọng Do Dầm Môi (Dầm DM) 94
2. Tải Trọng Do Dầm Dọc Truc A, E 94
3. Tải Trọng Do Dầm Phụ D1 96
4. Tải Trọng Do Dầm Phụ D2 96
5. Tải Trọng Do Dầm Dọc Trục B, D 97
6. Tải Trọng Do Dầm Phụ D3 99
7. Tải Trọng Do Dầm Phụ D4 100
8. Tải Trọng Do Dầm Phụ Trục C 101
9. Tải Trọng Do Dầm Phụ D5 105
10. Tải Trọng Phân Bố Đều Lên Dầm Trục 2 106
V. TẢI TRỌNG GIÓ 107
VI. TẢI TRỌNG DO ÁP LỰC ĐẤT 108
VII. TỔ HỢP TẢI TRỌNG TRUYỀN LÊN KHUNG TRỤC 2 108
PHẦN 2: TÍNH TOÁN CỐT THÉP 118
CHƯƠNG 7: ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
I. ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH 130
II. CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA ĐẤT NỀN 132
III. ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN MÓNG 133
CHƯƠNG 8: THIẾT KẾ MÓNG TRỤC 2
PHƯƠNG ÁN 1: MÓNG CỌC ÉP BTCT
I. MẶT BẰNG DẦM KIỀNG 134
II. TẢI TRỌNG VÀ VẬT LIỆU MÓNG 134
III. XÁC ĐỊNH CHIỀU SÂU ĐÀI MÓNG 135
1. Chiều Sâu Chôn Móng 135
2. Chọn Kích Thước Cọc 135
3. Kiểm Tra Khi Vận Chuyển Cẩu Lắp 135
II. KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA CỌC 137
1. Khả Năng Chịu Tải Theo Vật Liệu 138
2. Khả Năng Chịu Tải Theo Điều Kiện Đất Nền 138
III. TÍNH TOÁN MÓNG 141
A. THIẾT KẾ MÓNG M1 141
1. Tải Trọng Tính Toán Móng M1 141
2. Xác Định Tiết Diện Móng Và Số Lượng Cọc 141
3. Kiểm Tra Lực Tác Dụng Lên Cọc 142
4. Kiểm Tra Ap Lực Đất Nền Dưới Mũi Cọc 143
5. Kiểm Tra Độ Lún Của Móng 145
6. Tính Toán Độ Bền Và Xác Định Cốt Thép Đài Cọc 147
B. THIẾT KẾ MÓNG M2 149
1. Tải Trọng Tính Toán Móng M2 149
2. Xác Định Tiết Diện Móng Và Số Lượng Cọc 149
3. Kiểm Tra Lực Tác Dụng Lên Cọc 150
4. Kiểm Tra Ap Lực Đất Nền Dưới Mũi Cọc 151
5. Kiểm Tra Độ Lún Của Móng 152
6. Tính Toán Độ Bền Và Xác Định Cốt Thép Đài Cọc 154
B. THIẾT KẾ MÓNG M3 157
1. Tải Trọng Tính Toán Móng M3 157
2. Xác Định Tiết Diện Móng Và Số Lượng Cọc 157
3. Kiểm Tra Lực Tác Dụng Lên Cọc 158
4. Kiểm Tra Ap Lực Đất Nền Dưới Mũi Cọc 159
5. Kiểm Tra Độ Lún Của Móng 160
6. Tính Toán Độ Bền Và Xác Định Cốt Thép Đài Cọc 162
PHƯƠNG ÁN 2: MÓNG CỌC KHOAN NHỒI
I. MẶT BẰNG DẦM KIỀNG 165
II. TẢI TRỌNG VÀ VẬT LIỆU MÓNG 165
III. XÁC ĐỊNH CHIỀU SÂU ĐÀI MÓNG 166
1. Chiều Sâu Chôn Móng 166
2. Chọn Kích Thước Cọc 166
II. KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA CỌC 166
1. Khả Năng Chịu Tải Theo Vật Liệu 166
2. Khả Năng Chịu Tải Theo Điều Kiện Đất Nền 167
III. TÍNH TOÁN MÓNG 170
A. THIẾT KẾ MÓNG M1 170
1. Tải Trọng Tính Toán Móng M1 170
2. Xác Định Tiết Diện Móng Và Số Lượng Cọc 170
3. Kiểm Tra Lực Tác Dụng Lên Cọc 171
4. Kiểm Tra Ap Lực Đất Nền Dưới Mũi Cọc 172
5. Kiểm Tra Độ Lún Của Móng 174
6. Tính Toán Độ Bền Và Xác Định Cốt Thép Đài Cọc 176
B. THIẾT KẾ MÓNG M2 178
1. Tải Trọng Tính Toán Móng M2 178
2. Xác Định Tiết Diện Móng Và Số Lượng Cọc 178
3. Kiểm Tra Lực Tác Dụng Lên Cọc 179
4. Kiểm Tra Ap Lực Đất Nền Dưới Mũi Cọc 180
5. Kiểm Tra Độ Lún Của Móng 181
6. Tính Toán Độ Bền Và Xác Định Cốt Thép Đài Cọc 183
B. THIẾT KẾ MÓNG M3 186
1. Tải Trọng Tính Toán Móng M3 186
2. Xác Định Tiết Diện Móng Và Số Lượng Cọc 186
3. Kiểm Tra Lực Tác Dụng Lên Cọc 187
4. Kiểm Tra Ap Lực Đất Nền Dưới Mũi Cọc 188
5. Kiểm Tra Độ Lún Của Móng 189
6. Tính Toán Độ Bền Và Xác Định Cốt Thép Đài Cọc 191
PHỤ LỤC
1. DẦM DỌC TRỤC C 1
2. KHUNG TRỤC 2 6
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH
Địa điểm:
Số 203, Bà Hom, Q.6, Thành phố Hồ Chí Minh
Đơn vị đầu tư: CÔNG TY MAY TOÀN THẮNG
1.1 MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU CỦA SỰ ĐẦU TƯ:
Trong những năm gần đây, dân số phát triển nhanh nên nhu cầu mua đất xây dựng nhà ngày càng nhiều trong khi đó quỹ đất của Thành phố thì có hạn, chính vì vậy mà giá đất ngày càng leo thang khiến cho nhiều người dân không đủ khả năng mua đất xây dựng nhà sinh sống đặc biệt là Cán bộ công nhân viên chức nhà nước và người có thu nhập thấp. Để giải quyết vấn đề cấp thiết này giải pháp xây dựng các Chung cư cao tầng là hợp lý nhất.
Bên cạnh đó, cùng với sự đi lên của nền kinh tế của Thành phố và tình hình đầu tư của nước ngoài vào thị trường ngày càng rộng mở, đã mở ra một triển vọng thật nhiều hứa hẹn đối với việc đầu tư xây dựng các cao ốc dùng làm văn phòng làm việc, các khách sạn cao tầng, các chung cư cao tầng… với chất lượng cao nhằm đáp ứng nhu cầu sinh hoạt ngày càng cao của mọi người dân.
Có thể nói sự xuất hiện ngày càng nhiều các cao ốc trong Thành phố không những đáp ứng được nhu cầu cấp bách về cơ sở hạ tầng mà còn góp phần tích cực vào việc tạo nên một bộ mặt mới cho Thành phố xứng đáng với khẩu hiệu : “Thành phố Hồ Chí Minh hiện đại, văn minh, xứng đáng là trung tâm số 1 về kinh tế, khoa học kỹ thuật của cả nước”.
Song song đó, sự xuất hiện của các nhà cao tầng cũng đã góp phần tích cực vào việc phát triển ngành xây dựng thông qua việc tiếp thu và áp dụng các kỹ thuật hiện đại, công nghệ mới trong tính toán, thi công và xử lý thực tế, các phương pháp thi công hiện đại của nước ngoài…
Nhằm giải quyết các yêu cầu và mục đích trên, CÔNG TY MAY TOÀN THẮNG đã nghiên cứu và xây dựng CAO ỐC TÂN THỊNH LỢI. là một cao ốc hiện đại, đầy đủ tiện nghi, cảnh quan đẹp… thích hợp cho sinh sống, giải trí và làm việc. Cao ốc được thiết kế và thi công xây dựng với chất lượng cao, đầy đủ tiện nghi để phục vụ cho một cộng đồng dân cư sống trong đó.
1.2 PHÂN KHU CHỨC NĂNG:
Công trình bao gồm 6 tầng lầu, 1 tầng sân thượng và 1 tầng mái:
- Tầng trệt: là nơi dành cho các hộ kinh doanh và sinh hoạt cộng đồng, và cũng là nơi để xe.
- Tầng lửng: Phòng quản lý và nhà trẻ của cao ốc
- Các tầng từ tầng 1 – 6: Khu nhà ở cho các hộ dân cư.
- Tầng sân thượng và tầng mái bố trí hệ thống nước phục vụ sinh hoạt cho toàn công trình và hệ thống chống sét.
1.3 ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH:
Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa nóng ẩm với các đặc trưng của vùng khí hậu miền Đông Nam Bộ, chia thành 2 mùa rõ rệt:
a.Mùa mưa:
- Từ tháng 5 đến tháng 11.
- Nhiệt độ trung bình: 280C.
- Nhiệt độ thấp nhất: 200C.
- Nhiệt độ cao nhất: 330C (khoảng tháng 4).
- Lượng mưa trung bình: 274.4 mm.
- Lượng mưa cao nhất: 638 mm (khoảng tháng 9).
- Lượng mưa thấp nhất: 31 mm (khoảng tháng 11).
- Độ ẩm trung bình: 84.5%.
- Độ ẩm cao nhất: 100%.
- Độ ẩm thấp nhất: 79%.
- Lượng bốc hơi trung bình: 28 mm/ngày.
- Lượng bốc hơi thấp nhất: 6.5 mm/ngày.
b.Mùa khô:
- Từ tháng 12 đến tháng 4.
- Nhiệt độ trung bình: 330C.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH 1
1.1 Mục đích – yêu cầu của sự đầu tư 1
1.2 Phân Khu Chức Năng 2
1.3 Đặc điểm khí hậu của thành phố Hồ Chí Minh 2
1.4 Giải Pháp Kiến Trúc 3
1.5 Giao Thông Trong Công Trình 4
1.6 Các Giải Pháp Kỹ Thuật Khác 4
CHƯƠNG 2: SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH 6
I. MẶT BẰNG DẦM VÀ THỨ TỰ Ô SÀN 6
II. CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC SÀN VÀ HỆ DẦM 6
III. TẢI TRỌNG SÀN 7
IV. PHÂN LỌAI SÀN 9
V. TÍNH TOÁN BẢN SÀN 9
PHẦN II: TÍNH TOÁN CỐT THÉP 14
CHƯƠNG 3: HỒ NƯỚC MÁI 17
I. XÁC ĐỊNH SƠ BỘ KÍCH THƯỚC BỂ NƯỚC 17
II. SƠ ĐỒ CẤU TẠO 17
III. CHỌN SƠ BỘ CÁC KÍCH THƯỚC 18
1. Chọn Sơ Bộ Chiều Dày Bản Nắp, Bản Thành, Bản Đáy 18
2. Chọn Sơ Bộ Kích Thước Dầm Nắp Và Dầm Đáy 19
PHẦN I: TÍNH TOÁN NỘI LỰC
I. TÍNH BẢN NẮP 20
1. Sơ Đồ Tính 20
2. Tải Trọng 21
II. TÍNH BẢN ĐÁY 22
1. Sơ Đồ Tính 22
2. Tải Trọng 22
3. Xác Định Nội Lực Bản Đáy 23
III. TÍNH BẢN THÀNH HỒ 23
1. Sơ Đồ Tính 23
2. Tải Trọng 24
3. Xác Định Nội Lực Bản Đáy 25
IV. TÍNH TOÁN HỆ DẦM NẮP 27
1. Dầm DN1 28
2. Dầm DN2 29
3. Dầm DN3 29
4. Dầm DN4 30
TÍNH NỘI LỰC 30
IV. TÍNH TOÁN HỆ DẦM ĐÁY 27
1. Dầm DĐ1 32
2. Dầm DĐ2 33
TÍNH NỘI LỰC 33
PHẦN II: TÍNH CỐT THÉP 36
PHẦN III: KIỂM TRA ĐỘ VÕNG BẢN ĐÁY 40
PHẦN IV: KIỂM TRA VẾT NỨT 41
CHƯƠNG 4: CẦU THANG BỘ TẦNG ĐIỂN HÌNH 43
PHƯƠNG ÁN I: CẦU THANG DẠNG BẢN 43
I. MẶT BẰNG KẾT CẤU CẦU THANG 43
II. CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN 43
III. TÍNH TOÁN BẢN THANG VÀ CHIẾU NGHỈ 44
1. Tính Toán Tải Trọng 44
2. Sơ Đồ Tính Toán 45
3. Tính Toán Nội Lực 46
4. Tính Toán Cốt Thép 47
III. TÍNH TOÁN DẦM CHIẾU NGHỈ 48
1. Sơ Đồ Tính Toán 48
2. Tải Trọng 48
3. Nội Lực 49
4. Tính Toán Cốt Thép 49
PHƯƠNG ÁN II: CẦU THANG DẠNG LIMON 51
I. MẶT BẰNG KẾT CẤU CẦU THANG 51
II. CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN 51
III. TÍNH TOÁN BẢN THANG VÀ CHIẾU NGHỈ 51
1. Tải Trọng 51
2. Xác Định Nội Lực 53
3. Tính Toán Cốt Thép 55
IV. TÍNH TOÁN DẦM THANG 56
1. Dầm LM1 57
2. Dầm D2 59
3. Dầm LM2 60
4. Dầm D1 62
V. TÍNH TOÁN CỐT THÉP DẦM THANG 63
B. SO SÁNH HAI PHƯƠNG ÁN 67
CHƯƠNG 5: ĐẦM DỌC TRỤC C 70
I. SƠ ĐỒ TRUYỀN TẢI 70
II. XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN DẦM 70
III. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TRUYỀN LÊN DẦM 71
1. Tải Trọng Lên Dầm Phụ D1 72
2. Tải Trọng Lên Dầm Phụ D2 73
3. Tải Trọng Lên Dầm Trục 1-2 Và 5-6 74
4. Tải Trọng Lên Dầm Trục 2-3 74
5. Tải Trọng Lên Dầm Trục 3-4 76
5. Tải Trọng Lên Dầm Trục 4-5 76
IV. TỔ HỢP NỘI LỰC 76
V. TÍNH TOÁN CỐT THÉP 79
CHƯƠNG 6: TÍNH TOÁN KHUNG TRỤC 2: 83
I. XÁC ĐỊNH SƠ ĐỒ KHUNG 83
1. Sơ Đồ Tính Toán 83
2. Chọn Sơ Bộ Kích Thước Tiết Diện 83
II. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TRUYỀN LÊN DẦM KHUNG TRỤC2 86
III. TÍNH DẦM KHUNG TRỤC 2 TẦNG MÁI 87
1. Tải Trọng Do Dầm Môi (Dầm DM) 87
2. Tải Trọng Do Dầm Dọc Truc A, E 88
3. Tải Trọng Do Dầm Phụ D1, D2 89
4. Tải Trọng Do Dầm Dọc Trục B, D 89
5. Tải Trọng Do Dầm Phụ D3, D4 90
6. Tải Trọng Do Dầm Phụ Trục C 90
7. Tải Trọng Do Dầm Phụ D5 91
8. Tải Trọng Phân Bố Đều Lên Dầm Trục 2 91
IV. TÍNH DẦM KHUNG TRỤC 2 TẦNG ĐIỂN HÌNH 93
1. Tải Trọng Do Dầm Môi (Dầm DM) 94
2. Tải Trọng Do Dầm Dọc Truc A, E 94
3. Tải Trọng Do Dầm Phụ D1 96
4. Tải Trọng Do Dầm Phụ D2 96
5. Tải Trọng Do Dầm Dọc Trục B, D 97
6. Tải Trọng Do Dầm Phụ D3 99
7. Tải Trọng Do Dầm Phụ D4 100
8. Tải Trọng Do Dầm Phụ Trục C 101
9. Tải Trọng Do Dầm Phụ D5 105
10. Tải Trọng Phân Bố Đều Lên Dầm Trục 2 106
V. TẢI TRỌNG GIÓ 107
VI. TẢI TRỌNG DO ÁP LỰC ĐẤT 108
VII. TỔ HỢP TẢI TRỌNG TRUYỀN LÊN KHUNG TRỤC 2 108
PHẦN 2: TÍNH TOÁN CỐT THÉP 118
CHƯƠNG 7: ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
I. ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH 130
II. CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA ĐẤT NỀN 132
III. ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN MÓNG 133
CHƯƠNG 8: THIẾT KẾ MÓNG TRỤC 2
PHƯƠNG ÁN 1: MÓNG CỌC ÉP BTCT
I. MẶT BẰNG DẦM KIỀNG 134
II. TẢI TRỌNG VÀ VẬT LIỆU MÓNG 134
III. XÁC ĐỊNH CHIỀU SÂU ĐÀI MÓNG 135
1. Chiều Sâu Chôn Móng 135
2. Chọn Kích Thước Cọc 135
3. Kiểm Tra Khi Vận Chuyển Cẩu Lắp 135
II. KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA CỌC 137
1. Khả Năng Chịu Tải Theo Vật Liệu 138
2. Khả Năng Chịu Tải Theo Điều Kiện Đất Nền 138
III. TÍNH TOÁN MÓNG 141
A. THIẾT KẾ MÓNG M1 141
1. Tải Trọng Tính Toán Móng M1 141
2. Xác Định Tiết Diện Móng Và Số Lượng Cọc 141
3. Kiểm Tra Lực Tác Dụng Lên Cọc 142
4. Kiểm Tra Ap Lực Đất Nền Dưới Mũi Cọc 143
5. Kiểm Tra Độ Lún Của Móng 145
6. Tính Toán Độ Bền Và Xác Định Cốt Thép Đài Cọc 147
B. THIẾT KẾ MÓNG M2 149
1. Tải Trọng Tính Toán Móng M2 149
2. Xác Định Tiết Diện Móng Và Số Lượng Cọc 149
3. Kiểm Tra Lực Tác Dụng Lên Cọc 150
4. Kiểm Tra Ap Lực Đất Nền Dưới Mũi Cọc 151
5. Kiểm Tra Độ Lún Của Móng 152
6. Tính Toán Độ Bền Và Xác Định Cốt Thép Đài Cọc 154
B. THIẾT KẾ MÓNG M3 157
1. Tải Trọng Tính Toán Móng M3 157
2. Xác Định Tiết Diện Móng Và Số Lượng Cọc 157
3. Kiểm Tra Lực Tác Dụng Lên Cọc 158
4. Kiểm Tra Ap Lực Đất Nền Dưới Mũi Cọc 159
5. Kiểm Tra Độ Lún Của Móng 160
6. Tính Toán Độ Bền Và Xác Định Cốt Thép Đài Cọc 162
PHƯƠNG ÁN 2: MÓNG CỌC KHOAN NHỒI
I. MẶT BẰNG DẦM KIỀNG 165
II. TẢI TRỌNG VÀ VẬT LIỆU MÓNG 165
III. XÁC ĐỊNH CHIỀU SÂU ĐÀI MÓNG 166
1. Chiều Sâu Chôn Móng 166
2. Chọn Kích Thước Cọc 166
II. KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA CỌC 166
1. Khả Năng Chịu Tải Theo Vật Liệu 166
2. Khả Năng Chịu Tải Theo Điều Kiện Đất Nền 167
III. TÍNH TOÁN MÓNG 170
A. THIẾT KẾ MÓNG M1 170
1. Tải Trọng Tính Toán Móng M1 170
2. Xác Định Tiết Diện Móng Và Số Lượng Cọc 170
3. Kiểm Tra Lực Tác Dụng Lên Cọc 171
4. Kiểm Tra Ap Lực Đất Nền Dưới Mũi Cọc 172
5. Kiểm Tra Độ Lún Của Móng 174
6. Tính Toán Độ Bền Và Xác Định Cốt Thép Đài Cọc 176
B. THIẾT KẾ MÓNG M2 178
1. Tải Trọng Tính Toán Móng M2 178
2. Xác Định Tiết Diện Móng Và Số Lượng Cọc 178
3. Kiểm Tra Lực Tác Dụng Lên Cọc 179
4. Kiểm Tra Ap Lực Đất Nền Dưới Mũi Cọc 180
5. Kiểm Tra Độ Lún Của Móng 181
6. Tính Toán Độ Bền Và Xác Định Cốt Thép Đài Cọc 183
B. THIẾT KẾ MÓNG M3 186
1. Tải Trọng Tính Toán Móng M3 186
2. Xác Định Tiết Diện Móng Và Số Lượng Cọc 186
3. Kiểm Tra Lực Tác Dụng Lên Cọc 187
4. Kiểm Tra Ap Lực Đất Nền Dưới Mũi Cọc 188
5. Kiểm Tra Độ Lún Của Móng 189
6. Tính Toán Độ Bền Và Xác Định Cốt Thép Đài Cọc 191
PHỤ LỤC
1. DẦM DỌC TRỤC C 1
2. KHUNG TRỤC 2 6
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH
Địa điểm:
Số 203, Bà Hom, Q.6, Thành phố Hồ Chí Minh
Đơn vị đầu tư: CÔNG TY MAY TOÀN THẮNG
1.1 MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU CỦA SỰ ĐẦU TƯ:
Trong những năm gần đây, dân số phát triển nhanh nên nhu cầu mua đất xây dựng nhà ngày càng nhiều trong khi đó quỹ đất của Thành phố thì có hạn, chính vì vậy mà giá đất ngày càng leo thang khiến cho nhiều người dân không đủ khả năng mua đất xây dựng nhà sinh sống đặc biệt là Cán bộ công nhân viên chức nhà nước và người có thu nhập thấp. Để giải quyết vấn đề cấp thiết này giải pháp xây dựng các Chung cư cao tầng là hợp lý nhất.
Bên cạnh đó, cùng với sự đi lên của nền kinh tế của Thành phố và tình hình đầu tư của nước ngoài vào thị trường ngày càng rộng mở, đã mở ra một triển vọng thật nhiều hứa hẹn đối với việc đầu tư xây dựng các cao ốc dùng làm văn phòng làm việc, các khách sạn cao tầng, các chung cư cao tầng… với chất lượng cao nhằm đáp ứng nhu cầu sinh hoạt ngày càng cao của mọi người dân.
Có thể nói sự xuất hiện ngày càng nhiều các cao ốc trong Thành phố không những đáp ứng được nhu cầu cấp bách về cơ sở hạ tầng mà còn góp phần tích cực vào việc tạo nên một bộ mặt mới cho Thành phố xứng đáng với khẩu hiệu : “Thành phố Hồ Chí Minh hiện đại, văn minh, xứng đáng là trung tâm số 1 về kinh tế, khoa học kỹ thuật của cả nước”.
Song song đó, sự xuất hiện của các nhà cao tầng cũng đã góp phần tích cực vào việc phát triển ngành xây dựng thông qua việc tiếp thu và áp dụng các kỹ thuật hiện đại, công nghệ mới trong tính toán, thi công và xử lý thực tế, các phương pháp thi công hiện đại của nước ngoài…
Nhằm giải quyết các yêu cầu và mục đích trên, CÔNG TY MAY TOÀN THẮNG đã nghiên cứu và xây dựng CAO ỐC TÂN THỊNH LỢI. là một cao ốc hiện đại, đầy đủ tiện nghi, cảnh quan đẹp… thích hợp cho sinh sống, giải trí và làm việc. Cao ốc được thiết kế và thi công xây dựng với chất lượng cao, đầy đủ tiện nghi để phục vụ cho một cộng đồng dân cư sống trong đó.
1.2 PHÂN KHU CHỨC NĂNG:
Công trình bao gồm 6 tầng lầu, 1 tầng sân thượng và 1 tầng mái:
- Tầng trệt: là nơi dành cho các hộ kinh doanh và sinh hoạt cộng đồng, và cũng là nơi để xe.
- Tầng lửng: Phòng quản lý và nhà trẻ của cao ốc
- Các tầng từ tầng 1 – 6: Khu nhà ở cho các hộ dân cư.
- Tầng sân thượng và tầng mái bố trí hệ thống nước phục vụ sinh hoạt cho toàn công trình và hệ thống chống sét.
1.3 ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH:
Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa nóng ẩm với các đặc trưng của vùng khí hậu miền Đông Nam Bộ, chia thành 2 mùa rõ rệt:
a.Mùa mưa:
- Từ tháng 5 đến tháng 11.
- Nhiệt độ trung bình: 280C.
- Nhiệt độ thấp nhất: 200C.
- Nhiệt độ cao nhất: 330C (khoảng tháng 4).
- Lượng mưa trung bình: 274.4 mm.
- Lượng mưa cao nhất: 638 mm (khoảng tháng 9).
- Lượng mưa thấp nhất: 31 mm (khoảng tháng 11).
- Độ ẩm trung bình: 84.5%.
- Độ ẩm cao nhất: 100%.
- Độ ẩm thấp nhất: 79%.
- Lượng bốc hơi trung bình: 28 mm/ngày.
- Lượng bốc hơi thấp nhất: 6.5 mm/ngày.
b.Mùa khô:
- Từ tháng 12 đến tháng 4.
- Nhiệt độ trung bình: 330C.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links