cuingoxaydung07cx6
New Member
Download miễn phí Đồ án Thiết kế giai đoạn II Trạm xử lý nước thải khu công nghiệp Hiệp Phước, công suất 3000 m3/ng.đ
MỤC LỤC TRANG
LỜI MỞ ĐẦU 8
A. ĐẶT VẤN ĐỀ 8
B. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 9
C. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 9
D. NỘI DUNG 10
E. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN 10
F. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 10
CHƯƠNG I 11
TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP HIỆP PHƯỚC 11
1.1 TỔNG QUAN KHU CÔNG NGHIỆP HIỆP PHƯỚC 11
1.1.1 Vị trí địa lý 11
1.1.2 Điều kiện tự nhiên 12
1.1.3 Điều kiện kinh tế - xã hội 13
1.2 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI KCN HIỆP PHƯỚC. 15
1.2.1 Nước thải 15
1.2.2 Khí thải 16
1.2.3 Chất thải rắn 18
1.2.4 Tiếng ồn và rung 19
CHƯƠNG 2 20
TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI THUỘC DA VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI 20
2.1 TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP THUỘC DA 20
2.1.1 Nguồn phát sinh nước thải của công nghiệp thuộc da 20
2.1.2 Đặc tính của nước thải thuộc da 21
2.1.3 Một số sơ đồ công nghệ xử lý nước thải thuộc da 22
2.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI 24
2.2.1 Phương pháp xử lý cơ học 24
2.2.2 Các phương pháp xử lý hóa lý 27
2.2.3 Phương pháp xử lý hóa học 29
2.2.4 Các phương pháp xử lý sinh học 29
CHƯƠNG 3 36
TỔNG QUAN CÁC CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI MỘT SỐ KHU CÔNG NGHIỆP – KHU CHẾ XUẤT 36
Ở VIỆT NAM HIỆN NAY 36
3.1 HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI KCN NHƠN TRẠCH 2 36
3.1.1 Các thông số đầu vào và yêu cầu đầu ra: 36
3.1.2 Mô tả nhà máy xử lý nước thải kcn Nhơn Trạch 2 37
3.2 HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI KCN BIÊN HÒA 2 40
3.2.1 Các thông số đầu vào: 40
3.2.2 Quy trình công nghệ: 41
3.2.3 Thuyết minh quy trình công nghệ xử lý: 42
3.3 HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI KCN VIỆT NAM - SINGAPORE 44
3.3.1 Thuyết minh công nghệ xử lý: 44
3.3.2 Sơ đồ công nghệ xử lý: 45
3.3.3 Đánh giá hiệu quả xử lý. 46
3.4 HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI KCX LINH TRUNG 46
3.4.1 Tính chất nguồn thải – yêu cầu xử lý: 46
3.4.2 Thuyết minh quy trình công nghệ xử lý: 48
3.5 CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI TRẠM XLNT KHU CÔNG NGIỆP HIỆP PHƯỚC GIAI ĐỌAN 1. 49
3.5.1 Trạm XLNT tập trung: 49
3.5.2 Tiêu chẩn tiếp nhận nước thải KCN 51
CHƯƠNG 4 53
THIẾT KẾ ĐỀ XUẤT CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH 53
XỬ LÝ NƯỚC THẢI GIAI ĐOẠN II, CÔNG SUẤT 3000M3/NG.Đ 53
4. 1 PHÂN TÍCH LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ 53
4.1.1 Đặc tính nguồn nước thải trước khi xử lý 53
4.1.2 Yêu cầu thiết kế 54
4.1.2.1 Yêu cầu lưu lượng thiết kế 54
4.1.2.2 Chất lượng nước thải trước và sau xử lý 54
4.2 MỘT SỐ YÊU CẦU KHÁC 55
4.3 ĐỀ XUẤT VÀ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ 56
4.3.1 Tiêu chí lựa chọn công nghệ xử lý 56
4.3.3 Đề xuất phương án xử lý 56
4.3.3.1 Phương án 1: Hóa lý – Thiếu khí – Hiếu khí – Khử trùng 57
4.3.3.2 Phương án II : Hóa lý – Hiếu khí theo mẻ – Khử trùng 59
4.4.4 So sánh công nghệ và lựa chọn phương án 61
CHƯƠNG 5 64
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CHI TIẾT CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI 64
5.1 Hố thu gom 64
5.2 Bể điều hòa 65
5.3 Bể phản ứng cơ khí và tạo bông 68
5.4 Bể lắng 1 74
5.5 Bể Anoxic: 78
5.6 Bể Aerotank: 80
5.7 Bể lắng 2 89
5.8 Bể khử trùng 92
5.9 Bể chứa bùn sinh học 94
5.10 Bể chứa bùn hóa lý 95
5.11 Hồ sinh học ổn định nước thải 96
CHƯƠNG 6 98
KHÁI TOÁN CHI PHÍ ĐẦU TƯ VÀ GIÁ THÀNH XỬ LÝ NỨOC THẢI 98
6.1 KHÁI TOÁN CHI PHÍ ĐẦU TƯ. 98
6.1.1 Chi phí đầu tư cơ bản: 98
6.1.2 Chi phí quản lý vận hành 101
6.1.3. Khấu hao tài sản và lãi suất 104
6.2 Giá thành xử lý cho 1m3 nước thải 105
CHƯƠNG 7 106
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 106
7.1 KẾT LUẬN 106
7.2 KIẾN NGHỊ 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO 107
PHỤ LỤC : 108
DANH SÁCH CÁC DOANH NGHIỆP VÀ LOẠI HÌNH SẢN XUẤT TẠI KCN HIỆP PHƯỚC 108
Nước thải tiếp tục được chảy sang ngăn lắng. Ngăn lắng được thiết kế đặc biệt có tác dụng tạo môi trường tĩnh cho bông keo lắng xuống. Với hệ thống tấm nghiêng trong ngăn lắng và đáy bể có độ dốc cao giúp bùn trượt về đáy bể và được bơm bùn bơm về bể làm đặc bùn hoá lý theo định kỳ. Nước thải sau keo tụ được thu theo phương pháp chảy tràn và đi về bể Aeroten. Trước khi chảy vào bể Aeroten, nước thải được bổ sung chất dinh dưỡng (NPK- trong trường hợp chất dinh dưỡng trong nước thải đầu vào không đủ) nhằm tạo môi trường tốt cho quá trình xử lý vi sinh tiếp theo.
Bể Aeroten gồm hai bể, có thể chạy song song hay nối tiếp. Tại mỗi bể Aeroten được lắp hệ thống phân phối khí cố định dưới đáy bể. Hệ thống này thông qua máy thổi khí có tác dụng cung cấp Oxy cho quá trình phát triển của vi sinh vật. Ngoài ra có tác dụng đảo trộn nước thải với vi sinh vật trong bể và giúp Oxy hoà tan trong nước thải dễ dàng hơn. Tại mỗi bể có lắp thiết bị đo DO (đo lượng Oxy hoà tan trong nước thải) để kiểm soát hoạt động của vi sinh vật trong bể. Sau đó, nước thải có lẫn bùn sinh học được dẫn tự chảy sang bể lắng thứ cấp.
Bể lắng thứ cấp được thiết kế đặc biệt, phía đáy tạo mái dốc 60o để hướng trượt bùn về rãnh. Tại đây, bùn nước được phân ly. Nước phía trên sẽ tràn theo máng tràn chảy về bể tiếp xúc khử trùng.
Bể khử trùng được bổ sung chất khử trùng dung dịch Javen (NaOCl) có tác dụng loại bỏ các vi sinh vật trong nước thải và khử một phần độ màu. Tại bể có lắp thiết bị đo clo (đo lượng Clo dư trong nước thải) điều khiển hoạt động của bơm hóa chất đảm bảo lượng clo dư cho phép trong nước thải trước khi thải ra môi trường tiếp nhận.
Nước thải qua bể khử trùng đạt tiêu chuẩn loại B theo TCVN 5945 – 2005 được thải ra môi trường tiếp nhận.
3.2 HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI KCN BIÊN HÒA 2
Cùng với chiến lược xây dựng cơ sở hạ tầng cho khu công nghiệp Biên Hoà II, công ty dịch vụ quản lý môi trường SONADEZI đã đầu tư xây dựng Hệ thống xử lý nước thải vào tháng 11 năm 1998 nhằm giải quyết lượng nước thải cho những nhà máy đang hoạt động trong khu công nghiệp.
Hệ thống xử lý nước thải có nhiệm vụ xử lý nước đạt tiêu chuẩn thải loại A theo TCVN 5945-2005 trước khi thoát ra nguồn tiếp nhận là sông Đồng Nai.
3.2.1 Các thông số đầu vào:
Nước thải:
Tổng lưu lượng nước thải 4000m3/ngày, và nhà máy cũng có phương án mở rộng khi cần thiết.
Tính chất dòng thải:
Do đặc điểm khu công nghiệp không có những ngành gây ra nước thải có nồng độ chất bẩn cao cũng như các ngành công nghiệp mà nước thải có tính độc tính cao nên tính chất của dòng thải tương đối đơn giản. Thành phần chủ yếu của nước thải trong khu công nghiệp bao gồm các chất vô cơ từ các nhà máy sản xuất thép, giầy dép, bản mạch điện tử,… và các chất hữu cơ từ các nhà máy sản xuất đồ hộp, thực phẩm… Qua khảo sát
Bảng 4.1: Chỉ tiêu ô nhiễm của nước thải KCN Biên Hoà II
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
MỤC LỤC TRANG
LỜI MỞ ĐẦU 8
A. ĐẶT VẤN ĐỀ 8
B. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 9
C. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 9
D. NỘI DUNG 10
E. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN 10
F. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 10
CHƯƠNG I 11
TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP HIỆP PHƯỚC 11
1.1 TỔNG QUAN KHU CÔNG NGHIỆP HIỆP PHƯỚC 11
1.1.1 Vị trí địa lý 11
1.1.2 Điều kiện tự nhiên 12
1.1.3 Điều kiện kinh tế - xã hội 13
1.2 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI KCN HIỆP PHƯỚC. 15
1.2.1 Nước thải 15
1.2.2 Khí thải 16
1.2.3 Chất thải rắn 18
1.2.4 Tiếng ồn và rung 19
CHƯƠNG 2 20
TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI THUỘC DA VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI 20
2.1 TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP THUỘC DA 20
2.1.1 Nguồn phát sinh nước thải của công nghiệp thuộc da 20
2.1.2 Đặc tính của nước thải thuộc da 21
2.1.3 Một số sơ đồ công nghệ xử lý nước thải thuộc da 22
2.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI 24
2.2.1 Phương pháp xử lý cơ học 24
2.2.2 Các phương pháp xử lý hóa lý 27
2.2.3 Phương pháp xử lý hóa học 29
2.2.4 Các phương pháp xử lý sinh học 29
CHƯƠNG 3 36
TỔNG QUAN CÁC CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI MỘT SỐ KHU CÔNG NGHIỆP – KHU CHẾ XUẤT 36
Ở VIỆT NAM HIỆN NAY 36
3.1 HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI KCN NHƠN TRẠCH 2 36
3.1.1 Các thông số đầu vào và yêu cầu đầu ra: 36
3.1.2 Mô tả nhà máy xử lý nước thải kcn Nhơn Trạch 2 37
3.2 HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI KCN BIÊN HÒA 2 40
3.2.1 Các thông số đầu vào: 40
3.2.2 Quy trình công nghệ: 41
3.2.3 Thuyết minh quy trình công nghệ xử lý: 42
3.3 HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI KCN VIỆT NAM - SINGAPORE 44
3.3.1 Thuyết minh công nghệ xử lý: 44
3.3.2 Sơ đồ công nghệ xử lý: 45
3.3.3 Đánh giá hiệu quả xử lý. 46
3.4 HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI KCX LINH TRUNG 46
3.4.1 Tính chất nguồn thải – yêu cầu xử lý: 46
3.4.2 Thuyết minh quy trình công nghệ xử lý: 48
3.5 CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI TRẠM XLNT KHU CÔNG NGIỆP HIỆP PHƯỚC GIAI ĐỌAN 1. 49
3.5.1 Trạm XLNT tập trung: 49
3.5.2 Tiêu chẩn tiếp nhận nước thải KCN 51
CHƯƠNG 4 53
THIẾT KẾ ĐỀ XUẤT CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH 53
XỬ LÝ NƯỚC THẢI GIAI ĐOẠN II, CÔNG SUẤT 3000M3/NG.Đ 53
4. 1 PHÂN TÍCH LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ 53
4.1.1 Đặc tính nguồn nước thải trước khi xử lý 53
4.1.2 Yêu cầu thiết kế 54
4.1.2.1 Yêu cầu lưu lượng thiết kế 54
4.1.2.2 Chất lượng nước thải trước và sau xử lý 54
4.2 MỘT SỐ YÊU CẦU KHÁC 55
4.3 ĐỀ XUẤT VÀ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ 56
4.3.1 Tiêu chí lựa chọn công nghệ xử lý 56
4.3.3 Đề xuất phương án xử lý 56
4.3.3.1 Phương án 1: Hóa lý – Thiếu khí – Hiếu khí – Khử trùng 57
4.3.3.2 Phương án II : Hóa lý – Hiếu khí theo mẻ – Khử trùng 59
4.4.4 So sánh công nghệ và lựa chọn phương án 61
CHƯƠNG 5 64
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CHI TIẾT CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI 64
5.1 Hố thu gom 64
5.2 Bể điều hòa 65
5.3 Bể phản ứng cơ khí và tạo bông 68
5.4 Bể lắng 1 74
5.5 Bể Anoxic: 78
5.6 Bể Aerotank: 80
5.7 Bể lắng 2 89
5.8 Bể khử trùng 92
5.9 Bể chứa bùn sinh học 94
5.10 Bể chứa bùn hóa lý 95
5.11 Hồ sinh học ổn định nước thải 96
CHƯƠNG 6 98
KHÁI TOÁN CHI PHÍ ĐẦU TƯ VÀ GIÁ THÀNH XỬ LÝ NỨOC THẢI 98
6.1 KHÁI TOÁN CHI PHÍ ĐẦU TƯ. 98
6.1.1 Chi phí đầu tư cơ bản: 98
6.1.2 Chi phí quản lý vận hành 101
6.1.3. Khấu hao tài sản và lãi suất 104
6.2 Giá thành xử lý cho 1m3 nước thải 105
CHƯƠNG 7 106
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 106
7.1 KẾT LUẬN 106
7.2 KIẾN NGHỊ 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO 107
PHỤ LỤC : 108
DANH SÁCH CÁC DOANH NGHIỆP VÀ LOẠI HÌNH SẢN XUẤT TẠI KCN HIỆP PHƯỚC 108
Nước thải tiếp tục được chảy sang ngăn lắng. Ngăn lắng được thiết kế đặc biệt có tác dụng tạo môi trường tĩnh cho bông keo lắng xuống. Với hệ thống tấm nghiêng trong ngăn lắng và đáy bể có độ dốc cao giúp bùn trượt về đáy bể và được bơm bùn bơm về bể làm đặc bùn hoá lý theo định kỳ. Nước thải sau keo tụ được thu theo phương pháp chảy tràn và đi về bể Aeroten. Trước khi chảy vào bể Aeroten, nước thải được bổ sung chất dinh dưỡng (NPK- trong trường hợp chất dinh dưỡng trong nước thải đầu vào không đủ) nhằm tạo môi trường tốt cho quá trình xử lý vi sinh tiếp theo.
Bể Aeroten gồm hai bể, có thể chạy song song hay nối tiếp. Tại mỗi bể Aeroten được lắp hệ thống phân phối khí cố định dưới đáy bể. Hệ thống này thông qua máy thổi khí có tác dụng cung cấp Oxy cho quá trình phát triển của vi sinh vật. Ngoài ra có tác dụng đảo trộn nước thải với vi sinh vật trong bể và giúp Oxy hoà tan trong nước thải dễ dàng hơn. Tại mỗi bể có lắp thiết bị đo DO (đo lượng Oxy hoà tan trong nước thải) để kiểm soát hoạt động của vi sinh vật trong bể. Sau đó, nước thải có lẫn bùn sinh học được dẫn tự chảy sang bể lắng thứ cấp.
Bể lắng thứ cấp được thiết kế đặc biệt, phía đáy tạo mái dốc 60o để hướng trượt bùn về rãnh. Tại đây, bùn nước được phân ly. Nước phía trên sẽ tràn theo máng tràn chảy về bể tiếp xúc khử trùng.
Bể khử trùng được bổ sung chất khử trùng dung dịch Javen (NaOCl) có tác dụng loại bỏ các vi sinh vật trong nước thải và khử một phần độ màu. Tại bể có lắp thiết bị đo clo (đo lượng Clo dư trong nước thải) điều khiển hoạt động của bơm hóa chất đảm bảo lượng clo dư cho phép trong nước thải trước khi thải ra môi trường tiếp nhận.
Nước thải qua bể khử trùng đạt tiêu chuẩn loại B theo TCVN 5945 – 2005 được thải ra môi trường tiếp nhận.
3.2 HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI KCN BIÊN HÒA 2
Cùng với chiến lược xây dựng cơ sở hạ tầng cho khu công nghiệp Biên Hoà II, công ty dịch vụ quản lý môi trường SONADEZI đã đầu tư xây dựng Hệ thống xử lý nước thải vào tháng 11 năm 1998 nhằm giải quyết lượng nước thải cho những nhà máy đang hoạt động trong khu công nghiệp.
Hệ thống xử lý nước thải có nhiệm vụ xử lý nước đạt tiêu chuẩn thải loại A theo TCVN 5945-2005 trước khi thoát ra nguồn tiếp nhận là sông Đồng Nai.
3.2.1 Các thông số đầu vào:
Nước thải:
Tổng lưu lượng nước thải 4000m3/ngày, và nhà máy cũng có phương án mở rộng khi cần thiết.
Tính chất dòng thải:
Do đặc điểm khu công nghiệp không có những ngành gây ra nước thải có nồng độ chất bẩn cao cũng như các ngành công nghiệp mà nước thải có tính độc tính cao nên tính chất của dòng thải tương đối đơn giản. Thành phần chủ yếu của nước thải trong khu công nghiệp bao gồm các chất vô cơ từ các nhà máy sản xuất thép, giầy dép, bản mạch điện tử,… và các chất hữu cơ từ các nhà máy sản xuất đồ hộp, thực phẩm… Qua khảo sát
Bảng 4.1: Chỉ tiêu ô nhiễm của nước thải KCN Biên Hoà II
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links
Tags: trạm xlnt kcn nhơn trạch