hotgay_boy90

New Member

Download miễn phí Đề tài Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy Đồng hồ chính xác - Lưới điện trung áp thị xã Sơn La


Nhằm hệ thống hoá kiến thức và vận dụng các kiến thức đã được học tập trong 5 năm ở trường để giải quyết những vấn đề cụ thể thực tế , em được giao thực hiện đề tài thiết kế tốt nghiệp với nội dung :

1. Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho Nhà máy chế tạo đồng hồ đo chính xác .
2. Đánh giá hiện trạng và các giải pháp nhằm giảm tổn thất trên lưới điện trung áp của thị xã Sơn La , Tỉnh Sơn La .

Trong những năm học tập ở Trường cũng như trong thời gian thực hiện đề tài tốt nghiệp em luôn nhận được sự dạy bảo , giúp đỡ rất tận tình của các Thầy , các Cô trong bộ môn Hệ thống điện , Khoa Điện , Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội , đặc biệt là TS. Trần Tấn Lợi .

Mặc dù rất cố gắng , song do hạn chế về kiến thức nên chắc chắn bản Đồ án tốt nghiệp của em còn nhiều khiếm khuyết , em rất mong được sự chỉ bảo của các Thầy , các Cô .

Em xin chân thành Thank sự dìu dắt , chỉ bảo của các Thầy , các Cô .


LỜI NÓI ĐẦU

PHẦN I . THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY CHẾ TẠO ĐỒNG HỒ ĐO CHÍNH XÁC

CHƯƠNG I . GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ MÁY

CHƯƠNG II . XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CÁC PHÂN XƯỞNG VÀ TOÀN NHÀ MÁY

CHƯƠNG III. THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN CAO ÁP CHO NHÀ MÁY

CHƯƠNG IV. TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH

CHƯƠNG V . TÍNH TOÁN BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG CHO MẠNG ĐIỆN XÍ NGHIỆP

CHƯƠNG VI. THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN ĐỘNG LỰC PHÂN XƯỞNG SỬA CHỮA CƠ KHÍ

CHƯƠNG VII. THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG CHO MẠNG PHÂN XƯỞNG SỬA CHỮA CƠ KHÍ

CHƯƠNG VIII. THIẾT KẾ NỐI ĐẤT CHO TRẠM BIẾN ÁP PHÂN XƯỞNG .



PHẦN II . ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP NHẰM GIẢM TỔN THẤT TRÊN LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP CỦA THỊ XÃ SƠN LA , TỈNH SƠN LA

CHƯƠNG I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN , ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA THỊ XÃ SƠN LA

CHƯƠNG II. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP CỦA THỊ XÃ SƠN LA

CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CỤ THỂ CHO LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP THỊ XÃ SƠN LA

PHẦN KIỂM CHỨNG LOADLOW

PHỤ LỤC

TÀI LIỆU THAM KHẢO


Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

hất 83,5 mm, thấp nhất 20 mm, lượng mưa chủ yếu tập trung vào 3 tháng 6, 7, 8, chiếm 85% lượng mưa cả năm. Độ ẩm trung bình 85%.
Biểu tổng hợp khí hậu thuỷ văn Thị xã Sơn La (bình quân 10 năm)
TT
Danh mục
Tháng
Cả năm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1
Nhiệt độ không khí
Nhiệt độ trung bình
15,2
17,6
19,8
23,5
25,1
25,5
25,1
25,2
24,1
21,4
18,6
15,6
21,4
Nhiệt độ thấp
2,8
4,1
4,8
10,1
14,2
16,5
18,8
18,2
13,5
9,6
6,1
2,6
26
Nhiệt độ cao
29,5
32,1
35,7
37,3
37,9
35
33,6
33,8
33,8
31,7
30,7
27,9
37,9
2
Mưa
Lượng mưa(mm)
178
255
520
1123
1840
2475
2985
2082
1142
430
328
137
1446
Số ngày mưa
6
6
7
13
19
19
22
18
13
8
4
2
137
3
Độ ẩm không khí
Trung bình
79
76
73
73
76
82
84
84
82
81
78
76,8
78,6
Thấp
34
25
22
26
36
50
54
51
46
39
39
33
22
4
Nắng
Tổng số giờ nắng
137
153
182
188
215
148
155
178
188
159
162
187
2052
Số ngày nắng
24
22
25
28
30
28
29
30
28
28
27
28
32,7
5
Gió
100
100
100
63
50
44
33
33
60
90
80
80
Hướng gió thịnh hành
SE
SE
SE
SE
SE
W
NE
S
SE
SE
SE
SE
SE
1.2.ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ – XÃ HỘI:
1.2.1.Hiện trạng xã hội:
1.2.1.1.Dân số:
Dân số toàn thị xã 71.500 người, trong đó số dân thành thị 30.500 người, chiếm 42,7%; số dân nông thôn 41.000 người, chiếm 57,3%.
Hiện trạng đời sống văn hoá:
.Hộ có mức sống trung bình khá: 7000 hộ.
.Hộ nghèo: 620 hộ.
.Hộ có tivi: 11.000 hộ.
.Hộ có xe máy: 6.780 hộ.
.Hộ có ôtô, công nông: 238 hộ.
Giáo dục: các em ở độ tuổi đến trường 15.281 em.
Y tế:
.Cán bộ y tá, dược sĩ, y sĩ: 79 người.
.Số người dùng nước sạch: 59.500 người.
1.2.1.2.Hệ thống giao thông:
Đường quốc lộ : quốc lộ 6 chạy trên địa phận thị xã từ Km 307 – Km 333.
Đường nội thị:
.Tuyến đường: Tỉnh uỷ – bản Mòng – Mường Chanh dài 16km.
.Tuyến đường: Chiềng Ngần – Mường Bằng dài 11km.
.Tuyến đường: Chiềng Xôm – Chiềng Đen dài 9km.
Dự kiến ưu tiên mở mới các tuyến đường liên xã, đến năm 2010 hoàn thành các tuyến đường, đảm bảo giao thông thông suốt và nâng cấp các tuyến đường hiện có, mở mới các tuyến đường đô thị đáp ứng chủ trương nâng cấp thị xã Sơn La lên đô thị loại III vào năm 2005.
Đường xã: Thực hiện mục tiêu kết hợp sắp xếp lại dân cư với mở đường giao thông, phấn đấu đến 2010 có đường đến các bản thuộc thị xã và từng bước nâng câp đường xã.
Xây dựng các bến xe liên tỉnh: Thị xã, ngã ba Mai Sơn, Chiềng Ngần, Chiềng Xôm.
Đường hàng không: nâng cấp sân bay Nà Sản – Hà Nội - Điện Biên.
1.2.2.Hiện trạng kinh tế:
1.2.2.1.Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp:
Tuy còn nhiều khó khăn nhưng dã được chú ý, sắp xếp dần đi vào ổn định và phát triển tương đối nhanh, cơ sở vật chất còn cùng kiệt nàn, thiết bị lạc hậu, vốn cho sản xuất còn khó khăn. Trong những năm qua giá trị sản lượng tăng bình quân hàng năm 14,5%. Năm 2000 giá trị sản lượng đạt 155 tỷ, năm 2001 là 176 tỷ, tỷ trọng SXCN-TTCN trong GDP tăng từ 19,5% năm 1995 lên 24,6% năm 2000,
Đã hình thành khu công nghiệp Chiềng Sinh, khai thác được lợi thế tiềm năng, tăng thêm năng lực sản xuất, tạo đà cho kinh tế phát triển.
Ngành chế biến nông lâm sản phát triển, xây dựng được nhà máy ươm tơ, chế biến cà phê, chế biến gỗ ván dăm và hình thành được hàng trăm tổ hợp, điểm chế biến nông lâm sản với nhiều sản phẩm đa dạng.
Ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dưng phát triển mạnh, đã xây dựng dưọc nhà máy xi măng công suất 8,2 vạn tấn/năm; xây dựng nhà máy gạch Tuy-nen công suất 30 triệu viên/năm, xây dựng được nhiều cơ sở sản xuất và kinh doanh vật liệu khác.
Ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng: xây dựng được 2 cơ sở sản xuất bia hơi công suất 4500 lít/ngày, hình thành cơ sở sản xuất đồ kim khí hàng thủ công mỹ nghệ.
Ngành công nghiệp cơ khí đạt nhiều kết quả trong sản xuất các máy công tác nhỏ, công cụ cầm tay phục vụ phát triển nông nghiêp và nhu cầu tiêu dùng của nhân dân.
1.2.2.2.Nông nghiệp:
Chuyển biến mạnh về cơ cấu cây trồng, vật nuôi, mùa vụ thay đổi cơ bản theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, sản xuất hàng hoá gắn với thị trường. Hình thành vùng cây công nghiệp chủ lực phá thế độc canh cây lương thực.
Năm 1991 có 87 ha cà phê, 37 ha đậu tương, diện tích cây lương thưc là chủ yếu thì đến năm 2000 đã có 1.300 ha cà phê, 130 ha dâu tằm, 1.500 ha cây ăn quả có sản lượng là: cà phê 550 tấn, kén tằm 26 tấn, hoa quả tươi các loại 3.000 tấn, tạo được vùng nguyên liệu cho công nghiệp chế biến phát triển.
Sản lượng lương thực quy thóc tăng từ 10.600 tấn năm 1995 lên 11.260 tấn năm 2000,
Chăn nuôi đã chuyển hướng và từng bước trở thành ngành chính. Từ năm 1996 đến nay đàn gia cầm gia súc tăng nhanh, năm 2000 có 3.937 con bò, 29.500 con lợn, 217.000 con gia cầm. Giá trị sản lượng chăn nuôi tăng 4,3% năm đảm bảo nhu cầu của thị trường.
1.2.2.3.Thương mại du lịch:
Lưu thông vật tư hàng hoá ngày càng thông thoáng, đáp ứng kịp thời hàng hoá, dịch vụ cho phát triển sản xuất và nhu cầu tiêu dùng của nhân dân. Góp phần chủ yếu là thành phần kinh tế tư nhân.
Lĩnh vực bưu chính viễn thông phát triển mạnh đáp ứng truyền tải thông tin kịp thời cho phục vụ sản xuất và đời sống. 100% xã phường có điện thoại, thông tin báo chí đã được phát hành đến 12 xã phường. Tính đến năm 2000 bình quân 100 dân đã có 8 máy điện thoại.
Dịch vụ du lịch bước đầu phát triển xong chưa có tổ chức, hiệu quả chưa cao, chưa khai thác được tiềm năng cho phát triển du lịch.
1.3.PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN:
Với vị trí là trung tâm kinh tế của tỉnh, hoạt động thương mại, dịch vụ, du lịch của thị xã ngày càng giữ vị trí quan trọng, là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, có tác dụng kích thích sản xuất phát triển, năng động và hiệu quả; thúc đẩy phân công lao động xã hội, thúc đẩy chuyên môn hoá tạo điều kiện cho lĩnh vực sản xuất, tăng năng suất lao động, tạo việc làm và tạo điều kiện thực hiện hợp tác đan xen, hội nhập.
Cải tạo nâng cấp chợ trung tâm. Xây dựng trung tâm thương mại siêu thị tại ngã tư cầu 308, chợ Mé Ban, chợ 7-11 Quyết Thắng, chợ Nong Đúc Chiềng Sinh. Tổ chức tốt hệ thống chợ xép nội thị (chợ Chiềng An, khu tổ 13 Chiềng Lề…) và hình thành chợ ở các trung tâm xã, cụm xã Hua La, Chiềng Ngần, Chiềng Đen, Chiềng Xôm và các điểm làm dịch vụ tại các khu cụm dân cư đáp ứng nhu cầu lưu thông hàng hoá.
Phát triển nhanh và hiện đại hoá dịch vụ bưu chính viễn thông, mở rộng xuống 6 xã, phổ cập internet.
Phát triển mạnh các dịch vụ vốn, bảo hiểm, tín dụng phục vụ sản xuất và sự nghiệp CNH-HĐH.
Phát triển mạnh các dịch vụ kỹ thuật, dịch vụ tư vấn dịch vụ đời sống đáp ứng nhu cầu đa dạng trong sản xuất kinh doanh và đời sống nhân dân.
Quy hoạch các điểm du lịch sinh thái bản Mòng Hua La, nghĩa trang Tô Hiệu, bia vua Lê Thánh Tông . Phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.
CHƯƠNG II :
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP
CỦA THỊ XÃ SƠN LA
2.1.NGUỒN ĐIỆN:
Nguồn điện cung cấp cho thị xã Sơn La được lấy từ ba nguồn cấp:
.Thanh cái 10 kV trạm biến áp trung gian 2-9, cấp cho các lộ 971, 972.
.Thanh cái 35...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top