champagne_novel
New Member
Download miễn phí Luận văn Thiết kế – hoán cải nâng cấp, lập quy trình chế tạo – lắp ráp– thử nghiệm cần trục cố định Liebherr tại cảng – ICD Phước Long
MỤC LỤC
Mục Trang
Lời nói đầu
Mục lục 1
Phần 1. Giới thiệu chung 3
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về Cảng- ICD Phước Long 3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 3
1.2. Cơ sỡ hạ tầng và trang thiết bị 4
1.3. Lợi ích kinh tế 5
Chương 2: Giới thiệu về cần trục cố định Liebherr 7
2.1. Giới thiệu về kết cấu chung 7
2.2. Các thông số làm việc cơ bản 8
Phần 2. Tính toán các cơ cấu cần trục 9
Chương 3: Xác định chế độ làm việc của cơ cấu 9
Chương 4: Tính toán cơ cấu nâng hàng 12
4.1. Giới thiệu 12
4.2. Các số liệu ban đầu 12
4.3. Sơ đồ truyền động 12
4.4. Hệ palăng nâng hàng 12
4.5. Tính chọn cáp nâng 13
4.6. Tính toán tang nâng 15
4.7.Tính chọn thiết bị kẹp cáp 17
4.8. Tính trục tang 19
4.9. Tính chọn ổ đỡ trục tang 21
4.10. Tính chọn puly cáp 22
4.11. Tính chọn và kiểm tra móc 24
4.12. Tính số vòng quay và momen cản trên trục tang 29
4.13. Tính chọn động cơ thủy lực 29
4.14. Tính chọn bộ truyền động 32
4.15. Tính chọn phanh 32
Chương 5: Tính toán cơ cấu quay 35
5.1. Giới thiệu 35
5.2. Các thông số ban đầu 35
5.3. Sơ đồ truyền động 36
5.4. Tính toán và chọn thiết bị tựa quay 36
5.5. Tính momen cản quay 42
5.6. Tính chọn động cơ thủy lực 45
5.7. Tính chọn bộ truyền 47
5.8. Tính chọn phanh 48
5.9. Tính chọn bộ truyền hở 48
Chương 6: Tính toán cơ cấu thay đổi tầm với 51
6.1. Các thông số ban đầu 51
6.2. Sơ đồ truyền động 51
6.3. Chọn hệ palăng nâng cần 52
6.4. Tính chọn cáp nâng cần 53
6.5. Tính lực nâng cần 54
6.6. Tính toán tang 59
6.7. Tính puly cáp 66
6.8. Tính chọn động cơ thủy lực 67
6.9. Tính tỷ số truyền cơ cấu 68
6.10. Tính chọn bộ truyền động 68
6.11. Tính chọn phanh 69
Phần 3. Tính toán thiết kế phần chân cẩu 70
Chương 7: Tính toán kết cấu thép ống trụ đỡ 70
7.1. Giới thiệu chung 70
7.2. Hình thức kết cấu 71
7.3. Các tải trọng tính toán 72
7.4. Các tổ hợp tải trọng 77
7.5. Tính toán nội lực trong kết cấu 78
7.6. Tính nghiệm khả năng chịu lực của chân đế 84
7.7. Xác định tầm với thích hợp ứng với khả
năng chịu lực của chân đế 86
Chương 8: Tính toán bulông liên kết mặt bích chân đế 88
8.1. Giới thiệu về kết cấu 88
8.2. Tính toán bulông liên kết 88
Phần 4. Lập quy trình công nghệ chế tạo kết cấu thép và thử
nghiệm cần trục LIEBHERR 91
Chương 9: Lập quy trình công nghệ chế tạo kết cấu thép 91 9.1. Giới thiệu 90
9.2. Vật liệu chế tạo 92
9.3. Quy trình công nghệ chế tạo ống trụ 92
Chương 10: Quy trình lắp ráp cần trục. 98
10.1. Yêu cầu chung trong quá trình láp ráp 98
10.2. Quy trình lắp ráp 98
Chương 11: Quy trình thử nghiệm cần trục 102
11.1. Nghiệm thu 102
11.2.Quan sát trình trạng kĩ thuật các cơ cấu 105
Tài liệu tham khảo 106
PHẦN 1
GIỚI THIỆU CHUNG
Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CẢNG – ICD
PHƯỚC LONG
----------o0o----------
1.1 – LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Cảng Phước Long ICD được hình thành và đi vào hoạt động chính thức từ năm 1995. Được sự ủng hộ nhiệt thành của quý khách hàng trong suốt thời gian qua, Cảng Phước Long ICD đã chứng minh tính ưu việt của mình. Với vị trí thuận tiện, dây chuyền công nghệ cao, dịch vụ kép kín, đáp ứng mọi nhu cầu chuyển tải xếp dỡ container của các hãng tàu, các công ty xuất nhập khẩu, thương mại, dịch vụ và nhất là sự tín nhiệm của quý khách hàng đã giúp cho Cảng Phước Long ICD có một sự tăng trưởng ổng định, liên tục.
Trong các năm vừa qua, sản lượng thông qua Cảng Phước Long ICD luôn ở top các cảng Việt Nam.
Tính ưu việt của cảng phước long ICD:
Tiết kiệm 30% chi phí cho các hãng tàu mỗi lần cập cảng.
Không hạn chế về giao thông.
Thủ tục hải quan ngay tại cảng – nhanh chóng và thuận tiện.
Giảm chi phí giao nhận vận chuyển cho từng container hàng xuất nhập khẩu.
Biểu giá dịch vụ hợp lý với nhiều chính sách linh hoạt.
Với phương châm “ thời gian – chất lượng – hiệu quả” ,chúng tui mong muốn nhận được nhiều hơn nữa sự ủng hộ và hợp tác của quí khách hàng
- Năm 1995: Chính thức thành lập cảng cạn đầu tiên tại việt nam – ICD phước long
- Năm 1997: Là công ty việt nam đầu tiên thực hiện thành công quy trình giải phóng tàu container bằng công nghệ midtream operations
- Năm 1998: Với việc đầu tư nâng cấp trang thiết bị và cải tiến quy trình làm việc cảng ICD đã giải phóng thành công tàu container có trọng tải hơn 1000 teus.
- Năm 2001: Thành lập kho ngoại quan lớn nhất việt nam tại tỉnh bình dương với diện tích 40.000m2 sức chứa gần 100.000 tấn hàng hóa XNK
- Năm 2004: Chính thức đưa cảng bình dương vào khai thác
1.2 – CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ TRANG THIẾT BỊ .
- Tổng diện tích : 440.000m2
- Chiều dài cầu cảng : 1.650 m.
- 6 phao neo với độ sâu từ 10 – 11 m.
- Kho SFC : 5.000 m2
- Kho ngoại quan : 40.000 m2 .
- Kho nội địa ; 60.000 m2
Hệ thống bãi ;
- Xuất khẩu : 60.000 m2..
- Nhập khẩu : 60.000 m2
- Khu hàng lạnh : 15.000m2
- Bãi rỗng : 200.0002
Trang thiết bị :
- 16 xe nâng loại 45T
- 12 xe nâng võ rỗng
- 10 top lifters 32T
- 50 forklifts phục vụ đóng \ dỡ hàng
- 16 cẩu nỗi từ 40 – 70T
- 8 cẩu bờ trọng tải 80MT
- Trạm cân 120 tấn
- 55 xà lan có trọng tải 1000 tấn, sức chở 36 teus.
- 35 tàu tự hành sức chở 16 – 54 teus
- 25 đầu kéo có công suất từ 320 – 1.100 sức ngựa .
- 5 trạm điện 500 KVA
- 350 ổ cắm cung cấp điện cho container lạnh .
- 9 nhân viên giám định có bằng IILC.
- 150 đầu kéo và 250 đầu moọc chuyên dùng.
Hình 1.1. Một số trang thiết bị của Cảng – ICD Phước Long
1.3 – LỢI ÍCH KINH TẾ.
- Dịch vụ 24/ 24h.
- ICD phước long luôn cung cấp các dịch vụ như nâng, hạ tại cảng/depot hay việc xếp dỡ tàu – liên tục 24h/ngày
- Tiết kiệm chi phí .
- Tiết kiệm thời gian hành hải cho tàu .
- Giải phóng tàu
- Với hoạt động midstream ,pip có thể thực hiện mở một lúc 4 máng ( thay vì 2 máng ) làm hàng dọc theo 2 mạn tàu ,nên việc giải phóng tàu sẽ được rút ngắn tối đa .
Cầu bến
Không bị hạn chế do thực hiện theo công nghệ midstream operation .
An toàn
Việc khai thác midstream operation trên sông sài gòn an toàn hơn loại hình midstream operation trên biẻn .
Quan hệ với các cảng khác
Pip sẵn sàng giao nhận container/ hàng hóa tại các cảng khác ,thỏa mãn mọi yêu cầu của khách hàng, thông quan nhanh chóng.
Hình 1.2 – Quan hệ của Cảng với các cảng trong khu vực
Chương 2
GIỚI THỆU VỀ CẦN TRỤC LIEBHERR
----------o0o----------
2.1- Giới thiệu kết cấu cần trục cố định Liebherr.
Cẩu tàu Liebherr là một loại cần trục trên tàu được sử dụng rất phổ biến ở nước ta và thế giới do hãng Liebherr- Đức chế tạo. Là loại cần trục có cần có sức nâng không thay đổi theo tầm với, kết cấu đơn giản và vững chắc.
Cần trục là loại dẫn động điện – thủy lực. Phần cột được lắp cố định tại cầu cảng bằng mặt bích.
Toàn bộ cần trục bao gồm: trụ xoay, cần, cabin, các cơ cấu và cả phần adapter để hàn nối với ống nối.
Hình 2.1: Tổng thể cần trục LIEBHERR
1. móc treo.
2. cáp.
3. cần.
4. cột quay.
5. cabin.
6. Adapter.
7. chân đế cẩu.
Kết cấu chung bao gồm:
1.1. Cột quay:
Cột quay là kết cấu thép dạng ống đứng đường kính þ2640x30. Bên trong lắp đặt các cơ cấu: cơ cấu nâng, cơ cấu quay, cơ cấu nâng hạ cần.
1.2. Cabin điều khiển:
Cabin điều khiển lắp đặt trên cột quay có cửa kính an toàn cho người lái. Trong cabin điều khiển có các hệ thống điều khiển.
1.3. Thanh cần:
Cần có kết cấu thép hộp kín, liên kết hàn.
1.4. Ống nối.
Gồm ống nối, mặt bích, móng.
2.2- Các thông số kỹ thuật cơ bản của cần trục CBB(25) 40/32.
Sức nâng khi làm việc với khi dùng móc: 40 tấn.
Sức nâng khi làm việc với khi dùng gầu ngạm: 25 tấn.
Tầm với lớn nhất: 32(20) m.
Tầm với nhỏ nhất: 4.05 m.
Tốc độ làm việc:
+ Nâng 40 tấn : 0 – 18 m/ph.
+ Nâng 25 tấn : 0 – 26 m/ph.
+ Nâng móc không : 0 – 31.5 m/ph.
Thời gian thay đổi tầm với từ Rmax – Rmin: 0.62 m/ph.
Tốc độ quay vòng tối đa: 0.62 v/ph.
PHẦN 2
TÍNH TOÁN CÁC CƠ CẤU CẦN TRỤC
---------o0o----------
Chương 3. XÁC ĐỊNH CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA CẦN TRỤC
- viƯc đánh giá chế độ làm viƯc ảnh hởng rất lớn đến công viƯc đánh giá, tính toán và sư dơng chĩng. có rất nhiỊu tài liƯu khác nhau hớng dẫn cách tính toán chế độ làm viƯc nhng ở nớc ta hiƯn nay vẫn dùng còn dùng theo tiêu chuỊn cị nên trong phần này ta sẽ sư dơng cách tín toán cị đĨ tiƯn cho viƯc sư dơng tài liƯu hiƯn có.
- trong một máy nâng (hay cần trơc) các cơ cấu có thĨ làm viêc toàn chế độ làm viƯc nhng ở nớc ta hiƯn nay vẫn dùng còn dùng theo tiêu chuỊn cị nên trong phần này ta sẽ sư dơng cách tính toán cị đĨ tiƯn cho viƯc sư dơng tài liƯu hiƯn có.
- trong một máy nâng (hay cần trơc) các cơ cấu có thĨ làm viƯc với các chế độ khác nhau nhng chế độ chung cho một máy trơc đỵc tính theo chế độ làm viƯc cùa cơ cấu nâng.
- đánh giá chế độ làm viƯc cùa máy trơc thông qua các chỉ tiêu chính sau đây:
a) hƯ số sư dơng sức nâng:
kq= (1.1)[1].
qtb: là tải trọng trung bình cđa vật nâng. tải trọng này gồm có trọng lỵng hàng và thiết bị mang.
- cần trơc này chđ yếu sư dơng vào xếp dỡ containe
r có trọng lượng trung bình là.
Qtb= 35 T
tải trọng danh nghĩa q:
q = 40 t
vậy:
b) hƯ số sư dơng cơ cấu trong ngày:
kng= (1.4)[1].
- cần trơc có thĨ sẽ làm viƯc liên tơc đáp ứng yêu cầu làm viƯc
3 ca trong mét ngµy víi sè giê lµm viƯc trong ngµy cđa cÇn trơc vµo kho¶ng 16 giê.
kng= .
c) HƯ sè sư dơng trong n¨m:
kn = (1.3)[1].
- Do cÇn trơc lµm viƯc cã thêi vơ nªn trung b×nh mét n¨m sè ngµy lµm viƯc cđa cÇn trơc vµo kho¶ng 200 ngµy.
kn =
d) Sè lÇn më m¸y:
- §èi víi c¬ cÊu n©ng lµ c¬ cÊu cã sè lÇn më m¸y lín nhÊt trong m¸y trơc.
Sè lÇn më m¸y m = 120lÇn/giê.
e) Chu k× lµm viƯc trong mét giê:
ak = 20 lần/giờ.
f) NhiƯt ®é m«i trêng.
Lấy theo nhiệt độ trung bình vào mùa hè
g) Cêng ®é lµm viƯc cđa ®éng c¬:
CĐ% (1.5)[1].
T0: thêi gian viƯc trong mét chu k×.
T: tỉng thêi gian ho¹t ®éng cđa c¬ cÊu.
T0= (tr11[2])
: tỉng thêi gian më m¸y:
- C¬ cÊu n©ng: 4 lÇn
- C¬ cÊu quay, thay ®ỉi tÇm víi: 2 lÇn
- Thêi gian mét lÇn më m¸y: tm=2(s)
: tỉng thêi gian chuyĨn ®éng ỉn ®Þnh cđa ®éng c¬:
- C¬ cÊu n©ng : (s)
- C¬ cÊu quay :
- Thay ®ỉi tÇm víi :
: tỉng thêi gian phanh(lÊy b»ng 2(s))
: tỉng thêi gian dõng ®Ĩ phèi hỵp víi c¸c c¬ cÊu kh¸c vµ chuÈn bÞ mét m· hµng.
-Ta xét cường độâ làm việc của cơ cấu nâng (vì cơ cấu này có thời gian làm việc dài nhất so với số lần mở máy nhiều nhất):
= 163,2(s)
T0 =4.2+163,2 = 171,2(s)
2 lần mở máy + thời gian làm việc dài nhất của một trong hai cơ cấu (quay và thay đổi tầm với - do hai cơ cấu này có thể cùng đồng thời hoạt động)
+ thời gian chuẩn bị mã hàng = 2.2+ 36 = 40 (s)
T = 171,2 + 40 +4.2 +120 = 345,2 (s)
+ Kết luận : - Ta lấy chế độ làm việc của cần trục là trung bình.
Chương 4.
TÍNH TOÁN CƠ CẤU NÂNG HÀNG
----------o0o----------
4.1- Giới thiệu :
- Cơ cấu nâng dùng để nâng hạ vật theo phương thẳng đứng. Ngoại lực là trọng lực và lực quán tính tác dụng lên vật nâng. Cơ cấu nâng của cần trục cố định là 1 hệ thống tời nâng, nó bao gồm 1động cơ thủy lực, bộ giảm tốc hành tinh, 1 tang và bộ phận thắng đĩa được đặt bên trong cơ cấu.
- Ngoài tời nâng còn có các thiết bị khác như các puly dùng để dẫn hướng cáp nâng hàng được cố định ở đỉnh và đầu cần.
- Tang được lai bằng động cơ thuỷ lực nên khi làm việc tang chỉ chịu xoắn, uốn và nén. Tang được được nối liền với hộp giảm tốc hành tinh làm cho cơ cấu nâng gọn hơn. Cơ cấu nâng này có kết cấu rất hiện đại so với các cần trục có cần khác được sử dụng để nâng hàng nặng và cồng kềnh, vận tốc nâng nhanh, chiều cao nâng lớn.
4.2- Các số liệu ban đầu :
- Sức nâng : Qđm = 40 (T).
- Tốc độ nâng hàng : Vn = 18 (m/ph).
4.3- Sơ đồ truyền động của cơ cấu nâng :
Hình 4.1: Sơ đồ động cơ cấu nâng.
1- Động cơ thuỷ lực; 2-Bộ truyền vi sai vệ; 3- Tang nâng hàng.
4-Gối đỡ.
4.4- Chọn hệ palăng nâng:
4.4.1- Sơ đồ mắc cáp:
Hình 4.2: Sơ đồ mắc cáp.
4- Tang nâng; 5- Hệ palăng nâng hàng; 6- Móc treo hàng.
4.4.2- Bội suất của palăng:
(1-7) [2]
Trong đó :
+ m = 6 : Số nhánh cáp treo vật.
+ k = 1 : Số nhánh cáp cuốn lên tang.
4.4.3- Hiệu suất chung của palăng :
(2-20) [1]
Trong đó :
+ a = 6 : Bội suất của palăng.
+ = 0,98 : Hiệu suất của puly.
4.5- Tính chọn cáp nâng hàng:
Cáp thép được tính theo độ bền dựa vào tiêu chuẩn nhà nước.
- Lực cuốn cáp trên tang khi nâng hàng.
(2-19) [1]
Trong đó :
+ Q = 40 (T) : Sức nâng định mức.
+ a =6 : Bội suất palăng.
+ 0 =n . t = 0.55 : Hiệu suất chung của palăng.
- Theo qui định về an toàn, cáp được tính theo kéo và chọn theo lực kéo đứt theo công thức :
Sđ Smax . n (2-10) [1]
Trong đó :
+ Sđ (kG) : Lực kéo đứt dây.
+ Smax = 12077 (kG) : Lực căng lớn nhất trong dây.
+ n = 5,5 : Hệ số an toàn bền theo bảng (2-2) [1] của chế độ làm việc là trung bình.
=> Sđ 12077 x 5,5
Sđ 66425 (kG)
- Vì Sđ lớn nên việc tra cáp ta dựa vào máy mẫu. Do đó ta có thể chọn loại cáp bện kép loại П K- P theo các yêu cầu sau :
+ Kí hiệu : 6x19 ( 1+ 6+ 6 ).6 +1 lõi theo tiêu chuẩn ΓOCT 2688 – 69.
Hình 4.3: Mặt cắt ngang cáp
+ Đường kính cáp : 37 (mm).
+ Giới hạn bền của sợi : 160 (kG/mm2).
+ Lực kéo đứt cáp : Sđ = 69700 (kG).
- Hệ số độ bền dự trữ thực tế của cáp:
Trong đó :
+ Kt : Hệ số an toàn thực tế.
+ Sđ = 66425 kG : Lực kéo đứt cáp cho phép.
+ Smax = 12077 kG: Lực căng lớn nhất xuất hiện trên nhánh cáp cuốn lên tang.
4.6 - Tính các kích thước cơ bản của tang :
Đường kính tang :
- Theo bảng 2.8 [1] ứng với dc=37mm, ta có các thông số tang có rãnh như sau:
+ Bán kính rãnh r = 21 mm.
+ Chiều sau h= 11.5 mm.
+ Bước t= 42 mm.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
Kèm bản vẽ
MỤC LỤC
Mục Trang
Lời nói đầu
Mục lục 1
Phần 1. Giới thiệu chung 3
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về Cảng- ICD Phước Long 3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 3
1.2. Cơ sỡ hạ tầng và trang thiết bị 4
1.3. Lợi ích kinh tế 5
Chương 2: Giới thiệu về cần trục cố định Liebherr 7
2.1. Giới thiệu về kết cấu chung 7
2.2. Các thông số làm việc cơ bản 8
Phần 2. Tính toán các cơ cấu cần trục 9
Chương 3: Xác định chế độ làm việc của cơ cấu 9
Chương 4: Tính toán cơ cấu nâng hàng 12
4.1. Giới thiệu 12
4.2. Các số liệu ban đầu 12
4.3. Sơ đồ truyền động 12
4.4. Hệ palăng nâng hàng 12
4.5. Tính chọn cáp nâng 13
4.6. Tính toán tang nâng 15
4.7.Tính chọn thiết bị kẹp cáp 17
4.8. Tính trục tang 19
4.9. Tính chọn ổ đỡ trục tang 21
4.10. Tính chọn puly cáp 22
4.11. Tính chọn và kiểm tra móc 24
4.12. Tính số vòng quay và momen cản trên trục tang 29
4.13. Tính chọn động cơ thủy lực 29
4.14. Tính chọn bộ truyền động 32
4.15. Tính chọn phanh 32
Chương 5: Tính toán cơ cấu quay 35
5.1. Giới thiệu 35
5.2. Các thông số ban đầu 35
5.3. Sơ đồ truyền động 36
5.4. Tính toán và chọn thiết bị tựa quay 36
5.5. Tính momen cản quay 42
5.6. Tính chọn động cơ thủy lực 45
5.7. Tính chọn bộ truyền 47
5.8. Tính chọn phanh 48
5.9. Tính chọn bộ truyền hở 48
Chương 6: Tính toán cơ cấu thay đổi tầm với 51
6.1. Các thông số ban đầu 51
6.2. Sơ đồ truyền động 51
6.3. Chọn hệ palăng nâng cần 52
6.4. Tính chọn cáp nâng cần 53
6.5. Tính lực nâng cần 54
6.6. Tính toán tang 59
6.7. Tính puly cáp 66
6.8. Tính chọn động cơ thủy lực 67
6.9. Tính tỷ số truyền cơ cấu 68
6.10. Tính chọn bộ truyền động 68
6.11. Tính chọn phanh 69
Phần 3. Tính toán thiết kế phần chân cẩu 70
Chương 7: Tính toán kết cấu thép ống trụ đỡ 70
7.1. Giới thiệu chung 70
7.2. Hình thức kết cấu 71
7.3. Các tải trọng tính toán 72
7.4. Các tổ hợp tải trọng 77
7.5. Tính toán nội lực trong kết cấu 78
7.6. Tính nghiệm khả năng chịu lực của chân đế 84
7.7. Xác định tầm với thích hợp ứng với khả
năng chịu lực của chân đế 86
Chương 8: Tính toán bulông liên kết mặt bích chân đế 88
8.1. Giới thiệu về kết cấu 88
8.2. Tính toán bulông liên kết 88
Phần 4. Lập quy trình công nghệ chế tạo kết cấu thép và thử
nghiệm cần trục LIEBHERR 91
Chương 9: Lập quy trình công nghệ chế tạo kết cấu thép 91 9.1. Giới thiệu 90
9.2. Vật liệu chế tạo 92
9.3. Quy trình công nghệ chế tạo ống trụ 92
Chương 10: Quy trình lắp ráp cần trục. 98
10.1. Yêu cầu chung trong quá trình láp ráp 98
10.2. Quy trình lắp ráp 98
Chương 11: Quy trình thử nghiệm cần trục 102
11.1. Nghiệm thu 102
11.2.Quan sát trình trạng kĩ thuật các cơ cấu 105
Tài liệu tham khảo 106
PHẦN 1
GIỚI THIỆU CHUNG
Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CẢNG – ICD
PHƯỚC LONG
----------o0o----------
1.1 – LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Cảng Phước Long ICD được hình thành và đi vào hoạt động chính thức từ năm 1995. Được sự ủng hộ nhiệt thành của quý khách hàng trong suốt thời gian qua, Cảng Phước Long ICD đã chứng minh tính ưu việt của mình. Với vị trí thuận tiện, dây chuyền công nghệ cao, dịch vụ kép kín, đáp ứng mọi nhu cầu chuyển tải xếp dỡ container của các hãng tàu, các công ty xuất nhập khẩu, thương mại, dịch vụ và nhất là sự tín nhiệm của quý khách hàng đã giúp cho Cảng Phước Long ICD có một sự tăng trưởng ổng định, liên tục.
Trong các năm vừa qua, sản lượng thông qua Cảng Phước Long ICD luôn ở top các cảng Việt Nam.
Tính ưu việt của cảng phước long ICD:
Tiết kiệm 30% chi phí cho các hãng tàu mỗi lần cập cảng.
Không hạn chế về giao thông.
Thủ tục hải quan ngay tại cảng – nhanh chóng và thuận tiện.
Giảm chi phí giao nhận vận chuyển cho từng container hàng xuất nhập khẩu.
Biểu giá dịch vụ hợp lý với nhiều chính sách linh hoạt.
Với phương châm “ thời gian – chất lượng – hiệu quả” ,chúng tui mong muốn nhận được nhiều hơn nữa sự ủng hộ và hợp tác của quí khách hàng
- Năm 1995: Chính thức thành lập cảng cạn đầu tiên tại việt nam – ICD phước long
- Năm 1997: Là công ty việt nam đầu tiên thực hiện thành công quy trình giải phóng tàu container bằng công nghệ midtream operations
- Năm 1998: Với việc đầu tư nâng cấp trang thiết bị và cải tiến quy trình làm việc cảng ICD đã giải phóng thành công tàu container có trọng tải hơn 1000 teus.
- Năm 2001: Thành lập kho ngoại quan lớn nhất việt nam tại tỉnh bình dương với diện tích 40.000m2 sức chứa gần 100.000 tấn hàng hóa XNK
- Năm 2004: Chính thức đưa cảng bình dương vào khai thác
1.2 – CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ TRANG THIẾT BỊ .
- Tổng diện tích : 440.000m2
- Chiều dài cầu cảng : 1.650 m.
- 6 phao neo với độ sâu từ 10 – 11 m.
- Kho SFC : 5.000 m2
- Kho ngoại quan : 40.000 m2 .
- Kho nội địa ; 60.000 m2
Hệ thống bãi ;
- Xuất khẩu : 60.000 m2..
- Nhập khẩu : 60.000 m2
- Khu hàng lạnh : 15.000m2
- Bãi rỗng : 200.0002
Trang thiết bị :
- 16 xe nâng loại 45T
- 12 xe nâng võ rỗng
- 10 top lifters 32T
- 50 forklifts phục vụ đóng \ dỡ hàng
- 16 cẩu nỗi từ 40 – 70T
- 8 cẩu bờ trọng tải 80MT
- Trạm cân 120 tấn
- 55 xà lan có trọng tải 1000 tấn, sức chở 36 teus.
- 35 tàu tự hành sức chở 16 – 54 teus
- 25 đầu kéo có công suất từ 320 – 1.100 sức ngựa .
- 5 trạm điện 500 KVA
- 350 ổ cắm cung cấp điện cho container lạnh .
- 9 nhân viên giám định có bằng IILC.
- 150 đầu kéo và 250 đầu moọc chuyên dùng.
Hình 1.1. Một số trang thiết bị của Cảng – ICD Phước Long
1.3 – LỢI ÍCH KINH TẾ.
- Dịch vụ 24/ 24h.
- ICD phước long luôn cung cấp các dịch vụ như nâng, hạ tại cảng/depot hay việc xếp dỡ tàu – liên tục 24h/ngày
- Tiết kiệm chi phí .
- Tiết kiệm thời gian hành hải cho tàu .
- Giải phóng tàu
- Với hoạt động midstream ,pip có thể thực hiện mở một lúc 4 máng ( thay vì 2 máng ) làm hàng dọc theo 2 mạn tàu ,nên việc giải phóng tàu sẽ được rút ngắn tối đa .
Cầu bến
Không bị hạn chế do thực hiện theo công nghệ midstream operation .
An toàn
Việc khai thác midstream operation trên sông sài gòn an toàn hơn loại hình midstream operation trên biẻn .
Quan hệ với các cảng khác
Pip sẵn sàng giao nhận container/ hàng hóa tại các cảng khác ,thỏa mãn mọi yêu cầu của khách hàng, thông quan nhanh chóng.
Hình 1.2 – Quan hệ của Cảng với các cảng trong khu vực
Chương 2
GIỚI THỆU VỀ CẦN TRỤC LIEBHERR
----------o0o----------
2.1- Giới thiệu kết cấu cần trục cố định Liebherr.
Cẩu tàu Liebherr là một loại cần trục trên tàu được sử dụng rất phổ biến ở nước ta và thế giới do hãng Liebherr- Đức chế tạo. Là loại cần trục có cần có sức nâng không thay đổi theo tầm với, kết cấu đơn giản và vững chắc.
Cần trục là loại dẫn động điện – thủy lực. Phần cột được lắp cố định tại cầu cảng bằng mặt bích.
Toàn bộ cần trục bao gồm: trụ xoay, cần, cabin, các cơ cấu và cả phần adapter để hàn nối với ống nối.
Hình 2.1: Tổng thể cần trục LIEBHERR
1. móc treo.
2. cáp.
3. cần.
4. cột quay.
5. cabin.
6. Adapter.
7. chân đế cẩu.
Kết cấu chung bao gồm:
1.1. Cột quay:
Cột quay là kết cấu thép dạng ống đứng đường kính þ2640x30. Bên trong lắp đặt các cơ cấu: cơ cấu nâng, cơ cấu quay, cơ cấu nâng hạ cần.
1.2. Cabin điều khiển:
Cabin điều khiển lắp đặt trên cột quay có cửa kính an toàn cho người lái. Trong cabin điều khiển có các hệ thống điều khiển.
1.3. Thanh cần:
Cần có kết cấu thép hộp kín, liên kết hàn.
1.4. Ống nối.
Gồm ống nối, mặt bích, móng.
2.2- Các thông số kỹ thuật cơ bản của cần trục CBB(25) 40/32.
Sức nâng khi làm việc với khi dùng móc: 40 tấn.
Sức nâng khi làm việc với khi dùng gầu ngạm: 25 tấn.
Tầm với lớn nhất: 32(20) m.
Tầm với nhỏ nhất: 4.05 m.
Tốc độ làm việc:
+ Nâng 40 tấn : 0 – 18 m/ph.
+ Nâng 25 tấn : 0 – 26 m/ph.
+ Nâng móc không : 0 – 31.5 m/ph.
Thời gian thay đổi tầm với từ Rmax – Rmin: 0.62 m/ph.
Tốc độ quay vòng tối đa: 0.62 v/ph.
PHẦN 2
TÍNH TOÁN CÁC CƠ CẤU CẦN TRỤC
---------o0o----------
Chương 3. XÁC ĐỊNH CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA CẦN TRỤC
- viƯc đánh giá chế độ làm viƯc ảnh hởng rất lớn đến công viƯc đánh giá, tính toán và sư dơng chĩng. có rất nhiỊu tài liƯu khác nhau hớng dẫn cách tính toán chế độ làm viƯc nhng ở nớc ta hiƯn nay vẫn dùng còn dùng theo tiêu chuỊn cị nên trong phần này ta sẽ sư dơng cách tín toán cị đĨ tiƯn cho viƯc sư dơng tài liƯu hiƯn có.
- trong một máy nâng (hay cần trơc) các cơ cấu có thĨ làm viêc toàn chế độ làm viƯc nhng ở nớc ta hiƯn nay vẫn dùng còn dùng theo tiêu chuỊn cị nên trong phần này ta sẽ sư dơng cách tính toán cị đĨ tiƯn cho viƯc sư dơng tài liƯu hiƯn có.
- trong một máy nâng (hay cần trơc) các cơ cấu có thĨ làm viƯc với các chế độ khác nhau nhng chế độ chung cho một máy trơc đỵc tính theo chế độ làm viƯc cùa cơ cấu nâng.
- đánh giá chế độ làm viƯc cùa máy trơc thông qua các chỉ tiêu chính sau đây:
a) hƯ số sư dơng sức nâng:
kq= (1.1)[1].
qtb: là tải trọng trung bình cđa vật nâng. tải trọng này gồm có trọng lỵng hàng và thiết bị mang.
- cần trơc này chđ yếu sư dơng vào xếp dỡ containe
r có trọng lượng trung bình là.
Qtb= 35 T
tải trọng danh nghĩa q:
q = 40 t
vậy:
b) hƯ số sư dơng cơ cấu trong ngày:
kng= (1.4)[1].
- cần trơc có thĨ sẽ làm viƯc liên tơc đáp ứng yêu cầu làm viƯc
3 ca trong mét ngµy víi sè giê lµm viƯc trong ngµy cđa cÇn trơc vµo kho¶ng 16 giê.
kng= .
c) HƯ sè sư dơng trong n¨m:
kn = (1.3)[1].
- Do cÇn trơc lµm viƯc cã thêi vơ nªn trung b×nh mét n¨m sè ngµy lµm viƯc cđa cÇn trơc vµo kho¶ng 200 ngµy.
kn =
d) Sè lÇn më m¸y:
- §èi víi c¬ cÊu n©ng lµ c¬ cÊu cã sè lÇn më m¸y lín nhÊt trong m¸y trơc.
Sè lÇn më m¸y m = 120lÇn/giê.
e) Chu k× lµm viƯc trong mét giê:
ak = 20 lần/giờ.
f) NhiƯt ®é m«i trêng.
Lấy theo nhiệt độ trung bình vào mùa hè
g) Cêng ®é lµm viƯc cđa ®éng c¬:
CĐ% (1.5)[1].
T0: thêi gian viƯc trong mét chu k×.
T: tỉng thêi gian ho¹t ®éng cđa c¬ cÊu.
T0= (tr11[2])
: tỉng thêi gian më m¸y:
- C¬ cÊu n©ng: 4 lÇn
- C¬ cÊu quay, thay ®ỉi tÇm víi: 2 lÇn
- Thêi gian mét lÇn më m¸y: tm=2(s)
: tỉng thêi gian chuyĨn ®éng ỉn ®Þnh cđa ®éng c¬:
- C¬ cÊu n©ng : (s)
- C¬ cÊu quay :
- Thay ®ỉi tÇm víi :
: tỉng thêi gian phanh(lÊy b»ng 2(s))
: tỉng thêi gian dõng ®Ĩ phèi hỵp víi c¸c c¬ cÊu kh¸c vµ chuÈn bÞ mét m· hµng.
-Ta xét cường độâ làm việc của cơ cấu nâng (vì cơ cấu này có thời gian làm việc dài nhất so với số lần mở máy nhiều nhất):
= 163,2(s)
T0 =4.2+163,2 = 171,2(s)
2 lần mở máy + thời gian làm việc dài nhất của một trong hai cơ cấu (quay và thay đổi tầm với - do hai cơ cấu này có thể cùng đồng thời hoạt động)
+ thời gian chuẩn bị mã hàng = 2.2+ 36 = 40 (s)
T = 171,2 + 40 +4.2 +120 = 345,2 (s)
+ Kết luận : - Ta lấy chế độ làm việc của cần trục là trung bình.
Chương 4.
TÍNH TOÁN CƠ CẤU NÂNG HÀNG
----------o0o----------
4.1- Giới thiệu :
- Cơ cấu nâng dùng để nâng hạ vật theo phương thẳng đứng. Ngoại lực là trọng lực và lực quán tính tác dụng lên vật nâng. Cơ cấu nâng của cần trục cố định là 1 hệ thống tời nâng, nó bao gồm 1động cơ thủy lực, bộ giảm tốc hành tinh, 1 tang và bộ phận thắng đĩa được đặt bên trong cơ cấu.
- Ngoài tời nâng còn có các thiết bị khác như các puly dùng để dẫn hướng cáp nâng hàng được cố định ở đỉnh và đầu cần.
- Tang được lai bằng động cơ thuỷ lực nên khi làm việc tang chỉ chịu xoắn, uốn và nén. Tang được được nối liền với hộp giảm tốc hành tinh làm cho cơ cấu nâng gọn hơn. Cơ cấu nâng này có kết cấu rất hiện đại so với các cần trục có cần khác được sử dụng để nâng hàng nặng và cồng kềnh, vận tốc nâng nhanh, chiều cao nâng lớn.
4.2- Các số liệu ban đầu :
- Sức nâng : Qđm = 40 (T).
- Tốc độ nâng hàng : Vn = 18 (m/ph).
4.3- Sơ đồ truyền động của cơ cấu nâng :
Hình 4.1: Sơ đồ động cơ cấu nâng.
1- Động cơ thuỷ lực; 2-Bộ truyền vi sai vệ; 3- Tang nâng hàng.
4-Gối đỡ.
4.4- Chọn hệ palăng nâng:
4.4.1- Sơ đồ mắc cáp:
Hình 4.2: Sơ đồ mắc cáp.
4- Tang nâng; 5- Hệ palăng nâng hàng; 6- Móc treo hàng.
4.4.2- Bội suất của palăng:
(1-7) [2]
Trong đó :
+ m = 6 : Số nhánh cáp treo vật.
+ k = 1 : Số nhánh cáp cuốn lên tang.
4.4.3- Hiệu suất chung của palăng :
(2-20) [1]
Trong đó :
+ a = 6 : Bội suất của palăng.
+ = 0,98 : Hiệu suất của puly.
4.5- Tính chọn cáp nâng hàng:
Cáp thép được tính theo độ bền dựa vào tiêu chuẩn nhà nước.
- Lực cuốn cáp trên tang khi nâng hàng.
(2-19) [1]
Trong đó :
+ Q = 40 (T) : Sức nâng định mức.
+ a =6 : Bội suất palăng.
+ 0 =n . t = 0.55 : Hiệu suất chung của palăng.
- Theo qui định về an toàn, cáp được tính theo kéo và chọn theo lực kéo đứt theo công thức :
Sđ Smax . n (2-10) [1]
Trong đó :
+ Sđ (kG) : Lực kéo đứt dây.
+ Smax = 12077 (kG) : Lực căng lớn nhất trong dây.
+ n = 5,5 : Hệ số an toàn bền theo bảng (2-2) [1] của chế độ làm việc là trung bình.
=> Sđ 12077 x 5,5
Sđ 66425 (kG)
- Vì Sđ lớn nên việc tra cáp ta dựa vào máy mẫu. Do đó ta có thể chọn loại cáp bện kép loại П K- P theo các yêu cầu sau :
+ Kí hiệu : 6x19 ( 1+ 6+ 6 ).6 +1 lõi theo tiêu chuẩn ΓOCT 2688 – 69.
Hình 4.3: Mặt cắt ngang cáp
+ Đường kính cáp : 37 (mm).
+ Giới hạn bền của sợi : 160 (kG/mm2).
+ Lực kéo đứt cáp : Sđ = 69700 (kG).
- Hệ số độ bền dự trữ thực tế của cáp:
Trong đó :
+ Kt : Hệ số an toàn thực tế.
+ Sđ = 66425 kG : Lực kéo đứt cáp cho phép.
+ Smax = 12077 kG: Lực căng lớn nhất xuất hiện trên nhánh cáp cuốn lên tang.
4.6 - Tính các kích thước cơ bản của tang :
Đường kính tang :
- Theo bảng 2.8 [1] ứng với dc=37mm, ta có các thông số tang có rãnh như sau:
+ Bán kính rãnh r = 21 mm.
+ Chiều sau h= 11.5 mm.
+ Bước t= 42 mm.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
Kèm bản vẽ
You must be registered for see links
Last edited by a moderator: