[email protected]
New Member
Download miễn phí Đề tài Thiết kế ký túc xá trường CĐSP Đồng Tháp
PHẦN I: KIẾN TRÚC 01
PHẦN II: KẾT CẤU 05
v CHƯƠNG 1: SÀN ĐIỂN HÌNH 06
v CHƯƠNG II: DẦM DỌC 21
v CHƯƠNG III: CẦU THANG 35
v CHƯƠNG IV: HỒ NƯỚC MÁI 42
v CHƯƠNG V: KHUNG TRỤC 6 66
PHẦN III: NỀN MÓNG 115
v CHƯƠNG VI: ĐỊA CHẤT 157
PHƯƠNG ÁN MÓNG CỌC ÉP BTCT 119
PHƯƠNG ÁN MÓNG CỌC NHỒI BTCT 153
SO SÁNH LỤA CHỌN PHƯƠNG ÁN MÓNG 193
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/web-viewer.html?file=jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-demo-2017-07-19-de_tai_thiet_ke_ky_tuc_xa_truong_cdsp_dong_thap_Hq9VJcC7Xd.png /tai-lieu/de-tai-thiet-ke-ky-tuc-xa-truong-cdsp-dong-thap-92591/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
You must be registered for see links
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
tính cho một nhịp , nhịp kia tương tự
1 Tĩnh tải
Trọng lượng bản thân dầm :
gd = γbt.b.h.n= 2500x0.2x0.4x1.1 = 220(kG/m) = 0,22 (T/m)
Trọng lượng tường truyền vào ( tường 10 cm)
gt = htxbtx n xgt = (3,6-0,4)x0,1x1,1 x 1800 = 0,634(T/m)
Tải trọng ơ bản S3 truyền xuống dưới dạng hình thang giác chuyển sang tải phân bố đều tương đương là :
gs = 0.384 (T/m2)
gtd = (1 - 2+ ) x gs3 x l1 = 0,721x0.384x4,2 = 1,163 (T/m)
với : nên ta cĩ:
(1 - 2+ ) = (1-2x 0,42+ 0,42) = 0,721
==> Tổng tĩnh tải phân bố đều : g2 = g3 = 0,22 + 0,634 + 1,163 = 2,017 (T/m)
2 Hoạt tải
Hoạt tải ơ bản S3 truyền xuống dưới dạng hình thang giác chuyển sang tải phân bố đều tương đương là: ps = 0,195 (T/m2)
ptd2 = ptd3 = (1 - 2+ )x ps3 x l1 = 0,721 x0,195x 4,2 = 0,590 (T/m)
2. Tính tải tập trung tại các nút :
2.1 Nút A6
1 Tĩnh tải :
* Bên phải :
Trọng lượng bản thân dầm dọc DD5-A (nhịp 5-6) :
gd = gbt.b.h.n= 2500x0.2x(0.35 – 0.1)x1,1 = 137,5 (kG/m) = 0,1375 (T/m)
Tải trọng hình thang của ơ bản S6 truyền xuống dầm dọc DD5-A chuyển sang phân bố đều tương đương :
gtd1 = (1 - 2+ ) x g s1xl1/2= 0.791 x0.384x3/2 = 0,455 (T/m)
với : nên ta cĩ : (1 - 2+ ) = 0,791
Tải trọng tường trên dầm dọc DD5-A
gt = ht xbtx n xgt = 0,9 x0,2x1,1 x1,8 = 0,356 (T/m)
=> Tổng tĩnh tải phân bố đều lên dầm dọc DD5-A :
g1 = 0,1375+ 0,455+ 0,356= 0,949(T/m)
Tương tự đối với dầm dọc DD6-A nhịp (6-7) kết quả tính giống nhịp (5-6)
g2 = 0,949(T/m)
=> Tổng tĩnh tải truyền vào nút A6 :
G1 = 0,949x2 x 4,2 / 2 = 3,986(T)
2 Hoạt tải :
* Bên phải :
Hoạt tải phân bố hình thang lên dầm dọc DD5-A chuyển sang phân bố đều tương dương là :
ptd 1 = (1 - 2+ ) x ps1xl1/2= 0,791x0,36 x3/2 = 0,427(T/m)
Tương tự hoạt tải phân đều lên dầm dọc DD6-A : ptd2 = 0,427 (T/m)
=> Tổng hoạt tải truyền vào nút A : P1 = 0,427 x2 x 4,2/2 = 1,794 (T)
2.2 NútE6
1 Tĩnh tải :
* Bên trái :
Trọng lượng bản thân dầm phụ :
gdp = gbt.b.h.n= 2500x0,2x(0,3 – 0,1)x1,1 = 110 (kG/m) = 0,11 (T/m)
Tải trọng hình thang của ơ bản S1 truyền cho dầm phụ chuyển sang phân bố đều tương tươngï :
gtd1 = (1 – 2+ ) xg s1 xl1/2= 0,876 x0,384x1,6/2 = 0,269 (T/m)
với : nên ta cĩ : (1 – 2+ ) = 0,876
Tải trọng hình thang của ơ bản S2 truyền cho dầm phụ chuyển sang phân bố đều tương tươngï là:
gtd2 = (1 – 2+ ) x g s2 xl1/2= 0,706 x0,384x2,6/2 = 0,352 (T/m)
với : nên ta cĩ : (1 – 2+ ) = 0,706
Tải trọng tường trên dầm phụ :
gt = 0,6xht xbtx n xgt = 0,6x(3,6 – 0,3) x0,1x1,1 x1,8 = 0,392 (T/m)
Tải trọng tập trung từ dầm phụ truyền sang dầm dọc DD5-E :
Gdp = (0,11 + 0,269 + 0,352 + 0,392)x0,5 x3= 1,685 (T)
Tải phân bố hình tam giác của ơ bản S1 truyền vào dầm dọc DD5-E chuyển sang phân bố đều tương đương :
Tải phân bố hình tam giác của ơ bản S2 truyền vào dầm dọc DD5-E chuyển sang phân bố đều tương đương :
* Trọng lượng dầm dọc DD5-E : gd =2,5x0,2x(0,35-0,1)x1,1 = 0,138 (T/m)
* Trọng lượng tường (tường 20) truyền lên dầm dọc :
gt = 0,6xht xbtx n xgt = 0,6x(3,6 – 0,35) x0,2x1,1 x1,8 = 0,772(T/m)
Tương tự đối với dầm dọc DD6-E kết quả tính tốn giống như DD5-E
Tổng tĩnh tải phân bố đều lên dầm dọc DD5-E chia làm 2 phần là :
Đối với nhịp 1,6m
g1 = 0,192+ 0,138+ 0,772= 1,102(T/m)
Đối với nhịp 2,6m
g2 = 0,312+ 0,138+ 0,772= 1,222(T/m)
Sơ đồ tính phản lực cho dầm DD5-E do tĩnh tải gây ra
sơ đồ tính
Biểu đồ phản lực
Ta dùng sap 7.42 để giải và tìm ra phản lực tại gối 6 chính là lực truyền vào nút E
=> Tổng tĩnh tải truyền vào nút E là :
G5= 3,17 x 2 = 6,34 (T)
2 Hoạt tải
* Bên trái :
Hoạt tải hình thang của ơ bản S1 truyền cho dầm phụ chuyển sang phân bố đều tương tươngï :
ptd1 = (1 – 2+ ) x p s1 xl1/2= 0,876 x0,195x1,6/2 = 0,137 (T/m)
với : nên ta cĩ : (1 – 2+ ) = 0,876
Tải trọng hình thang của ơ bản S2 truyền cho dầm phụ chuyển sang phân bố đều tương tươngï :
ptd2 = (1 – 2+ ) x g s2 xl1/2= 0,706x0,195x2,6/2 = 0,179 (T/m)
với : nên ta cĩ : (1 – 2+ ) = 0,706
Hoạt tải tập trung truyền lên dầm dọc DD5-E là :
pdp = (0,137+ 0,179) x0,5 x 3 = 0,474 (T)
Hoạt tải phân bố hình tam giác của ơ bản S1 truyền lên dầm dọc
DD5-E chuyển sang phân bố đều tương tương:
Hoạt tải phân bố hình tam giác của ơ bản S2 truyền lên dầm dọc
DD5-E chuyển sang phân bố đều tương tươngï :
Sơ đồ tính phản lực cho dầm DD5-E do hoạt tải gây ra
Biểu đồ phản lực
Ta dùng sap 7.42 để giải và tìm ra phản lực tại gối 6 chính là lực truyền vào nút E
=> Tổng hoạt tải 2 dầm truyền vào nút E là :
P8= 0,49x 2 = 0,98 (T)
2.3 Nút B6
1 Tĩnh tải :
Trọng lượng bản thân dầm dọcï DD5-B(nhịp 5-6) :
gd = gbt.b.h.n= 2500x0.2x(0.35 – 0.1)x1,1 = 137,5 (kG/m) = 0,1375 (T/m)
Tải trọng tường trên dầm dọc DD5-B
gt = 0,6xht xbtx n xgt = 0,6x(3,6 – 0,35)x0,2x1,1 x1,8 = 0,772(T/m)
* Bên trái :
Tải trọng hình thang của ơ bản S6 truyền xuống dầm dọc DD5-B chuyển sang phân bố đều tương đương :
gtd = (1 - 2+ ) x g s6 x l1/2= 0,791x 0,384x 3/2= 0,455(T/m)
với : nên ta cĩ : (1 - 2+ ) = 0,791
* Bên phải :
Tải phân bố hình tam giác của ơ bản S3truyền vào dầm dọc DD5-B chuyển sang phân bố đều tương đương :
=> Tổng tĩnh tải phân bố đều lên dầm dọc DD5-B :
g1 = 0,1375+ 0,772+ 0,504 + 0,455= 1,87(T/m)
Tương tự đối với dầm dọc DD6-B nhịp (6-7) kết quả tính giống nhịp (5-6)
g2 = 1,87(T/m)
=> Tổng tĩnh tải truyền vào nút B6 :
G2= 1,87x4,2 = 7,85(T)
2 Hoạt tải :
* Bên trái:
Hoạt tải phân bố hình thang lên dầm dọc DD5-B chuyển sang phân bố đều tương dương là :
ptd 1 = (1 - 2+ ) x ps1 xl1/2= 0,791x0,36x3/2 = 0,427(T/m)
Tương tự hoạt tải phân đều lên dầm dọc DD6-B : ptd2 = 0,427 (T/m)
=>Tổng hoạt tải truyền vào nút B: P2= 0,427 x 4,2= 1,794 (T)
* Bên phải :
Tải phân bố hình tam giác của ơbản S3truyền vào dầm dọc DD5-B chuyển sang phân bố đều tương đương :
Tương tự hoạt tải phân đều lên dầm dọc DD6-B : ptd2 = 0,256 (T/m)
=>Tổng hoạt tải truyền vào nút B: P3 = 0,256 x 4,2 = 1,075 (T)
2.4 Nút C6
1 Tĩnh tải :
Trọng lượng bản thân dầm dọcï DD5-C(nhịp 5-6) :
gd = gbt.b.h.n= 2500x0.2x(0.35 – 0.1)x1,1 = 137,5 (kG/m) = 0,1375 (T/m)
* Bên trái giống bên phải và cĩ tải giống với bên phải nút B
=> Tổng tĩnh tải phân bố đều lên dầm dọc DD5-C :
g1 = 0,504x2 +0,1375 = 1,15(T/m)
Tương tự đối với dầm dọc DD6-C nhịp (6-7) kết quả tính giống nhịp (5-6)
g2 = 1,15(T/m)
=> Tổng tĩnh tải truyền vào nút B6 :
G= 1,15x4,2 = 4,83(T)
2 Hoạt tải :
* Bên trái giống bên phải và cĩ tải giống với bên phải nút B:
Tải phân bố hình tam giác của ơbản S3truyền vào dầm dọc DD5-C chuyển sang phân bố đều tương đương :
=> Tổng hoạt tải phân bố đều lên dầm dọc DD5-C :
ptd2= 0,256(T/m)
Tương tự hoạt tải phân đều lên dầm dọc DD6-C : ptd2 = 0,256 (T/m)
=>Tổng hoạt tải truyền vào nút C: P = P= 0,256x 4,2 = 1,075 (T)
2.5 Nút D6
1 Tĩnh tải :
Trọng lượng bản thân dầm dọcï DD5-D(nhịp 5-6) :
gd = gbt.b.h.n= 2500x0.2x(0.35 – 0.1)x1,1 = 137,5 (kG/m) = 0,1375 (T/m)
Tải trọng tường trên dầm dọc DD5-B
gt = 0,6xht xbtx n xgt = 0,6x(3,6 – 0,35) x0,1x1,1 c1,8 = 0,386(T/m)
* Bên trái cĩ tải giống bên phải B
g = 0,504(T/m)
*Bên phải cĩ tải giống bên trái E
Đối với nhịp 1,6m
g = 0,192(T/m)
Đối với nhịp 2,6m
g = 0,312(T/m)
Tải trọng tập trung từ dầm phụ truyền sang dầm dọc DD5-D:
Gdp = (0,11 + 0,269 + 0,352 + 0,392)x0,5 x3= 1,685 (T)
Tổng tĩnh tải phân bố đều lên dầm dọc DD5-D với l=1,6m
g1 = 0,1375+ 0,386+ 0,504 + 0,192= 1,22(T/m)
Tổng tĩnh tải phân bố đều lên dầm dọc DD5-D với l=2,6m
g = 0,1375+ 0,386+ 0,504 + 0,312= 1,34(T/m)
Tương tự đối với dầm dọc DD6-B nhịp (6-7) kết quả tính giống nhịp (5-6)
Sơ đồ tính phản lực cho dầm DD5-D do tĩnh tải gây ra
sơ đồ tính
Biểu đồ phản lực
Ta dùng sap 7.42 để giải và tìm ra phản lực tại gối 6 chính là lực truyền vào nút D
=> Tổng tĩnh tải truyền vào nút D là :
G= 3,42 x2 = 6,84 (T)
2 Hoạt tải :
* Bên trái cĩ tải giống bên phải C
p = 0,256(T/m)
=>Tổng hoạt tải truyền vào bên trái nút D
P= 0,256 x4,2 = 1,075 (T)
*Bên phải cĩ tải giống bên trái E
Đối với nhịp 1,6m
p = 0,098(T/m)
Đối với nhịp 2,6m
p = 0,158(T/m)
Hoạt tải tập trung truyền lên dầm dọc DD5-E là :
pdp = (0,137+ 0,179) x0,5x 3 = 0,474 (T)
Hoạt tải phân bố đều lên dầm dọc DD5-D với l=1,6m
p1 = 0,256+ 0,098+ = 0,35(T/m)
Hoạt tải phân bốá đều lên dầm dọc DD5-D với l=2,6m
p = 0,256 + 0,158= 0,42(T/m)
Tương tự đối với dầm dọc DD6-B nhịp (6-7) kết quả tính giống nhịp (5-6)
Sơ đồ tính phản lực cho dầm DD5-D do hoạt tải gây ra
sơ đồ tính
Biểu đồ phản lực
Ta dùng sap 7.42 để giải và tìm ra phản lực tại gối 6 chính là lực truyền vào nút D
=> Tổng hoạt tải 2 dầm truyền vào nút E là :
P= 0,86x 2 = 1,72 (T)
Mặt bằng truyền tải từ sàn lên khung dầm mái
1)Tính tải phân bố cho nhịp
1)DẦM A-B
* Tĩnh tải
Trọng lượng bản thân dầm :
gd = gbt.b.h.n= 2500x0,2x0,3x1,1 = 165 (kG/m) = 0,165 (T/m)
Tải trọng ơ bản S7 truyền xuống dầm dưới dạng hình tam giác chuyển sang tải phân bố đều tương đương là :
g = 0,384 (T/m2)
gtd = ...
1 Tĩnh tải
Trọng lượng bản thân dầm :
gd = γbt.b.h.n= 2500x0.2x0.4x1.1 = 220(kG/m) = 0,22 (T/m)
Trọng lượng tường truyền vào ( tường 10 cm)
gt = htxbtx n xgt = (3,6-0,4)x0,1x1,1 x 1800 = 0,634(T/m)
Tải trọng ơ bản S3 truyền xuống dưới dạng hình thang giác chuyển sang tải phân bố đều tương đương là :
gs = 0.384 (T/m2)
gtd = (1 - 2+ ) x gs3 x l1 = 0,721x0.384x4,2 = 1,163 (T/m)
với : nên ta cĩ:
(1 - 2+ ) = (1-2x 0,42+ 0,42) = 0,721
==> Tổng tĩnh tải phân bố đều : g2 = g3 = 0,22 + 0,634 + 1,163 = 2,017 (T/m)
2 Hoạt tải
Hoạt tải ơ bản S3 truyền xuống dưới dạng hình thang giác chuyển sang tải phân bố đều tương đương là: ps = 0,195 (T/m2)
ptd2 = ptd3 = (1 - 2+ )x ps3 x l1 = 0,721 x0,195x 4,2 = 0,590 (T/m)
2. Tính tải tập trung tại các nút :
2.1 Nút A6
1 Tĩnh tải :
* Bên phải :
Trọng lượng bản thân dầm dọc DD5-A (nhịp 5-6) :
gd = gbt.b.h.n= 2500x0.2x(0.35 – 0.1)x1,1 = 137,5 (kG/m) = 0,1375 (T/m)
Tải trọng hình thang của ơ bản S6 truyền xuống dầm dọc DD5-A chuyển sang phân bố đều tương đương :
gtd1 = (1 - 2+ ) x g s1xl1/2= 0.791 x0.384x3/2 = 0,455 (T/m)
với : nên ta cĩ : (1 - 2+ ) = 0,791
Tải trọng tường trên dầm dọc DD5-A
gt = ht xbtx n xgt = 0,9 x0,2x1,1 x1,8 = 0,356 (T/m)
=> Tổng tĩnh tải phân bố đều lên dầm dọc DD5-A :
g1 = 0,1375+ 0,455+ 0,356= 0,949(T/m)
Tương tự đối với dầm dọc DD6-A nhịp (6-7) kết quả tính giống nhịp (5-6)
g2 = 0,949(T/m)
=> Tổng tĩnh tải truyền vào nút A6 :
G1 = 0,949x2 x 4,2 / 2 = 3,986(T)
2 Hoạt tải :
* Bên phải :
Hoạt tải phân bố hình thang lên dầm dọc DD5-A chuyển sang phân bố đều tương dương là :
ptd 1 = (1 - 2+ ) x ps1xl1/2= 0,791x0,36 x3/2 = 0,427(T/m)
Tương tự hoạt tải phân đều lên dầm dọc DD6-A : ptd2 = 0,427 (T/m)
=> Tổng hoạt tải truyền vào nút A : P1 = 0,427 x2 x 4,2/2 = 1,794 (T)
2.2 NútE6
1 Tĩnh tải :
* Bên trái :
Trọng lượng bản thân dầm phụ :
gdp = gbt.b.h.n= 2500x0,2x(0,3 – 0,1)x1,1 = 110 (kG/m) = 0,11 (T/m)
Tải trọng hình thang của ơ bản S1 truyền cho dầm phụ chuyển sang phân bố đều tương tươngï :
gtd1 = (1 – 2+ ) xg s1 xl1/2= 0,876 x0,384x1,6/2 = 0,269 (T/m)
với : nên ta cĩ : (1 – 2+ ) = 0,876
Tải trọng hình thang của ơ bản S2 truyền cho dầm phụ chuyển sang phân bố đều tương tươngï là:
gtd2 = (1 – 2+ ) x g s2 xl1/2= 0,706 x0,384x2,6/2 = 0,352 (T/m)
với : nên ta cĩ : (1 – 2+ ) = 0,706
Tải trọng tường trên dầm phụ :
gt = 0,6xht xbtx n xgt = 0,6x(3,6 – 0,3) x0,1x1,1 x1,8 = 0,392 (T/m)
Tải trọng tập trung từ dầm phụ truyền sang dầm dọc DD5-E :
Gdp = (0,11 + 0,269 + 0,352 + 0,392)x0,5 x3= 1,685 (T)
Tải phân bố hình tam giác của ơ bản S1 truyền vào dầm dọc DD5-E chuyển sang phân bố đều tương đương :
Tải phân bố hình tam giác của ơ bản S2 truyền vào dầm dọc DD5-E chuyển sang phân bố đều tương đương :
* Trọng lượng dầm dọc DD5-E : gd =2,5x0,2x(0,35-0,1)x1,1 = 0,138 (T/m)
* Trọng lượng tường (tường 20) truyền lên dầm dọc :
gt = 0,6xht xbtx n xgt = 0,6x(3,6 – 0,35) x0,2x1,1 x1,8 = 0,772(T/m)
Tương tự đối với dầm dọc DD6-E kết quả tính tốn giống như DD5-E
Tổng tĩnh tải phân bố đều lên dầm dọc DD5-E chia làm 2 phần là :
Đối với nhịp 1,6m
g1 = 0,192+ 0,138+ 0,772= 1,102(T/m)
Đối với nhịp 2,6m
g2 = 0,312+ 0,138+ 0,772= 1,222(T/m)
Sơ đồ tính phản lực cho dầm DD5-E do tĩnh tải gây ra
sơ đồ tính
Biểu đồ phản lực
Ta dùng sap 7.42 để giải và tìm ra phản lực tại gối 6 chính là lực truyền vào nút E
=> Tổng tĩnh tải truyền vào nút E là :
G5= 3,17 x 2 = 6,34 (T)
2 Hoạt tải
* Bên trái :
Hoạt tải hình thang của ơ bản S1 truyền cho dầm phụ chuyển sang phân bố đều tương tươngï :
ptd1 = (1 – 2+ ) x p s1 xl1/2= 0,876 x0,195x1,6/2 = 0,137 (T/m)
với : nên ta cĩ : (1 – 2+ ) = 0,876
Tải trọng hình thang của ơ bản S2 truyền cho dầm phụ chuyển sang phân bố đều tương tươngï :
ptd2 = (1 – 2+ ) x g s2 xl1/2= 0,706x0,195x2,6/2 = 0,179 (T/m)
với : nên ta cĩ : (1 – 2+ ) = 0,706
Hoạt tải tập trung truyền lên dầm dọc DD5-E là :
pdp = (0,137+ 0,179) x0,5 x 3 = 0,474 (T)
Hoạt tải phân bố hình tam giác của ơ bản S1 truyền lên dầm dọc
DD5-E chuyển sang phân bố đều tương tương:
Hoạt tải phân bố hình tam giác của ơ bản S2 truyền lên dầm dọc
DD5-E chuyển sang phân bố đều tương tươngï :
Sơ đồ tính phản lực cho dầm DD5-E do hoạt tải gây ra
Biểu đồ phản lực
Ta dùng sap 7.42 để giải và tìm ra phản lực tại gối 6 chính là lực truyền vào nút E
=> Tổng hoạt tải 2 dầm truyền vào nút E là :
P8= 0,49x 2 = 0,98 (T)
2.3 Nút B6
1 Tĩnh tải :
Trọng lượng bản thân dầm dọcï DD5-B(nhịp 5-6) :
gd = gbt.b.h.n= 2500x0.2x(0.35 – 0.1)x1,1 = 137,5 (kG/m) = 0,1375 (T/m)
Tải trọng tường trên dầm dọc DD5-B
gt = 0,6xht xbtx n xgt = 0,6x(3,6 – 0,35)x0,2x1,1 x1,8 = 0,772(T/m)
* Bên trái :
Tải trọng hình thang của ơ bản S6 truyền xuống dầm dọc DD5-B chuyển sang phân bố đều tương đương :
gtd = (1 - 2+ ) x g s6 x l1/2= 0,791x 0,384x 3/2= 0,455(T/m)
với : nên ta cĩ : (1 - 2+ ) = 0,791
* Bên phải :
Tải phân bố hình tam giác của ơ bản S3truyền vào dầm dọc DD5-B chuyển sang phân bố đều tương đương :
=> Tổng tĩnh tải phân bố đều lên dầm dọc DD5-B :
g1 = 0,1375+ 0,772+ 0,504 + 0,455= 1,87(T/m)
Tương tự đối với dầm dọc DD6-B nhịp (6-7) kết quả tính giống nhịp (5-6)
g2 = 1,87(T/m)
=> Tổng tĩnh tải truyền vào nút B6 :
G2= 1,87x4,2 = 7,85(T)
2 Hoạt tải :
* Bên trái:
Hoạt tải phân bố hình thang lên dầm dọc DD5-B chuyển sang phân bố đều tương dương là :
ptd 1 = (1 - 2+ ) x ps1 xl1/2= 0,791x0,36x3/2 = 0,427(T/m)
Tương tự hoạt tải phân đều lên dầm dọc DD6-B : ptd2 = 0,427 (T/m)
=>Tổng hoạt tải truyền vào nút B: P2= 0,427 x 4,2= 1,794 (T)
* Bên phải :
Tải phân bố hình tam giác của ơbản S3truyền vào dầm dọc DD5-B chuyển sang phân bố đều tương đương :
Tương tự hoạt tải phân đều lên dầm dọc DD6-B : ptd2 = 0,256 (T/m)
=>Tổng hoạt tải truyền vào nút B: P3 = 0,256 x 4,2 = 1,075 (T)
2.4 Nút C6
1 Tĩnh tải :
Trọng lượng bản thân dầm dọcï DD5-C(nhịp 5-6) :
gd = gbt.b.h.n= 2500x0.2x(0.35 – 0.1)x1,1 = 137,5 (kG/m) = 0,1375 (T/m)
* Bên trái giống bên phải và cĩ tải giống với bên phải nút B
=> Tổng tĩnh tải phân bố đều lên dầm dọc DD5-C :
g1 = 0,504x2 +0,1375 = 1,15(T/m)
Tương tự đối với dầm dọc DD6-C nhịp (6-7) kết quả tính giống nhịp (5-6)
g2 = 1,15(T/m)
=> Tổng tĩnh tải truyền vào nút B6 :
G= 1,15x4,2 = 4,83(T)
2 Hoạt tải :
* Bên trái giống bên phải và cĩ tải giống với bên phải nút B:
Tải phân bố hình tam giác của ơbản S3truyền vào dầm dọc DD5-C chuyển sang phân bố đều tương đương :
=> Tổng hoạt tải phân bố đều lên dầm dọc DD5-C :
ptd2= 0,256(T/m)
Tương tự hoạt tải phân đều lên dầm dọc DD6-C : ptd2 = 0,256 (T/m)
=>Tổng hoạt tải truyền vào nút C: P = P= 0,256x 4,2 = 1,075 (T)
2.5 Nút D6
1 Tĩnh tải :
Trọng lượng bản thân dầm dọcï DD5-D(nhịp 5-6) :
gd = gbt.b.h.n= 2500x0.2x(0.35 – 0.1)x1,1 = 137,5 (kG/m) = 0,1375 (T/m)
Tải trọng tường trên dầm dọc DD5-B
gt = 0,6xht xbtx n xgt = 0,6x(3,6 – 0,35) x0,1x1,1 c1,8 = 0,386(T/m)
* Bên trái cĩ tải giống bên phải B
g = 0,504(T/m)
*Bên phải cĩ tải giống bên trái E
Đối với nhịp 1,6m
g = 0,192(T/m)
Đối với nhịp 2,6m
g = 0,312(T/m)
Tải trọng tập trung từ dầm phụ truyền sang dầm dọc DD5-D:
Gdp = (0,11 + 0,269 + 0,352 + 0,392)x0,5 x3= 1,685 (T)
Tổng tĩnh tải phân bố đều lên dầm dọc DD5-D với l=1,6m
g1 = 0,1375+ 0,386+ 0,504 + 0,192= 1,22(T/m)
Tổng tĩnh tải phân bố đều lên dầm dọc DD5-D với l=2,6m
g = 0,1375+ 0,386+ 0,504 + 0,312= 1,34(T/m)
Tương tự đối với dầm dọc DD6-B nhịp (6-7) kết quả tính giống nhịp (5-6)
Sơ đồ tính phản lực cho dầm DD5-D do tĩnh tải gây ra
sơ đồ tính
Biểu đồ phản lực
Ta dùng sap 7.42 để giải và tìm ra phản lực tại gối 6 chính là lực truyền vào nút D
=> Tổng tĩnh tải truyền vào nút D là :
G= 3,42 x2 = 6,84 (T)
2 Hoạt tải :
* Bên trái cĩ tải giống bên phải C
p = 0,256(T/m)
=>Tổng hoạt tải truyền vào bên trái nút D
P= 0,256 x4,2 = 1,075 (T)
*Bên phải cĩ tải giống bên trái E
Đối với nhịp 1,6m
p = 0,098(T/m)
Đối với nhịp 2,6m
p = 0,158(T/m)
Hoạt tải tập trung truyền lên dầm dọc DD5-E là :
pdp = (0,137+ 0,179) x0,5x 3 = 0,474 (T)
Hoạt tải phân bố đều lên dầm dọc DD5-D với l=1,6m
p1 = 0,256+ 0,098+ = 0,35(T/m)
Hoạt tải phân bốá đều lên dầm dọc DD5-D với l=2,6m
p = 0,256 + 0,158= 0,42(T/m)
Tương tự đối với dầm dọc DD6-B nhịp (6-7) kết quả tính giống nhịp (5-6)
Sơ đồ tính phản lực cho dầm DD5-D do hoạt tải gây ra
sơ đồ tính
Biểu đồ phản lực
Ta dùng sap 7.42 để giải và tìm ra phản lực tại gối 6 chính là lực truyền vào nút D
=> Tổng hoạt tải 2 dầm truyền vào nút E là :
P= 0,86x 2 = 1,72 (T)
Mặt bằng truyền tải từ sàn lên khung dầm mái
1)Tính tải phân bố cho nhịp
1)DẦM A-B
* Tĩnh tải
Trọng lượng bản thân dầm :
gd = gbt.b.h.n= 2500x0,2x0,3x1,1 = 165 (kG/m) = 0,165 (T/m)
Tải trọng ơ bản S7 truyền xuống dầm dưới dạng hình tam giác chuyển sang tải phân bố đều tương đương là :
g = 0,384 (T/m2)
gtd = ...