Download miễn phí Đồ án Thiết kế lưới điện khu vực - Trần Thị Thương
1. Tình hình hộ tiêu thụ điện:
Trong mạng điện thiết kế có 2 loại hộ tiêu thụ điện đó là hộ loại I và hộ loại III:
+ Đối với hộ tiêu thụ loại I do tính chất cần được cung cấp điện liên tục cho nên phải có mạng điện dự phòng và máy dự phòng vì vậy đối với hộ phụ tải loại này ta phải chọn mỗi trạm có ít nhất 2 máy biến áp.
+ Đối với hộ loại III, loại hộ này không mang tính chất quan trọng nhiều, có thể ngừng cấp điện trong thời gian ngắn, không có mạch dự phòng, để kinh tế nhất ta chỉ cho một máy biến ấp.
2. Dựa vào công suất và điện áp của phụ tải.
+ Tất cả các trạm biến áp thiết kế chỉ có 2 điện áp, điện áp cao 110kV và hạ áp 22kV do vâỵ ta chọn máy biến áp loại 3 pha 2 cuộn dây.
+ Đối với những hộ có yêu cầu điều chỉnh điện áp khác thường, ta chọn loại máy biến áp không có bộ điều chỉnh điện áp dưới tải, còn đối vo3ứi hộ yêu cầu điều chỉnh điện áp thường, để khinh tế ta chọn máy biến áp có bộ điều chỉnh điện áp dưới tải.
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/web-viewer.html?file=jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-demo-2016-02-05-do_an_thiet_ke_luoi_dien_khu_vuc_tran_thi_thuong_cS9o4a1aLV.png /tai-lieu/do-an-thiet-ke-luoi-dien-khu-vuc-tran-thi-thuong-87694/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
Loại dây
Chiều dài L(km)
Đơn giá (106đ/km)
K (109đồng)
ẹA.106 (kwh)
Z (109đồng)
NĐI – 1
2 x AC_120
51,9
280
23,25
4,36
6,02
NĐI – 2
2 x AC_120
58,31
280
26,12
4,47
6,54
NĐI – 3
2 x AC_240
60,83
444
27
4,26
6,58
NĐI – 4
2 x AC_95
70,71
224
25,34
4,51
6,44
HT – 5
2xACO_240
44,72
444
31,77
5,81
8,15
5 – 6
AC_185
44,72
392
17,53
3,58
4,68
HT – 7
2 x AC_120
53,85
280
24,12
3,92
5,94
HT – 8
2 x AC_120
60,83
280
27,25
4,42
6,71
HT – 9
2 x AC_150
60,83
336
32,7
5,54
8,16
NĐI – 9
2 x AC_70
70,71
168
19
1,55
3,91
Tổng
577,41
254,08
42,42
63,13
Tính cho phương án V.
Kết hợp phương án II và phương án IV ta có bảng kết quả phương án V.
Bảng kết quả phương án V (Bảng 5-4)
Đoạn đường dây
Loại dây
Chiều dài L(km)
Đơn giá (106đ/km)
K (109đồng)
ẹA.106 (kwh)
Z (109đồng)
NĐI – 1
2 x AC-120
51,9
280
23,25
4,36
6,02
NĐI – 2
2xACO_240
58,31
444
41,42
8,39
11,03
NĐI – 3
ACO_240
50
444
22,2
3,5
5,4
NĐI – 4
2 x AC_95
70,71
224
25,34
4,51
6,44
HT – 5
2xACO_240
44,72
444
31,77
5,81
8,15
5 – 6
AC_95
44,72
392
17,53
3,58
6,46
HT – 7
2 x AC_120
53,85
280
24,12
3,92
5,94
HT – 8
2 x AC_120
60,83
280
27,25
4,42
6,71
HT – 9
2 x AC_150
60,83
336
32,7
5,54
8,16
NĐI – 9
2 x AC_70
70,71
168
19
1,55
3,91
Tổng
264,58
45,58
66,44
Bản tổng kết chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật các phương án (Bảng 5-5)
Phương án
Các chỉ tiêu
I
II
IV
V
6,53
11,04
9,07
11,04
13,05
16,98
13,4
16,98
42,59
45,52
43,73
45,58
đồng
246,44
257,5
250,92
264,58
đồng
61,96
65,25
63,27
66,44
chương VI:
chọn máy biến áp và sơ đồ nối điện chính.
6.1. chọn máy biến áp hạ áp.
6.1.1. Nguyên tắc chung.
1. Tình hình hộ tiêu thụ điện:
Trong mạng điện thiết kế có 2 loại hộ tiêu thụ điện đó là hộ loại I và hộ loại III:
+ Đối với hộ tiêu thụ loại I do tính chất cần được cung cấp điện liên tục cho nên phải có mạng điện dự phòng và máy dự phòng vì vậy đối với hộ phụ tải loại này ta phải chọn mỗi trạm có ít nhất 2 máy biến áp.
+ Đối với hộ loại III, loại hộ này không mang tính chất quan trọng nhiều, có thể ngừng cấp điện trong thời gian ngắn, không có mạch dự phòng, để kinh tế nhất ta chỉ cho một máy biến ấp.
2. Dựa vào công suất và điện áp của phụ tải.
+ Tất cả các trạm biến áp thiết kế chỉ có 2 điện áp, điện áp cao 110kV và hạ áp 22kV do vâỵ ta chọn máy biến áp loại 3 pha 2 cuộn dây.
+ Đối với những hộ có yêu cầu điều chỉnh điện áp khác thường, ta chọn loại máy biến áp không có bộ điều chỉnh điện áp dưới tải, còn đối vo3ứi hộ yêu cầu điều chỉnh điện áp thường, để khinh tế ta chọn máy biến áp có bộ điều chỉnh điện áp dưới tải.
+ Dựa vào công suất các hộ phụ tải, ta thấy công suất không lớn lắm nên ta tiến hành chọn :
Hộ loại I chọn 2 máy biến áp.
Hộ loại III chọn 1 máy biến áp.
6.1.2. Xác định công suát máy biến áp:
+ Nếu trạm có 2 máy biến áp :
+ Nếu trạm có 1 máy biến áp :
Trong đó:
SđmBA : công suất máy biến áp điện được chọn (công suất thực máy biến áp)
Spt max : công suất phụ tải ở chế độ sau sự cố, k = 1,4
n: số lượng máy biến áp, n = 2.
6.1.3. Qua tải máy biến áp:
Trong thiết kế khi tính toán chọn máy biến áp, ta cần chú ý sử dụng khả năng quá tải của máy biến áp để giảm công suất đặt của nó.
Quá tải bình thường:
Trong chế độ làm việc bình thường máy biến áp được phép quả tải với hệ số cho phép nào đó:
Quá tải sự cố:
Trong qúa trình quá tải sự cố máy biến áp được phép quá tải 40% công suất định mức, trong thời gian 5 ngày đêm và thời gian phụ tải trong mỗi ngày đêm không quá 6h và hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi trường việt nam.
6.1.4. Tính toán chọn máy biến áp cho từng trạm:
1.Tính toán chọn máy biến áp cho trạm máy biến áp số 1 (T1):
Phụ tải yêu cầu loại I, yêu cầu điều chỉnh điện ấp khác thường với Pmax = 44MW, cosj = 0,92.
Ta chọn 2 máy biến áp có bộ điều áp dưới tải có công suất:
Vậy ta chọn 2 máy biến áp cho từng trạm 1 là TPDH_40000/110 có Sđm = 40MVA.
Tính chọn máy biến áp cho trạm 2 (T2):
Phụ tải yêu cầu loại I, yêu cầu điều chỉnh điện ấp khác thường với Pmax = 42MW, cosj = 0,92.
Ta chọn 2 máy biến áp có bộ điều áp dưới tải có công suất:
Vậy ta chọn 2 máy biến áp cho từng trạm 2 là TPDH_40000/110 có Sđm = 40MVA.
Tính chọn máy biến áp cho trạm 3 (T3):
Phụ tải yêu cầu loại III, yêu cầu điều chỉnh điện ấp thường với Pmax = 40MW, cosj = 0,90.
Ta chọn 1 máy biến áp có bộ điều áp dưới tải có công suất:
Vậy ta chọn 1 máy biến áp cho từng trạm 3 là TPD_63000/110 có Sđm = 63MVA.
Tính chọn máy biến áp cho trạm 4 (T4):
Phụ tải yêu cầu loại I, yêu cầu điều chỉnh điện ấp khác thường với Pmax = 32MW, cosj = 0,85.
Ta chọn 2 máy biến áp có bộ điều áp dưới tải có công suất:
Vậy ta chọn 2 máy biến áp cho từng trạm 4 là TPDH_32000/110 có Sđm = 32MVA.
Tính chọn máy biến áp cho trạm 5 (T5):
Phụ tải yêu cầu loại I, yêu cầu điều chỉnh điện ấp khác thường với Pmax = 40MW, cosj = 0,9.
Ta chọn 2 máy biến áp có bộ điều áp dưới tải có công suất:
Vậy ta chọn 2 máy biến áp cho từng trạm 5 là TPD_32000/110 có Sđm = 32MVA.
Tính chọn máy biến áp cho trạm 6 (T6):
Phụ tải yêu cầu loại III, yêu cầu điều chỉnh điện ấp thường với Pmax = 38MW, cosj = 0,92.
Ta chọn 1 máy biến áp có bộ điều áp dưới tải có công suất:
Vậy ta chọn 1 máy biến áp cho từng trạm 6 là TPD_63000/110 có Sđm = 63MVA.
Tính chọn máy biến áp cho trạm 7 (T7):
Phụ tải yêu cầu loại I, yêu cầu điều chỉnh điện ấp khác thường với Pmax = 40MW, cosj = 0,9.
Ta chọn 2 máy biến áp có bộ điều áp dưới tải có công suất:
Vậy ta chọn 2 máy biến áp cho từng trạm 7 là TPDH_32000/110 có Sđm = 32MVA.
Tính chọn máy biến áp cho trạm 8 (T8):
Phụ tải yêu cầu loại I, yêu cầu điều chỉnh điện ấp khác thường với Pmax = 40MW, cosj = 0,9.
Ta chọn 2 máy biến áp có bộ điều áp dưới tải có công suất:
Vậy ta chọn 2 máy biến áp cho từng trạm 8 là TPD_32000/110 có Sđm = 32MVA.
Tính chọn máy biến áp cho trạm 9 (T9):
Phụ tải yêu cầu loại I, yêu cầu điều chỉnh điện ấp khác thường với Pmax = 34MW, cosj = 0,9.
Ta chọn 2 máy biến áp có bộ điều áp dưới tải có công suất:
Vậy ta chọn 2 máy biến áp cho từng trạm 1 là TPD_32000/110 có Sđm = 32MVA.
6.2. Chọn máy biến áp tăng áp:
Do nhà máy điện phát tất cả công suất vào mạng điện áp 110 kV (trừ công suất tự dùng), do đó nối các máy biến áp theo sơ đồ khối máy phát điện – máy biến áp. Trong trường hợp này công suất của mỗi máy biến áp đước xác định theo công thức:
Trong đó: Sđm là công suất định mức của mỗi máy phát điện chọn 4 máy biến áp cho máy phát điện NĐI loại: TDH_63000/110 có SđmBA = 63MVA
Bảng 6.1: Bảng thông số máy biến áp đã được chọn của các trạm biến áp
Tên trạm
Số MBA
Loại MBA
Số liệu
Yêu cầu đ.c đ.áp
Sđm (MVA)
Ucđm (kV)
UHđm (kV)
UN%
DPn (kW)
DP0 (kW)
RT (W)
XT (W)
DQ0 (kVAr)
1
2
TPDH-40.000/110
KT
40
115
22
10,5
175
42
1,44
34,8
280
2
2
TDH-40.000/110
T
40
115
22
10,5
175
42
1,44
34,8
280
3
1
TPD-63.000/110
T
63
115
22
10,5
260
59
0,87
22
410
4
2
TPDH-32.000/110
KT
32
115
22
10,5
145
35
1,87
43,5
240
5
2
TPD-32.000/110
T
32
115
22
10,5
145
35
1,87
43,5
240
6
1
TPD-63.000/110
T
63
115
22
10,5
260
59
0,87
22
410
7
2
TPDH-32.000/110
KT
32
115
22
10,5
145
35
1,87
43,5
240
8
2
TPD-32.000/110
T
32
115
22
10,5
145
35
1,87
43,5
240
9
2
TPD-32.000/110
T
32
115
22
10,5
145
35
1,87
43,5
240
NĐI
4
TPD-63.000/110
T
63
115
22
10,5
260
59
0,87
22
410
6.3.chọn sơ đồ nối điện chính:
1, Chọn sơ đồ nối dây chi tiết cho các trạm hạ áp:
a, Sơ đồ nối dây cho trạm T3, T6:
Lộ đơn và có 1 máy biến áp nên ta có sơ đồ như sau: ( H6-1 )
b, Chọn sơ đồ nối dây cho trạm T1, T2, T4, T5, T7,T8:
Đây là trạm phân phối ở cuối đường dây cấp điện cho phụ tải quan trọng đều đặt 2 máy biến áp vận hành song song nên ta dùng sơ đồ cầu phía cao áp.
Nếu đường dây tới các trạm nhỏ hơn 70 km thì khả năng xảy ra sự cố trên đường dây ít hơn do vậy ở trạm cuối ta chọn sơ đồ cầu trong có máy cắt ở phía máy biến áp : Sơ đồ như hình ( H6-2 )
H 6-2
Đối với đường dây có chiều dài lớn hơn 70 km thì khả năng xảy ra sự cố trên dường dây lớn hơn nên trạm cuối ta chọn sơ đồ cầu ngoài có máy cắt ở phía đường dây để cách ly sự cố.
c, Chọn sơ đồ nối dây cho trạm trung gian T9:
Đây là trạm biến áp trung gian có thanh góp cao áp vừa làm nhiệm vụ nhận điện cho các phụ tải trong hệ thống nhằm đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện liên tục. Ta sử dụng sơ đồ hệ thống có 2 thanh góp có máy cắt liên lạc thanh góp có ưu điểm linh hoạt trong vận hành sửa chữa. Đồng thời làm nhiệm vụ truyền công suất giữa 2 nhà máy điện. Sơ đồ nối dây ( H6-3 ):
H6.3
H.6-3
2, Chọn sơ đồ nối dây cho các trạm tăng áp, các nhà máy điện:
Nhà máy điện không có các phụ tải phụ tải địa phương, toàn bộ công suất phát hết lên lưới cao áp (Trừ 1 phần nhỏ cho tự dùng nhà máy điện khoảng 10%) nên các máy phát điện và các nhà máy điện được nối theo sơ đồ nối theo sơ đồ bộ. Thanh góp của nhà máy điện phải đảm bảo cung cấp điện liên tục ...