Download Luận văn Thiết kế tiến trình hoạt động dạy học các kiến thức phần Sự chuyển thể của các chất (SGK Vật li ́10 cơ bản) theo hƣớng phát huy tính tích cực, tự lực nhận thức của học sinh
Các kiến thức phần “Sự chuyển thể của các chất” nằm trong chương
trình SGK Vật lí lớp 10 và ở chương VII đối với cả SGK Vật lí cơ bản và
nâng cao. Nội dung các kiến thức này được đưa thêm vào theo quy định của
chương trình mới để thực hiện yêu cầu cơ bản và phổ thông của các nội dung
kiến thức, nhằm góp phần hệ thống hóa kiến thức Vật lí phổ thông, phát triển
toàn diện học sinh, cũng như góp phần thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ cơ bản
của việc dạy học Vật lí ở trường phổ thông hiện nay.
Hơn nữa, phần nội dung này còn thể hiện, đảm bảo tính liên thông giữa
các cấp học theo hướng nâng cao kiểu xoáy ốc. Cụ thể, ở cấp THCS chỉ xét
mặt định tính của các hiện tượng, quá trình, ở cấp THPT còn xét thêm mặt
định lượng của sự chuyển thể như việc xác định nhiệt nóng chảy và nhiệt hóa
hơi.
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-10-21-luan_van_thiet_ke_tien_trinh_hoat_dong_day_hoc_cac.cXZnOx9G1O.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-41498/
Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
chứng, phần nào giúp học sinh hiểu và giải thích đƣợc một số hiện tƣợng liên
quan đến sự biến đổi của thời tiết trên cơ sở khoa học, chứ không phải do một
thế lực siêu nhiên, thần thánh nào gây ra.
Các phần kiến thức này có vai trò quan trọng trong việc phát triển tƣ duy
khoa học cho học sinh, giúp học sinh hiểu đƣợc nguyên tắc hoạt động cơ bản
của một số ngành sản xuất nhƣ: việc đúc các chi tiết máy, luyện kim nhờ hiện
tƣợng nóng chảy và đông đặc; sản xuất muối nhờ hiện tƣợng bay hơi…Điều
này góp phần giáo dục kĩ thuật tổng hợp, chuẩn bị cơ sở tâm lí và năng lực
hoạt động thực tiễn cho học sinh, chủ động tham gia vào quá trình lao động
sản xuất, phần nào đảm bảo cho việc dạy học Vật lí gắn liền với cuộc sống,
với khoa học kĩ thuật và công nghệ hiện đại.
Luận văn thạc sĩ Nguyê ̃n Thế Giang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
57
2.3. SƠ ĐỒ LO GIC NỘI DUNG KIẾN THƢ́C PHẦN “SƢ̣ CHUYỂN
THỂ CỦA CÁC CHẤT”
H2O
RẮN
Nóng chảy
Q = λ.m
Đông đặc
LỎNG
Sôi
Q = L.m
Ngƣng tụ
KHÍ
(hơi)
Hóa hơi
Ngƣng tụ
Độ ẩm không khí
Độ ẩm tỉ đối
Độ ẩm tuyệt đối Độ ẩm cực đại
Hơi khô
Hơi bão hòa
Luận văn thạc sĩ Nguyê ̃n Thế Giang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
58
2.4. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CÁC KIẾN
THƢ́C PHẦN “SƢ̣ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT”
2.4.1. Bài: SƢ̣ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT (tiết 1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thƣ́c
- Phát biểu đƣợc thế nào là sự nóng chảy, đông đặc . Biết đặc điểm sƣ̣
nóng chảy và đông đặc của chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình .
- Phát biểu đƣợc định nghĩa nhiệt nóng chảy và viết đƣợc biểu thức tính
nhiệt nóng chảy.
- Biết đƣợc ý nghĩa của nhiệt nóng chảy riêng (λ).
- Biết một số ứng dụng của hiện tƣợng nóng chảy và đông đặc trong việc
đúc và luyện kim.
2. Kĩ năng
- Giải thích đƣợc hiện tƣợng nóng chảy và đông đặc trên cơ sở thuyết
động học phân tử.
- Tiến hành làm thí nghiệm .
- Phân tích, xử lí thông tin thu thập đƣợc.
- Vận dụng đƣợc công thức Q = λ.m để giải các bài tập đơn giản có liên
quan.
- Giải thích đƣợc một số hiện tƣợng trong thực tế sản xuất có liên quan
đến sự nóng chảy và đông đặc.
3. Thái độ
- Có hứng thú, yêu thích học tập bộ môn vật lí.
- Có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong quá trình học tập. Có tác
phong tỉ mỉ, cẩn thận, có tinh thần trách nhiệm, khách quan, trung thực.
- Có ý thức vận dụng những hiểu biết Vật lí của mình vào thực tiễn cuộc
sống và lao động sản xuấ t.
Luận văn thạc sĩ Nguyê ̃n Thế Giang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
59
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Máy vi tính , thí nghiệm ảo trên máy vi tính về sƣ̣ nóng chảy và đông
đặc.
- Máy chiếu, bài giảng bằng Powerpoint .
- Cốc thủy tinh, nƣớc đá, nhiệt kế, đồng hồ.
- Phiếu học tập dành cho các góc .
2. Học sinh
- Ôn lại các kiến thƣ́c đã học về sƣ̣ nóng chảy và đông đặc ở THCS .
- Ôn lại kiến thƣ́c về thuyết động học phân tƣ̉ .
III. Các kiến thƣ́c cần xây dƣ̣ng
- Mỗi chất rắn kết tinh (ứng với một cấu trúc tinh thể ) có nhiệt độ nóng
chảy (đông đặc) không đổi, xác định ở một áp suất cho trƣớc .
- Nhiệt lƣợng Q cung cấp cho chất rắn trong quá trình nóng chảy gọi là
nhiệt nóng chảy : Q = λm; trong đó m là khối lƣợng của chất rắn , λ là nhiệt
nóng chảy riêng của chất rắn và đo bằng J /kg.
IV. Câu hỏi đề xuất
- Nhƣ̃ng chất rắn nào có nhiệt độ nóng chảy (đông đặc ) xác định và
không đổi? Hãy giải thích và chứng tỏ điều đó ?
- Khi nóng chảy thì vật cần phải nhận nhiệt lƣợng . Nhiệt lƣợng cung cấp
cho vật trong quá trình nóng chảy có mối quan hệ gì v ới khối lƣợng của vật ?
Hãy tìm mối quan hệ đó .
Luận văn thạc sĩ Nguyê ̃n Thế Giang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
60
V. Sơ đồ logic tiến trình xây dƣ̣ng bài học
- Nhƣ̃ng chất rắn nào có nhiệt độ nóng chảy (đông đặc ) xác định
và không đổi? Hãy giải thích v à chứng tỏ điều đó?
- Khi nóng chảy thì vật cần phải nhận nhiệt lƣợng . Nhiệt lƣợng
cung cấp cho vật trong quá trình nóng chảy có mối quan hệ gì
với khối lƣợng của vật ? Hãy tìm mối quan hệ đó .
* Cho các chất (chất rắ n kết tinh ) nóng chảy (đông đặc ): Đo nhiệt độ của chất
rắn lúc bắt đầu nóng chảy (đông đặc ). Đo nhiệt độ của chất rắn theo thời gian
trong quá trình nóng chảy (đông đặc).
* Vận dụng cơ sở lí thuyết :
- Chất rắn kết tinh có cấu trúc tinh thể , ở nhiệt độ cao cấu trúc này có thể bị phá
vỡ.
- Theo thuyết động học phân tƣ̉ :
Q(10
5
J)
1
0,5
m(kg)
0 2 4
+ Các chất đƣợc cấu tạo từ những phân tử chuyển
động không ngƣ̀ng .
+ Động năng trung bình chuyển động nhiệt của các
phân tƣ̉ xác định nhiệt độ của vật , còn khoảng cách giữa
các phân tử xác định thế năng tƣơng tác giữa chúng .
* Xét bài toán đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt
nóng chảy vào khối lƣợng của vật : Tìm mối quan hệ
giữa nhiệt nóng chảy và khối lƣợng , biểu diễn mối quan
hệ đó bằng biểu thƣ́c . Tìm hiểu ý nghĩa của các đại
lƣợng có trong biểu thƣ́c .
- Các chất có thể nóng chảy hay đông đặc (Sƣ̣ chuyển tƣ̀ thể rắn sang thể
lỏng gọi là sự nóng chảy . Quá trình chuyển ngƣợc lại từ thể lỏng sang thể
rắn gọi là sƣ̣ đông đặc ).
- Phần lớn các chất nóng chảy (đông đặc ) ở một nhiệt độ xác định . Trong
thời gian nóng chảy (đông đặc) nhiệt độ của vật không thay đổi .
Luận văn thạc sĩ Nguyê ̃n Thế Giang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
61
Suy luận lí thuyết :
Chất rắn kết tinh có cấu trúc tinh
thể, trong đó các phân tƣ̉ cấu tạo
nên vật dao động xung quanh một
vị trí cân bằng xác định (nút
mạng).Tới một nhiệt độ xác định
(nhiệt độ nóng chảy ), các phân tử
cấu tạo nên vật có động năng đủ lớn
để thắng đƣợc lực tƣơng tác giữa
chúng, làm cho cấ u trúc tinh thể bị
phá vỡ, chất rắn bắt đầu nóng chảy .
- Trong quá trình nóng chảy , nhiệt
lƣợng cung cấp cho vật chỉ làm
tăng thế năng tƣơng tác giƣ̃a các
phân tƣ̉ cấu tạo nên vật , còn động
năng trung bình của chúng không
đổi do đó nhiệt độ của vật không
thay đổi.
- Giải bài toán:
+ Nhiệt lƣợng cung cấp cho chất
rắn trong quá trình nóng chảy tỉ lệ
thuận với khối lƣợng của vật .
+ λ là hệ số góc của đồ t...
Download miễn phí Luận văn Thiết kế tiến trình hoạt động dạy học các kiến thức phần Sự chuyển thể của các chất (SGK Vật li ́10 cơ bản) theo hƣớng phát huy tính tích cực, tự lực nhận thức của học sinh
Các kiến thức phần “Sự chuyển thể của các chất” nằm trong chương
trình SGK Vật lí lớp 10 và ở chương VII đối với cả SGK Vật lí cơ bản và
nâng cao. Nội dung các kiến thức này được đưa thêm vào theo quy định của
chương trình mới để thực hiện yêu cầu cơ bản và phổ thông của các nội dung
kiến thức, nhằm góp phần hệ thống hóa kiến thức Vật lí phổ thông, phát triển
toàn diện học sinh, cũng như góp phần thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ cơ bản
của việc dạy học Vật lí ở trường phổ thông hiện nay.
Hơn nữa, phần nội dung này còn thể hiện, đảm bảo tính liên thông giữa
các cấp học theo hướng nâng cao kiểu xoáy ốc. Cụ thể, ở cấp THCS chỉ xét
mặt định tính của các hiện tượng, quá trình, ở cấp THPT còn xét thêm mặt
định lượng của sự chuyển thể như việc xác định nhiệt nóng chảy và nhiệt hóa
hơi.
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-10-21-luan_van_thiet_ke_tien_trinh_hoat_dong_day_hoc_cac.cXZnOx9G1O.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-41498/
Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Tóm tắt nội dung:
̣t biệnchứng, phần nào giúp học sinh hiểu và giải thích đƣợc một số hiện tƣợng liên
quan đến sự biến đổi của thời tiết trên cơ sở khoa học, chứ không phải do một
thế lực siêu nhiên, thần thánh nào gây ra.
Các phần kiến thức này có vai trò quan trọng trong việc phát triển tƣ duy
khoa học cho học sinh, giúp học sinh hiểu đƣợc nguyên tắc hoạt động cơ bản
của một số ngành sản xuất nhƣ: việc đúc các chi tiết máy, luyện kim nhờ hiện
tƣợng nóng chảy và đông đặc; sản xuất muối nhờ hiện tƣợng bay hơi…Điều
này góp phần giáo dục kĩ thuật tổng hợp, chuẩn bị cơ sở tâm lí và năng lực
hoạt động thực tiễn cho học sinh, chủ động tham gia vào quá trình lao động
sản xuất, phần nào đảm bảo cho việc dạy học Vật lí gắn liền với cuộc sống,
với khoa học kĩ thuật và công nghệ hiện đại.
Luận văn thạc sĩ Nguyê ̃n Thế Giang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
57
2.3. SƠ ĐỒ LO GIC NỘI DUNG KIẾN THƢ́C PHẦN “SƢ̣ CHUYỂN
THỂ CỦA CÁC CHẤT”
H2O
RẮN
Nóng chảy
Q = λ.m
Đông đặc
LỎNG
Sôi
Q = L.m
Ngƣng tụ
KHÍ
(hơi)
Hóa hơi
Ngƣng tụ
Độ ẩm không khí
Độ ẩm tỉ đối
Độ ẩm tuyệt đối Độ ẩm cực đại
Hơi khô
Hơi bão hòa
Luận văn thạc sĩ Nguyê ̃n Thế Giang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
58
2.4. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CÁC KIẾN
THƢ́C PHẦN “SƢ̣ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT”
2.4.1. Bài: SƢ̣ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT (tiết 1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thƣ́c
- Phát biểu đƣợc thế nào là sự nóng chảy, đông đặc . Biết đặc điểm sƣ̣
nóng chảy và đông đặc của chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình .
- Phát biểu đƣợc định nghĩa nhiệt nóng chảy và viết đƣợc biểu thức tính
nhiệt nóng chảy.
- Biết đƣợc ý nghĩa của nhiệt nóng chảy riêng (λ).
- Biết một số ứng dụng của hiện tƣợng nóng chảy và đông đặc trong việc
đúc và luyện kim.
2. Kĩ năng
- Giải thích đƣợc hiện tƣợng nóng chảy và đông đặc trên cơ sở thuyết
động học phân tử.
- Tiến hành làm thí nghiệm .
- Phân tích, xử lí thông tin thu thập đƣợc.
- Vận dụng đƣợc công thức Q = λ.m để giải các bài tập đơn giản có liên
quan.
- Giải thích đƣợc một số hiện tƣợng trong thực tế sản xuất có liên quan
đến sự nóng chảy và đông đặc.
3. Thái độ
- Có hứng thú, yêu thích học tập bộ môn vật lí.
- Có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong quá trình học tập. Có tác
phong tỉ mỉ, cẩn thận, có tinh thần trách nhiệm, khách quan, trung thực.
- Có ý thức vận dụng những hiểu biết Vật lí của mình vào thực tiễn cuộc
sống và lao động sản xuấ t.
Luận văn thạc sĩ Nguyê ̃n Thế Giang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
59
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Máy vi tính , thí nghiệm ảo trên máy vi tính về sƣ̣ nóng chảy và đông
đặc.
- Máy chiếu, bài giảng bằng Powerpoint .
- Cốc thủy tinh, nƣớc đá, nhiệt kế, đồng hồ.
- Phiếu học tập dành cho các góc .
2. Học sinh
- Ôn lại các kiến thƣ́c đã học về sƣ̣ nóng chảy và đông đặc ở THCS .
- Ôn lại kiến thƣ́c về thuyết động học phân tƣ̉ .
III. Các kiến thƣ́c cần xây dƣ̣ng
- Mỗi chất rắn kết tinh (ứng với một cấu trúc tinh thể ) có nhiệt độ nóng
chảy (đông đặc) không đổi, xác định ở một áp suất cho trƣớc .
- Nhiệt lƣợng Q cung cấp cho chất rắn trong quá trình nóng chảy gọi là
nhiệt nóng chảy : Q = λm; trong đó m là khối lƣợng của chất rắn , λ là nhiệt
nóng chảy riêng của chất rắn và đo bằng J /kg.
IV. Câu hỏi đề xuất
- Nhƣ̃ng chất rắn nào có nhiệt độ nóng chảy (đông đặc ) xác định và
không đổi? Hãy giải thích và chứng tỏ điều đó ?
- Khi nóng chảy thì vật cần phải nhận nhiệt lƣợng . Nhiệt lƣợng cung cấp
cho vật trong quá trình nóng chảy có mối quan hệ gì v ới khối lƣợng của vật ?
Hãy tìm mối quan hệ đó .
Luận văn thạc sĩ Nguyê ̃n Thế Giang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
60
V. Sơ đồ logic tiến trình xây dƣ̣ng bài học
- Nhƣ̃ng chất rắn nào có nhiệt độ nóng chảy (đông đặc ) xác định
và không đổi? Hãy giải thích v à chứng tỏ điều đó?
- Khi nóng chảy thì vật cần phải nhận nhiệt lƣợng . Nhiệt lƣợng
cung cấp cho vật trong quá trình nóng chảy có mối quan hệ gì
với khối lƣợng của vật ? Hãy tìm mối quan hệ đó .
* Cho các chất (chất rắ n kết tinh ) nóng chảy (đông đặc ): Đo nhiệt độ của chất
rắn lúc bắt đầu nóng chảy (đông đặc ). Đo nhiệt độ của chất rắn theo thời gian
trong quá trình nóng chảy (đông đặc).
* Vận dụng cơ sở lí thuyết :
- Chất rắn kết tinh có cấu trúc tinh thể , ở nhiệt độ cao cấu trúc này có thể bị phá
vỡ.
- Theo thuyết động học phân tƣ̉ :
Q(10
5
J)
1
0,5
m(kg)
0 2 4
+ Các chất đƣợc cấu tạo từ những phân tử chuyển
động không ngƣ̀ng .
+ Động năng trung bình chuyển động nhiệt của các
phân tƣ̉ xác định nhiệt độ của vật , còn khoảng cách giữa
các phân tử xác định thế năng tƣơng tác giữa chúng .
* Xét bài toán đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt
nóng chảy vào khối lƣợng của vật : Tìm mối quan hệ
giữa nhiệt nóng chảy và khối lƣợng , biểu diễn mối quan
hệ đó bằng biểu thƣ́c . Tìm hiểu ý nghĩa của các đại
lƣợng có trong biểu thƣ́c .
- Các chất có thể nóng chảy hay đông đặc (Sƣ̣ chuyển tƣ̀ thể rắn sang thể
lỏng gọi là sự nóng chảy . Quá trình chuyển ngƣợc lại từ thể lỏng sang thể
rắn gọi là sƣ̣ đông đặc ).
- Phần lớn các chất nóng chảy (đông đặc ) ở một nhiệt độ xác định . Trong
thời gian nóng chảy (đông đặc) nhiệt độ của vật không thay đổi .
Luận văn thạc sĩ Nguyê ̃n Thế Giang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
61
Suy luận lí thuyết :
Chất rắn kết tinh có cấu trúc tinh
thể, trong đó các phân tƣ̉ cấu tạo
nên vật dao động xung quanh một
vị trí cân bằng xác định (nút
mạng).Tới một nhiệt độ xác định
(nhiệt độ nóng chảy ), các phân tử
cấu tạo nên vật có động năng đủ lớn
để thắng đƣợc lực tƣơng tác giữa
chúng, làm cho cấ u trúc tinh thể bị
phá vỡ, chất rắn bắt đầu nóng chảy .
- Trong quá trình nóng chảy , nhiệt
lƣợng cung cấp cho vật chỉ làm
tăng thế năng tƣơng tác giƣ̃a các
phân tƣ̉ cấu tạo nên vật , còn động
năng trung bình của chúng không
đổi do đó nhiệt độ của vật không
thay đổi.
- Giải bài toán:
+ Nhiệt lƣợng cung cấp cho chất
rắn trong quá trình nóng chảy tỉ lệ
thuận với khối lƣợng của vật .
+ λ là hệ số góc của đồ t...