tutuanthanh17

New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
Mục Lục
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU CHUNG 5
1.1. VỊ TRÍ CÔNG TRÌNH 5
1.2. NHIỆM VỤ CÔNG TRÌNH 5
1.3. QUY MÔ, KẾT CẤU CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH 5
1.3.1. Cấp công trình 5
1.3.2. Tuyến công trình và phương án bố trí công trình khu đầu mối đập chính 5
1.3.3. Các thông số chính của công trình đầu mối 6
1.4. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 7
1.4.1. Điều kiện địa hình 7
1.4.2. Điều kiện khí hậu, thuỷ văn và đặc trưng dòng chảy 7
1.4.2.1. Điều kiện khí hậu, thuỷ văn 7
1.4.3. Điều kiện địa chất, địa chất thuỷ văn 11
1.4.3.1. Điều kiện địa chất 11
1.4.3.2. Điều kiện địa chất thuỷ văn 12
1.5. THỜI GIAN THI CÔNG ĐƯỢC PHÊ DUYỆT 12
1.6. KẾT LUẬN CHUNG VỀ ĐIỀU KIỆN THI CÔNG 12
1.6.1. Về quy mô, kết cấu công trình 12
1.6.2. Về điều kiện địa hình 12
1.6.3. Về điều kiện địa chất, địa chất thuỷ văn 12
1.6.4. Về điều kiện thủy văn, đặc điểm dòng chảy 13
1.6.5. Về điều kiện vật liệu 13
1.6.6. Về điều kiện dân sinh kinh tế khu vực 13
1.6.7. Về yêu cầu lợi dụng tổng hợp dòng chảy 14
CHƯƠNG 2 : CÔNG TÁC DẪN DÒNG THI CÔNG 14
2.1. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ DẪN DÒNG 14
2.1.1. Tần suất lưu lượng thiết kế dẫn dòng 14
2.1.2. Thời đoạn dẫn dòng 14
2.1.3. Lưu lượng thiết kế dẫn dòng 14
2.2. ĐỀ XUẤT VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN DẪN DÒNG 15
2.2.1 Các phương án so sánh 15
2.2.1.1Phương án I: 15
2.2.1.2.Phương án II: 18
2.2.1.3. Phương án III 20
2.2.2. Nhận xét lựa chọn phương án 23
2.3. TÍNH TOÁN THỦY LỰC PHƯƠNG ÁN DẪN DÒNG 23
2.3.1 Tính toán thủy lực dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp (KQ tính toán của Lưu Thanh Nghị) 23
2.3.1.1 Mục đích 23
2.3.1.3. Tính toán cao trình đỉnh đê quai 24
2.3.2. Tính toán thủy lực dẫn dòng qua tuynel TN2 ( KQ tính toán của Trần Phú Long) 25
2.3.2.1. Mục đích tính toán: Xác định quan hệ Q ~ Ztl khi dẫn dòng qua tuynel TN2. 25
2.3.2.2. Nội dung tính toán: 25
2.3.3. Tính toán thuỷ lực dẫn dòng mùa lũ qua phần đập chính đang xây dở ở cao trình +50 năm thứ 3 (Kết quả tính toán của Trần Bá Nam) 26
2.3.3.1. Mục đích tính toán 26
2.3.3.2. Nội dung tính toán 26
2.3.4 Tính toán thủy lực dẫn dòng qua tràn đang xây dựng dở (KQ tính toán của Đinh Quang Khanh) 32
2.4. TÍNH TOÁN ĐIỀU TIẾT LŨ 33
2.4.1. Mục đích tính toán 33
2.4.2. Tài liệu tính toán : 33
2.4.3. Nội dung tính toán 33
2.4.3.2 Tính toán điều tiết lũ chính vụ qua tuy nen TN2 và đập đá đổ xây dở 39
2.4.3.3 Tính toán điều tiết lũ chính vụ qua tuynel TN2 và tràn xây dựng dở ( kết quả tính toán của Đinh Quang Khanh) 44
2.5. Thiết kế gia cố ngưỡng tràn thân đập đá đổ và dốc nước sau đập phục vụ dẫn dòng thi công năm thứ 3. 46
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG ĐẬP CHÍNH 51
3.1. CÔNG TÁC HỐ MÓNG 51
3.1.1 Thiết kế tiêu nước hố móng 51
3.1.1.1 Lựa chọn phương án tiêu nước 51
3.1.1.2 Xác định lượng nước cần tiêu: 51
3.1.1.3. Chọn máy bơm cho từng thời kỳ 55
3.1.2 Thiết kế tổ chức đào móng. 55
3.1.2.1 Xác định phạm vi mở móng 55
3.1.2.2 Tính khối lượng đào móng 56
3.1.2.3 Tính toán cường độ thi công đào móng 58
3.1.2.4 Chọn phương án đào móng. 58
3.1.2.5 Tính toán số xe máy theo phương án chọn 59
3.2. THIẾT KẾ TỔ CHỨC ĐẮP ĐẬP 61
3.2.1. Phân chia các giai đoạn đắp đập 61
3.2.1.1 Thời gian thi công đập : 61
3.2.1.2 Phân đợt đắp đập 63
3.2.2. Tính khối lượng đắp đập từng giai đoạn 63
3.2.3. Cường độ khai thác vật liệu 75
3.2.4. Chọn máy và thiết bị đắp đập cho từng giai đoạn 76
3.2.4.1. Chọn thiết bị thi công 76
3.2.4.2. Tính số lượng máy đào, máy ủi tại bãi vật liệu và số ô tô chở vật liệu 79
3.2.4.3. Tính số lượng máy thi công trên mặt đập 81
3.2.5. Trình tự và biện pháp thi công đắp đập 82
3.2.5.1. Trình tự đắp đập 82
3.2.5.2. Biện pháp thi công đắp đập 83
CHƯƠNG IV : TIẾN ĐỘ THI CÔNG CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ 85
4.1. Mở đầu. 85
4.1.1. Ý nghĩa của việc lập tiến độ : 86
4.1.2. Nguyên tắc lập tiến độ: 86
4.2. Lập kế hoạch tổng tiến độ thi công công trình đơn vị. 86
4.2.1. Tài liệu phục vụ cho lập tổng tiến độ : 86
4.2.2. Nội dung và trình tự tính toán lập kế hoạch tiến độ công trình đơn vị: 87
4.2.3. Tài liệu tính toán 87
CHƯƠNG 5. BỐ TRÍ MẶT BẰNG THI CÔNG 88
5.1. NHỮNG ĐIỀU KIỆN ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC BỐ TRÍ MẶT BẰNG 88
5.1.1. Đặc điểm tự nhiên xã hội 88
5.1.2. Sự bố trí công trình 89
5.1.3. Sự phân bố mỏ vật liệu 89
5.1.4. Sơ đồ dẫn dòng và trình tự thi công 89
5.1.5. Tiến độ thi công 89
5.2. PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ MẶT BẰNG 89
5.3. CÔNG TÁC KHO BÃI 90
5.4. BỐ TRÍ NHÀ TẠM PHỤC VỤ THI CÔNG ĐẬP 90
5.4.1. Xác định số người trong khu nhà ở . 90
5.4.2. Xác định diện tích nhà ở và diện tích chiếm chỗ của khu vực xây nhà 91
5.5. TỔ CHỨC CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC, KHÍ NÉN 92
5.5.1. Tổ chức cung cấp nước 92
5.5.1.1. Xác định lượng nước cần dùng 92
5.4.1.2. Chọn ngồn nước 94
5.5.1.3. Phương án bố trí lấy nước 94
5.5.2. Cung cấp điện cho công trường 95
5.5.2.1. Phương án cung cấp : 95
5.5.2.2. Hệ thống cung cấp điện 95
5.6. ĐƯỜNG GIAO THÔNG 95
5.6.1. Đường ngoài công trường 95
5.6.2. Đường trong công trường 96
CHƯƠNG 6. DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 96
6.1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ DỰ TOÁN. 96
6.2. Dự toán xây dựng công trình cho hạng mục đập chính. 97
6.2.1 Các căn cứ để lập dự toán xây dựng công trình 97
CHƯƠNG 7 : kÕt luËn 10
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU CHUNG

1.1. VỊ TRÍ CÔNG TRÌNH
Dự án hồ chứa nước Cửa Đạt là công trình thuỷ lợi đa mục tiêu, nằm ở vị trí 105005’~ 105020’ Kinh độ đông 19044’ ~ 20000’ Vĩ độ bắc thuộc huyện Thường Xuân tỉnh Thanh Hoá. Dự án bao gồm công trình đầu mối thuỷ lợi, công trình thuỷ điện và hệ thống kênh tưới. Khu đập chính công trình đầu mối thuỷ lợi được xây dựng trên sông Chu tại xã Xuân Mỹ cách Thành Phố Thanh Hoá khoảng 70 km về phía Tây Bắc.
1.2. NHIỆM VỤ CÔNG TRÌNH
• Giảm lũ với tần suất P = 0,6%, bảo đảm mực nước sông Chu tại Xuân Khánh huyện Thọ Xuân không vượt quá 13,71m ( lũ lịch sử năm 1962).
• Cấp nước cho công nghiệp và sinh hoạt với lưu lượng Q = 7,715m3/s.
• Tạo nguồn nước tưới ổn định cho 86,862 ha đất canh tác (phía nam sông Chu là 54,031 ha; phía bắc sông Chu là 32,830 ha) với tổng lượng yêu cầu là 1236.106m3 /năm.
• Kết hợp phát điện với công suất lắp máy N = 97MW .
• Bổ sung nước mùa kiệt cho hạ lưu sông Mã để đẩy mặn, cải tạo môi trường sinh thái với lưu lượng Q = 30,42 m3/s.
1.3. QUY MÔ, KẾT CẤU CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
1.3.1. Cấp công trình
Theo TCXDVN 285:2002, đầu mối công trình Cửa Đạt có nhiệm vụ tưới trên 50000 ha, hồ chứa có dung tích trên 1000 triệu m3 nên thuộc công trình cấp I. Các công trình chủ yếu trên tuyến áp lực như đập chính, các đập phụ, tràn xả lũ, tuy nen xả lũ và lấy nước đều là công trình cấp I. Đối với tuy nen chỉ làm nhiệm vụ dẫn dòng thi công cấp công trình là cấp III.
1.3.2. Tuyến công trình và phương án bố trí công trình khu đầu mối đập chính
Trong giai đoạn TKKT tập trung nghiên cứu vùng tuyến III trong đó đã nghiên cứu tuyến đập chính IIIa và IIIb, mỗi tuyến đập chính lại nghiên cứu các giải pháp công trình khác nhau cuối cùng Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn quyết định phê duyệt phương án IIIB1-1, loại đập đá đổ bản mặt bê tông.
Vật liệu sắt thép, xi măng có thể mua trong tỉnh với chất lượng tốt vận chuyển cũng thuận lợi.
1.6.6. Về điều kiện dân sinh kinh tế khu vực
Khu vực xây dựng dân cư thưa thớt, cơ sở công nghiệp, dịch vụ, trường học, bệnh viện còn thiếu thốn, hầu như không có. Các cơ sở hạ tầng gần như phải xây dựng mới hoàn toàn.
Các cơ sở chế tạo, xưởng sản xuất, gia công cơ khí địa phương có quy mô nhỏ, yếu kém không thể cùng liên kết để sản xuất. Vì vậy các cơ sở sản xuất phục vụ công tác thi công đều phải được các đơn vị thi công điều đến từ nơi khác.
Mạng lưới điện nước, thông tin liên lạc được xây dựng khá đầy đủ. Hệ thống giao thông đảm bảo chất lượng, thuận tiện cho thi công.
1.6.7. Về yêu cầu lợi dụng tổng hợp dòng chảy
Khu vực hạ lưu bao gồm khu vực sản xuất lương thực lớn thuộc hệ thống thủy nông sông Chu, các khu công nghiệp và các khu dân cư. Đây đều là những khu vực kinh tế xã hội quan trọng, vì vậy cần chú ý đảm bảo yêu cầu dùng nước của các khu vực này. Ngoài ra yêu cầu vận chuyển trên sông Chu là khá quan trọng, vì vậy khi thiết kế dẫn dòng phải chú ý đảm bảo yêu cầu này.



CHƯƠNG 2 : CÔNG TÁC DẪN DÒNG THI CÔNG

2.1. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ DẪN DÒNG
2.1.1. Tần suất lưu lượng thiết kế dẫn dòng
Công trình đầu mối thủy lợi dự án Hồ chứa nước Cửa Đạt thuộc cấp I, tra bảng 4.6 trong Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 285:2002, chọn tần suất công trình tạm phục vụ dẫn dòng là p = 5%. Tại công trình Cửa Đạt sẽ lợi dụng công trình chính là tuy nen dẫn nước vào nhà máy thuỷ điện và đập đá đổ, đập tràn xây dở để dẫn dòng, tần suất phục vụ dẫn dòng theo quy phạm là p = 0,1%. Tuy nhiên đập đá đổ và đập tràn xây dở là thấp, và khi tính với p = 0,1% thì lưu lượng tính toán là rất lớn khi đó kinh phí sẽ rất cao. Vì vậy khi dẫn dòng qua công trình chính là đập đá đổ đắp dở vào mùa lũ năm thứ 3 lấy với p = 5% và tràn xây dở vào mùa lũ năm thứ 4 đề nghị tính toán theo quy phạm của Liên Xô cũ (CHU 206.01.86), khi đó tần suất đề nghị giảm xuống p = 1%. Điều này sẽ được trình cơ quan chủ quản duyệt. Trong đồ án này ta sẽ tính toán theo quy phạm của Liên Xô.
2.1.2. Thời đoạn dẫn dòng
Căn cứ vào đặc điểm thuỷ văn đã nêu ở chương 1 cụ thể trong bảng 1.2 ta thấy nên chọn thời đoạn dẫn dòng mùa khô từ tháng XII-V và mùa lũ từ tháng VI-XI.
2.1.3. Lưu lượng thiết kế dẫn dòng
Căn cứ vào tần suất và thời đoạn dẫn dòng nêu ở trên và theo tài liệu thủy văn ta có:
• Lưu lượng thiết kế dẫn dòng mùa khô:
Qp=5%max = 1230 m3/s.
• Lưu lượng thiết kế dẫn dòng mùa lũ:
- Mùa lũ thứ nhất và mùa lũ thứ hai khi dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp, lưu lượng thiết kế dẫn dòng là Qp=5%max = 5050 m3/s.
- Mùa lũ thứ ba khi dẫn dòng qua tuy nen TN2 cùng đập xây dở, lưu lượng thiết kế dẫn dòng là Qp=5%max = 5050 m3/s.
- Mùa lũ thứ tư khi dẫn dòng qua tuy nen dẫn dòng TN2 và tràn xây dở, lưu lượng thiết kế dẫn dòng là Qp=1%max = 7520 m3/s.
- Mùa lũ thứ năm khi dẫn dòng qua tràn chính đã xây xong, lưu lượng thiết kế dẫn dòng là Qp=0,1%max = 13200 m3/s.
2.2. ĐỀ XUẤT VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN DẪN DÒNG
Dựa theo phần kết luận chương 1, đề nghị 3 phương án dẫn dòng sau:
2.2.1 Các phương án so sánh
2.2.1.1Phương án I:
Phương án này dùng tuy nen TN2 dẫn dòng đường kính D = 9m; đáy đặt ở cao trình +30 để dẫn dòng mùa kiệt. Vào mùa lũ năm thứ 3 dẫn dòng qua tuy nen TN2 và đập chính đắp dở ở cao trình +50. Phương án dẫn dòng qua các năm như sau:


Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
B Thiết kế nhà máy điện với 4 tổ máy công suất 100MW Kiến trúc, xây dựng 0
G Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu ở xí nghiệp sản xuất thiết bị điện Luận văn Kinh tế 0
H Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty CP Dược và thiết bị vật tư y tế Traphaco Luận văn Kinh tế 0
C Thiết kế phần điện nhà máy nhiệt điện Uông Bí 2 gồm 2 tổ máy công suất mỗi tổ là 150MW Công nghệ thông tin 0
K Tổ chức công tác kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP xây dựng và tư vấn thiết kế Đường bộ Nghệ An Luận văn Kinh tế 0
B TỔ chức công tác kế toán nguyên vật liệu và tình hình quản lý sử dụng nguyên vật liệu tại Công ty tnhh thiết bị Hồng Đăng Luận văn Kinh tế 1
A Tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy Thiết bị Bưu điện Luận văn Kinh tế 0
K Đánh giá về tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức hạch toán kế toán tại Nhà máy chế tạo thiết bị điện Đông Anh Luận văn Kinh tế 0
D Quá trình hình thành và chức năng, nhiệm vụ của cơ cấu tổ chức bộ máy của viện quy hoạch và thiết kế nông nghiệp Luận văn Kinh tế 0
B ý kiến nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty Thiết bị đo điện Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top