doanthehiep85
New Member
Download miễn phí Luận văn Thiết kế website bán hoa
SQL Server là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ(RDBMS) hay còn được gọi là Relational Database Management System.RDBMS là một trong những mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ hiện nay.
Sử dụng RDBMS System như là cách thức cơ bản để lưu trữ dữ liệu cho hầu hết các ứng dụng hiện nay.Các loại cơ sở dữ liệu được phân loại hiện nay
Paper –based
o Hệ thống lưu trữ dữ liệu trên giấy ,có hàng tấn hồ sơ dữ liệu được lưu trữ dưới dạng này ngay cả thời đại hiện nay ,nhưng tất cả vẫn được sắp xếp một cách có hệ thống,mặc dù hình thức này không giống như cơ sở dữ liệu của máy tính hiện nay.
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2014-01-07-luan_van_thiet_ke_website_ban_hoa.9EldsxEj23.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-54228/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
vào vùng đêm cache.Trang ASP.NET sẽ được biên dịch ra mã thực thi trung gian IL(khác với mã nhị phân của các trình ứng dụng.exe)Vì lý do này mọi ngôn ngữ lập trình có khả năng tạo ra mã IL đều có thể được dùng để viết trang ASP.NET.Do được biên dịch và lưu trong vùng đệm nên ứng dụng xây dựng dựa trên trang ASP.NET chạy nhanh hơn các trang ASP.Kiến trúc ASP.NET
Như mô tả ở hình trên, ta thấy tất cả các web clients truyền thông với các ứng dụng ASP.NET thông qua các IIS. IIS giải mã và xác nhận tuỳ ý các request. Nếu Allow Anonymous được đặt là true thì sẽ không có việc chứng thực. IIS cũng tìm kiếm các tài nguyên được yêu cầu và nếu client được cấp quyền thì sẽ trả về các tài nguyên tương ứng.
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NGÔN NGỮ C#.NET
C# là một ngôn ngữ lập trình mới và có những đặc điểm đặc biệt sau
Nó được thiết kế một cách đặc biệt và nhằm mục đích sử dụng cho Microsoft’s .NET framwork(Một plateform với nhiều chức năng cho các vấn đề hát triển ,cài đặt , thực thi các ứng dụng phân tán)
C# là ngôn ngữ lập trình dựa trên các phương pháp thiết kế hướng đối tượng và khi tạo ra nó đã có đuợc kinh nghiệm của tất cả các ngôn ngữ tương tự khác.
Visual C# .NET là một ngôn ngữ lập trình đơn giản, hiện đại, hướng đối tượng an toàn kiểu (type-safe) và có nguồn gốc từ các ngôn ngữ C và C++. C# là một ngôn ngữ rất thân thiện với người lập trình C và C++. C# là kết quả của việc kết hợp hiệu nǎng cao của Visual Basic và sức mạnh của C++.
Với C# ta có thể tạo ra các dạng đề án khác nhau: Các ứng dụng Console, các ứng dụng Windows, các ứng dụng ASP.NET, các thành phần .NET và Web Services. Các ứng dụng này có thể phối hợp với nhau để thực thi các ứng dụng n tầng, có phân phối.
Mặc dù C# được tạo ra để phát sinh ra code cho môi trường .NET.Nhưng nó không phải là thành phần của .NET.Có nhiều chức năng được hỗ trợ bởi .NET ,nhưng không được hỗ trợ bởi C# và ngược lại.
Sử dụng những điều khiển chuẩn của C#
Ta dùng những điều khiển để lấy thông tin mà người sử dụng nhập vào và hiển thị kết quả xuất. Những điều khiển mà ta có thể dùng trong ứng dụng bao gồm hộp văn bản, nút lệnh và hộp danh sách… Những điều khiển khác cho ta truy xuất những ứng dụng khác, xử lý dữ liệu của nó như là một phần mã trong ứng dụng của bạn.
Lập trình với những đối tượng
Những đối tượng là thành phần chủ yếu để lập trình. Các ứng dụng có thể là winform, những điều khiển hay cơ sở dữ liệu.
Đáp ứng những sự kiện chuột và bàn phím
Các ứng dụng C# có thể đáp ứng một lượng lớn sự kiện chuột và bàn phím. Ví dụ form, hộp ảnh và những điều khiển ảnh có thể phát hiện vị trí con trỏ chuột, có thể quyết định phím trái hay phím phải được nhấp, và có thể đáp ứng những tổ hợp của phím chuột vơi phím Shift, Ctrl hay Alt. Sử dụng những điều khiển phím, ta có thể lập trình những điều khiển và form để đáp ứng các hành động phím hay biên dịch và xử lý mã Asscii của ký tự.
Gỡ rối và quản lý lỗi
Đôi khi có những lỗi xảy ra bên trong mã của ứng dụng. Những lỗi nghiêm trọng có thể là nguyên nhân một ứng dụng không đáp ứng lệnh, thông thường người sử dụng không đáp ứng lệnh, thông thường hệ thống yêu cầu người sử dụng khởi dọng lại ứng dụng và không lưu lại những gì ta đã làm. Quá trình tìm ra và sửa chữa gọi là gỡ rối. C# cung cấp nhiều công cụ giúp chúng ta phân tích ứng dụng làm việc như thế nào. Những công cụ gỡ rối đặc biệt hữu ích trong việc tìm ra nguồn gốc lỗi, nhưng chúng ta cũng có thể dùng những công cụ này để kiểm tra chương trình hay tìm hiểu những ứng dụng khác nhau làm việc thế nào.
Xử lý ổ đĩa, thư mục và file
Khi lập trình trong windows, nó rất quan trọng đẻ có khả năng thêm, di chuyển tạo mới hay xoá những thư mục và file, lấy thông tin về xử lý ổ đĩa. C# cho phép chúng ta xử lý ổ đĩa, thư mục và file bằng 2 phương pháp
Qua những phương pháp cũ như là điều lệnh Open, Write
Qua tập hợp các công cụ như là FSO (File System)
Thiết kế cho việc thi hành và tính tương thích
C# chia sẽ hầu hết các chức năng ngon ngữ trong VS.NET, chọn các ứng dụng bao gồm Console, các ứng dụng Windows, đề án ASP.NET và các dịch vụ web.
C# được Microsoft giới thiệu để xây dựng với web và đòi hỏi quyền được cung cấp một môi trường đồng bộ với HTML (HyperText Markup Language – ngôn ngữ siêu đánh dấu văn bản), XML (Extensible Markup Language – ngôn ngữ đánh dấu mở rộng) và SOAP. Tóm lại C# là một ngôn ngữ lập trình hiện đại và là một môi trường phát triển đày tiềm năng để tạo ra các dịch vụ XML, các ứng dụng dựa trên Microsoft .NET và cho cả nền tảng Microsoft Windows cũng như tạo ra các ứng dụng Internet thế hệ kế tiếp một cách nhanh chóng và hiệu quả
Namspace
Là một khoảng không gian dành chứa các tên gốc khác nhau được dùng trong chương trình.Mục tiêu của namspace là tránh đụng độ về tên(tên lớp ,tên biến ,tên thuộc tính…) trong chương trình.Một namspace sẽ giới hạn phạm vi ý nghĩa cùa tên ,nghĩa là tên chỉ có ý nghĩa trong phạm vi của namspace
Kiến trúc .NET sử dụng các namspace lồng nhau xuất phát từ các không gian tên system.Micrsoft cũng đã cung cấp các lớp(class) các giao diện được đặt dưới không gian tên.
Cú pháp khai báo cho một namespace
Namespace some-namespace-name{
// các lớp,các giao diện ,các struct
}
Kiểu dữ liệu
C# là một ngôn ngữ được kiểm tra chặt chẽ về mặt kiểu dữ liệu(strongly language) nghĩa là phải khai báo kiểu dữ liệu của mỗi đối tượng khi tạo ra và trình biên dịch sẽ giúp bạn ngăn ngừa lỗi cú pháp,bằng các kiểm tra chỉ cho phép dữ liệu đúng mới được gán cho các đối tượng này
Kiểu dữ liệu của một đối tượng báo cho trình biên dịch biết kích thước của đối tượng này và khả năng của đối tượng
C# chia kiểu dữ liệu thành 2 loại:Kiểu dữ liệu nội tại(intrinsic type)do ngôn ngữ cung cấp sẵn và kiểu dữ liệu tự tạo bởi người dùng
Biến và hằng
Biến
Một biến là một vị trí ký ức chứa một trị mang một kiểu giữ liệu nào đó
Cú pháp C# để khai báo biến
[modifier] datatype identifier
Modifier là một trong những từ chốt ublic,protected,private
Datatype là kiểu dữ liệu(int ,long,float...)
Identifier : Tên biến .Tên biến phải bắt đầu bằng dấu gạch dưới,hay bắt đầu bằng chữ cái không được bắt đầu bằng số
Phạm vi sử dụng biến : Tùy thuộc vào cách ta khai báo và nơi ta đặt dòng lệnh khai báo.
Hằng
Hằng là một biến nhưng trị của nó không thể thay đổi được trong suốt thời gian thi hành.
Hằng có 3 loại
Hằng trực kiện (literals) :dữ kiện trực tiếp nằm trong chỉ thị không nằm trong ký ức .Ví dụ x=3 ;
Hằng tượng trưng(Symbolic constant):là gán một cái tên cho một trị hằng.Bạn khai báo hằng tượng trưng bằng cách dùng từ khóa const
Cú pháp : Const datatype identifier=value;
Hằng liệt kê(enumeration)
4. Các toán tử trong C#
Loại toán tử
Toán tử
Primary
() [] . x++ x-- new typeof Sizeof checked unchedked
Left to right
Unary(Toán tử 1 ngôi)
+ - ! ~ ++x --x
Left to right
Multipliacte
* / %
Left to right
Additive
+ -
Left to right
Shift(Dịch chuyển bit)
>
Left to right...