All

New Member

Download miễn phí Luận văn Thiết kế Website về phương pháp giải nhanh các bài tập trắc nghiệm khách quan hóa học vô cơ ở trường trung học phổ thông





Chúng tôi chuẩn bịtrước ý tưởng của các liên kết trong website và soạn thảo
các file word tương ứng. Từfile word xuất ra web bằng cách dùng lệnh save as
webpage trong menu file.
Sau đó, dùng Word đểtạo các liên kết bằng lệnh Hyperlink rồi xuất ra website.
Cần chú ý đối với các công thức hóa học phức tạp khi xuất ra dạng web sẽbịlỗi
font nhiều, nên xửlí bằng cách dùng phần mềm paint đểchuyển sang file ảnh.
Ví dụ: Đểtạo các trang web tĩnh cho mục phương pháp bảo toàn nguyên tố,
thực hiện nhưsau:



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

T khối lượng:
Oxit kim loại + axit loại 1  Muối + H2O
Theo ĐLBT khối lượng:
Từ (1) và (3) suy ra:
2
+ OO (oxit)H (axit) = 4.nn = 2. n
2.2.3.2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 5: Đốt cháy hoàn toàn m (g) hỗn hợp Al và Fe ngoài không khí thu được (m
+ 4) g hỗn hợp 2 oxit. Cho 2 oxit trên tác dụng hoàn toàn với V (lít) dung dịch
H2SO4 0,5 M. Thể tích dung dịch H2SO4 cần dùng là
A. 1 lít. B. 0,25 lít. C. 0,3 lít. D. 0,5 lít.
Hướng dẫn giải
Theo ĐLBT khối lượng: moxi = moxit - mkim loại = (m + 4) – m = 4 (g)
2O
4 = 0,125 mol
32
n =
Có:
2
+ O H (axit)
4. 0,125 = 0,5 mol= n = 4. n
H2SO4 → 2H+ + SO42-
moxit + maxit (pứ) = mmuối + 2H Om
0,25  0,5 mol

2 4H SO
M
n 0,25V = = = 0,5 (l)
C 0,5
Đáp án D.
2.2.4. Kim loại tác dụng với dung dịch muối
2.2.4.1. Nội dung phương pháp
Dùng phương pháp tăng giảm
Ví dụ 1: Zn + Cu2+  Zn2+ + Cu
a a
m kim loại giảm = mZn - mCu = 65.a – 64.a = a
Ví dụ 2: Cu + 2Ag  Cu2+ + 2Ag
a 2a
m kim loại tăng = mAg - mCu = 108.2a – 64.a
Ví dụ 3: 2Al + 3Cu2+  2Al3+ + 3Cu
a 3/2 a
m kim loại tăng = mCu - mAl = 3/2a.64 – a.27
 Lưu ý:
1. Xét phản ứng : Kim loại A + Muối B → Muối A’ + kim loại B’
Điều kiện để kim loại A đẩy được dung dịch muối B:
- A không tan trong nước.
- Muối B phải tan.
- A có tính khử mạnh hơn B.
2. Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng: tổng khối lượng trước và sau phản
ứng phải bằng nhau.
 m kim loại tăng / giảm = m muối giảm / tăng
Ví dụ: Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu
a a
m kim loại tăng = mCu - mFe = 64.a – 56.a = 8a = m muối sunfat giảm
3. Trường hợp 1 kim loại tác dụng với hỗn hợp nhiều muối: ưu tiên phản ứng
của muối của ion kim loại có tính oxy hóa mạnh hơn trước.
Ví dụ: Cho Fe vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và AgNO3. Thứ tự phản ứng
như sau:
Đầu tiên: Fe + 2 AgNO3 → 2 Ag + Fe(NO3)2
Khi AgNO3 hết: Fe + Cu(NO3)2 → Cu + Fe(NO3)2
4. Trường hợp: Hỗn hợp nhiều kim loại tác dụng với 1 muối: ưu tiên phản ứng
của kim loại có tính khử mạnh hơn trước.
Ví dụ: Cho hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch CuSO4. Thứ tự phản ứng như sau:
Đầu tiên: Mg + CuSO4 → Cu + MgSO4
Khi Mg hết: Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4
2.2.4.2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 6: Cho m gam Fe vào 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 thì nồng độ của Cu2+ còn
lại trong dung dịch bằng ½ nồng độ của Cu2+ ban đầu và thu được một chất rắn A
có khối lượng là m + 1,6 gam. Vậy m (g) Fe và nồng độ ban đầu của Cu(NO3)2
(phản ứng hoàn toàn) là
A. 1,12 g Fe; CM = 0,3M. B. 2,24g Fe; CM = 0,2 M.
C. 1,12 g Fe; CM = 0,4 M. D. 2,24g Fe; CM = 0,3M.
Hướng dẫn giải
Sau phản ứng Cu2+ còn dư → Fe phản ứng hết
Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4
a a
∆m tăng = mCu – mFe pư = 64 a – 56 a = 8a = msau - mtrước
 8a = (m + 1,6) – m = 1,6 → a = 0,02 mol
mFe = 0,02. 56 = 1,12 g
3 2 ban ñaàu 3 2 phaûn öùngCu(NO ) Cu(NO )
n = 2 . n = 0,04 mol
3 2 ban ñaàuM Cu(NO )
0,04C = = 0,4M
0,1

Đáp án C.
Ví dụ 7: Cho 1,12g bột Fe và 0,24g bột Mg tác dụng với 250ml dung dịch CuSO4 x
mol/l. Khuấy nhẹ cho đến khi dung dịch mất màu xanh thấy khối lượng kim loại sau
phản ứng là 1,88g. Giá trị của x là
A. 0,04. B. 0,06. C. 0,1. D. 0,025.
Hướng dẫn giải
∆m kim loại tăng = mkim loại sau pư - (mFe+ mMg) = 1,88 – (1,12 + 0,24) = 0,52g
Fe ban ñaàu
1,12
n = = 0,02 mol
56
; Mg ban ñaàu
0,24n = = 0,01 mol
24
Gọi a và b lần lượt là số mol Mg và Fe phản ứng.
Do tính khử Mg > Fe nên Mg hết, Fe chưa hết
Mg + Cu2+ → Cu + Mg2+(1) ∆m KL tăng (1) = (64-24).a = 40. 0,01 = 4g
Fe + Cu2+ → Cu + Fe2+ (2) ∆m KL tăng = 0,52– 4 =0,12 = 8b b = 0,015
 
4CuSO
= a + b = 0,01 + 0,015 = 0,025 moln

4M CuSO
0,025
C = x = = 0,1 M
0,25
Đáp án C.
Ví dụ 8: Cho 14g bột Fe vào 400 ml dung dịch gồm AgNO3 0,5M và Cu(NO3)2 xM.
Khuấy nhẹ cho tới khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 30,4g chất rắn Z.
Giá trị của x là
A. 0,1. B. 0,125. C. 0,15. D. 0,2.
Hướng dẫn giải
∆m kim loại tăng = 30,4 - 14 = 16,4 g ; Fe ban ñaàu 14= = 0,25 mol56n
Agn = 0,4. 0,5 = 0,2 mol ; 2+Cun = 0,4.x mol
Gọi a là số mol Fe phản ứng.
Do tính oxy hóa của Ag+ > Cu2+ nên Ag+ phản ứng hết
Fe + 2Ag+ →2 Ag + Fe2+ (1) ∆m KL tăng (1) = 0,2.108- 0,1.56= 16 (Ag+ hết)
Fe + Cu2+ → Cu + Fe2+ (2) ∆m KL tăng (2) = 16,4– 6 =0,4= 8a  a = 0,05
 Sau 2 phản ứng: Fe dư: nFe dư = 0,25 – (0,1 + 0,05) = 0,1 mol
 Cu2+ hết:
   2Cun = b = 0,05 mol 0,4x = 0,05 x = 0,125 M
Đáp án B.
Ví dụ 9: Hòa tan 3,28g hỗn hợp muối MgCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung
dịch X. Nhúng X vào 1 thanh Fe, sau 1 thời gian lấy thanh Fe ra rửa sạch, làm khô
cân lại thấy tăng thêm 0,8g. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m (g) muối
khan. Giá trị của m(g) là
A. 0,24. B. 2,48. C. 4,13. D. 1,49.
Hướng dẫn giải
Ptpư: Fe + Cu2+ → Cu + Fe2+
m kim loại tăng = = m muối giảm = 0,8 g
 m muối sau phản ứng = 3,28 - 0,8 = 2,48 g
Đáp án B.
2.2.5. Kim loại tác dụng với nước
2.2.5.1. Nội dung phương pháp
Kim loại kiềm IA Kim loại kiềm thổ IIA (Ca, Ba, Sr)
M + H2O  MOH + ½H2
nkim loại = nMOH = 2. 2Hn
M + H2O  M(OH)2 + H2
nkim loại = 2M(OH)n = 2Hn
Nhận xét: - Xét quá trình phản ứng trên thấy: H2O → ½ H2 + OH-
-
2HOH
n = 2. n
- Dung dịch bazơ tạo thành được trung hòa bởi dung dịch axit loại 1
(HCl, H2SO4 loãng,..): OH- + H+ → H2O
- 2HOH H
n n = 2. n
2.2.5.2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 10: Cho hỗn hợp 2 kim loại kiềm thổ tan hoàn toàn trong nước thu được V lít
H2 (đktc) . Dung dịch sau phản ứng cần 20ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4
0,5M để trung hoà. V có giá trị là
A . 0,448 lít. B. 0,336 lít. C. 0,224 lít. D. 0,112 lít.
Hướng dẫn giải
Ptpư: M + 2 H2O → M(OH)2 + H2↑
OH- + H+ → H2O
Nhận xét: + - 2HH OHn = n = 2. n
2 4+ H SOHClH = n + 2.nn = 0,02. 1 + 2. 0,02. 0,5 = 0,04 mol
 +
2 HH
1 1= .n = . 0,04 = 0,02 mol
2 2
n

2H
= 0,02 . 22,4 = 0,448 (l)V
Đáp án A
2.2.6. Kim loại tác dụng với dung dịch kiềm
2.2.6.1. Nội dung phương pháp
Kim loại lưỡng tính: Al, Zn, (Be, Cr)
Khi kim loại lưỡng tính tác dụng với dung dịch axit hay bazơ. Chẳng hạn:
Ví dụ 1: Al + OH- + H2O  AlO2- + 3/2 H2 (1a)
Al + 3 H+  Al3+ + 3/2 H2 (1b)
Ví dụ 2: Zn + 2OH-  ZnO22- + H2 (1a)
Zn + 2H+  Zn2+ + H2 (1b)
Nhận xét:
- Khi cho Al tác dụng với dung dịch kiềm:
2H Al
3n n
2
 
- Khi cho Zn tác dụng với dung dịch kiềm:
2H Zn
n n
- Cùng một lượng Al, Zn phản ứng với dung dịch axit và bazơ thì thu được
lượng H2 bằng nhau:
2.2.6.2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 11: Hoà tan hỗn hợp (Al và Zn) vào dung dịch NaOH dư thu được V(lít) khí
ở đktc. Cũng lượng hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch H2SO4 2M.
Tính V?
A. 8,96 l. B. 13,44 l. C. 6,72 l. D. 4,48 l.
Hướng dẫn giải
2 4H SO
n = 0,3. 2 = 0,6 mol
Ptpư: Al + OH- + H2O  AlO2- + 3/2 H2
Zn + 2OH-  ZnO22- + H2
Al + 3 H+  Al3+ + 3/2 H2
Zn + 2H+  Zn2+ + H2
Nhận xét: +22 H (pö vôùi axit)H (pö vôùi kieàm) H
1 1n = n = . n = . 0,6 .2 = 0,6 mol
2 2
2H 0,6. 22,4 = 13,44 (l) V = 
Đáp án B
2.2.7. Oxit kim loại tác dụng với axit loại 1
2.2.7.1. Nội dung phương pháp
 M2On + 2n H+ → 2 Mn+ + n H2O (1)
Thực chất của quá trình (1) là: O (oxit) + 2H+ → H2O (1’)
Từ (1’) rút ra nhận xét quan trọng: + O (oxit)H (axit)n = 2. n (*)
Biểu thức (*) đúng cho hỗn hợp nhiều oxit kim loại tác dụng với hỗn hợp
nhiều axit loại 1.
 M2On + n H2SO4 → M2(SO4)n + n H2O (2)
2H
n (pứ với kiềm) = 2Hn (pứ với axit)
Từ (2) rúr ra nhận xét: 2-
2 4 4
O(oxit) H SO pö SO
n = n = n
Theo ĐLBT khối ...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top